Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 21/2019/TT-BNNPTNT

 Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019

 

 THÔNG TƯ

 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

 Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.

 Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại khoản 4 Điều 37, khoản 2 Điều 46, điểm d khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:

 1. Ch tiêu chất lượng thức ăchăn nuôi bắt buộc phải công b trong tiêu chuẩn công bố áp dụng;

 2. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;

 3. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi;

 4Danh mục hóa cht, sản phẩm sinh học, vsinh vật cm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư nàáp dụng đối vi tổ chccá nhân trong nước, tổ chc, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

 Chương II

 NỘI DUNG QUY ĐỊNH

 Điều 3. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng

 Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công b trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

 Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi

 1. Nội dung thể hiện trên nhãn thăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

 2. Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thng chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi.

 3. Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nộbộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phcó dấu hiệu trên bao bì đ nhn biết, tránh nhm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định ti phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

 4. Thăn chăn nuôi chthuốc thú y có thành phn kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vt nuôi phải ghi đ các thông tin về n và hàm lượng kháng sinh, hưng dn sử dng, thi gian ngng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoi liệu kèm theo khi lưu hành.

 Điều 5. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi

 Cơ sở sxuất thức ăn chăn nuôi thương mại báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mu quđịnh tại Phụ Lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn qua môi trường mạng hoc qua dch v bưu chính định kỳ hng tháng vào tuần đu tiên của tháng tiếp theobáo cáđột xut khi có yêu cu của cơ quan có thm quyền.

 Điều 6. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi

 1. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi được quy đnh lại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

 2. Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

 3. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:

 a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cập nhật Danh mục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này định kỳ hằng năm;

 bCập nhật, công bố sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn thương mại trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 Sản phẩm thức ăn truyền thống chưa được công b theo quy định tại điểm này được sn xuất nhm mục đích mua bán, trao đổi trong phạm vi chăn nuôi nông hộ, hộ gia đình, hộ kinh doanh.

 Chương III

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Điều 7. Hiệu lực thi hành

 1. Thông tư này có hiu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.

 2. Thông tư này thay thế các văn bn sau:

 a) Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khu, sn xuất, kinh doanh và s dng trong thăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;

 b) Thông tư s 42/2015/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 ca Bộ trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục b sung hóa cht, kháng sinh cấm nhp khu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;

 c) Thông tư số 01/2017/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 ca Bộ trưng B Nông nghiệp và Phát triển nông thôbổ sung danh mục hóa cht, kháng sinh cấm nhp khu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;

 d) Thông tư số 02/2019/TTBNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 ca Bộ trưng B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại việt Nam;

 Điều 8. Quy định chuyển tiếp

 1. Nhãn sn phm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưng B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về qun lý thức ăn chăn nuôi, thy sđã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

 2. Thc ăn chăn nuôđược phép lưu hành tại Việt Nam theo quđịnh tại Nghị định s 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ v qun lý thức ăn chăn nuôi, thủy sn trước ngày Thông tư này có hiu lực thi hành mà trong thành phn có nguyên liu chưa được công b theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này được tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

 Điều 9. Trách nhiệm thi hành

 Trong quá trình thc hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôđể xem xét sửa đổi, b sung./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử; Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
– Lưu: VT, CN.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Phùng Đức Tiến

 

 PHỤ LỤC I

 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

 TT

 Chỉ tiêu

 Đơn vị tính

 Hình thức công bố

 1

Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

 

 Mô tả

 2

Độ ẩm

 %

 Không lớn hơn

 3

Protein thô

 %

 Không nhỏ hơn

 4

Năng lượng trao đổi (ME)

 Kcal/kg

 Không nhỏ hơn

 5

Xơ thô

 %

 Không lớn hơn

 6

Canxi

 %

 Trong khoảng

 7

Phốt pho tổng số

 %

 Trong khoảng

 8

Lysine tổng số

 %

 Không nhỏ hơn

 9

Methionine + Cystine tổng số*

 %

 Không nhỏ hơn

 10

Threonine tổng số

 %

 Không nhỏ hơn

 11

Khoáng tổng số

 %

 Không lớn hơn

 12

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

 %

 Không lớn hơn

 13

Côn trùng sống

 

 Không có

 Bao gồm các chất thay thế Methionine

 2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*

 TT

 Chỉ tiêu

 Đơn vị tính

 Hình thức công bố

 1

Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

 

 Mô tả

 2

Độ ẩm

 %

 Không lớn hơn

 3

Protein thô

 %

 Không nhỏ hơn

 4

Béo thô

 %

 Không nhỏ hơn

 5

Xơ thô

 %

 Không lớn hơn

 6

Khoáng tổng số

 %

 Không lớn hơn

 Động vật cảnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người

 3. Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp

 TT

 Chỉ tiêu

 Đơn vị tính

 Hình thức công bố

 1

Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

 

 Mô tả

 2

Độ ẩm hoặc hàm lượng nước

 %

 Không lớn hơn

 3

Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm*

 Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích

 Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng

 4

Nguyên tố khoáng đơn (nếu có)

 Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích

 Trong khoảng

 6

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)**

 %

 Không lớn hơn

 Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)

 ** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng

 4. Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn

 TT

 Chỉ tiêu

 Đơn vị tính

 Hình thức công bố

 1

Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc

 

 Mô tả

 2

Độ ẩm hoặc hàm lượng nước

 %

 Không lớn hơn

 3

Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm*

 Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích

 Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng

 4

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)**

 %

 Không lớn hơn

 Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)

 ** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng

 5. Tiêu chuẩn công bố áp dụng gồm những nội dung sau:

 a) Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn b) Tên của sản phẩm,tên thương mại (nếu có)

 c) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng d) Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn

 đ) Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của thức ăn chăn nuôi)

 e) Chỉ tiêu chất lượng hoặc thành phần dinh dưỡng

 Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

 Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.

 g) Chỉ tiêu an toàn

 h) Thành phần nguyên liệu

 i) Hướng dẫn sử dụng

 k)Hạn sử dụng

 Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

 l)Hướng dẫn bảo quản

 m) Thời gian công bố tiêu chuẩn

 n) Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn

 

 PHỤ LỤC II

 NỘI DUNG THỂ HIỆN TRÊN NHÃN SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

 TÊN CỦA SẢN PHẨM

 (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt từ 21 đến 42 ngày tuổi)

 TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

 Định lượng:

 Số tiêu chuẩn công bố:

 Ngày sản xuất:

 Hạn sử dụng*:

 Hướng dẫn bảo quản:

 Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm).

 THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

 Độ ẩm (%) max:

 Protein thô (%) min:

 ME (Kcal/kg) min:

 Xơ thô (%) max:

 Ca (%) min-max:

 P tổng số (%) min-max:

 Lysine tổng số (%) min:

 Methionine + Cystine tổng số (%) min **:

 Thông tin kháng sinh*** (nếu sử dụng):

 Những điều cần lưu ý (nếu có):

 NGUYÊN LIỆU

 (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 – Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

 *Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

 ** Bao gồm các chất thay thế Methionine.

 *** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

 

 2.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh

 TÊN CỦA SẢN PHẨM

 TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

 Định lượng:

 Số tiêu chuẩn công bố:

 Ngày sản xuất:

 Hạn sử dụng*:

 Hướng dẫn bảo quản:

 Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc,xuất xứ của sản phẩm).

 THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

 Độ ẩm (%) max:

 Protein thô (%) min:

 Béo thô (%) min:

 Xơ thô (%) max:

 Khoáng tổng số (%) max:

 Thông tin kháng sinh**(nếu sử dụng):

 Những điều cần lưu ý (nếu có):

 NGUYÊN LIỆU

 (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 – Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

 *Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

 ** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.

 

 3. Thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống

 TÊN CỦA SẢN PHẨM

 TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)

 Định lượng:

 Số tiêu chuẩn công bố:

 Ngày sản xuất:

 Hạn sử dụng*:

 Hướng dẫn bảo quản:

 Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm).

 THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG** HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

 1. Chất chính …

 2. Chất khác…..

  

 Những điều cần lưu ý (nếu có)

  

 NGUYÊN LIỆU

 (Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm)

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 – Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Công dụng, lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 – Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

 -Nguyên liệu thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm nếu đã được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về thực phẩm thì không bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định của Thông tư này.

 *Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất,lưu thông sản phẩm.

 **Chất chính, chất khác bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu chất lượng công bố trên nhãn được coi là chất chính.

 4. Trường hợp thức ăn chăn nuôi có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc thừa nhận

 Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.

 

 PHỤ LỤC III

 NỘI DUNG THỂ HIỆN TRONG TÀI LIỆU KÈM THEO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 1.Tên cơ sở sản xuất

 2. Địa chỉ sản xuất

 3. Tên của sản phẩm, tên thương mại (nếu có)

 4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng

 5. Chỉ tiêu chất lượng

 6. Thông tin kháng sinh (nếu sử dụng)theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này

 7. Thành phần nguyên liệu

 8. Ngày sản xuất

 9. Hạn sử dụng hoặc ngày hết hạn

 10. Định lượng

 11. Hướng dẫn sử dụng (nếu có)

 12. Hướng dẫn bảo quản (nếu có)

 

 PHỤ LỤC IV

 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 (Tên đơn vị):……………………
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: …………………………….

 ………………,ngày……..tháng ……. năm …….

 

 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: …………………Fax: …………………Email: ……………………………………..

 Công suất thiết kế (tấn/năm):………………………………………………………………………………..

 Số giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi ……………………………………

 Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………………

 Mục đích sản xuất thức ăn chăn nuôi (đánh dấu x vào các ô sau):

Thương mại   Tiêu thụ nội bộ   Gia công cho đơn vị khác  
Theo đặt hàng          

 Đơn vị chúng tôi báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong giai đoạn ……… như sau:

 I. Sản lượng và giá bán thức ăn chăn nuôi

 1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc

 Dùng cho đối tượng vật nuôi:

 Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

 Thức ăn đậm đặc (tấn)

 Tổng sản lượng (tấn)

 Thương mại

 Theo đặt hàng (tấn)

 Gia công cho đơn vị khác (tấn)

 Tiêu thụ nội bộ (tấn)

 Tổng sản lượng

 Thương mại

 Theo đặt hàng

 Gia công cho đơn vị khác

 Tiêu thụ nội bộ

 Khối lượng (tấn)

 Giá bán*

1. Lợn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợn con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợn choai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợn vỗ béo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợn nái chửa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợn nái nuôi con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Gia cầm**

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Gà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.Gà hướng thịt lông trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà thịt:

 – Gà con

 – Gà giò

 – Gà vỗ béo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.Gà hướng thịt lông màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà thịt:

 – Gà con

 – Gà giò

 – Gà vỗ béo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.3.Gà hướng trứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gà sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Vịt, ngan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1. Vịt, ngan hướng thịt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vịt, ngan hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vịt, ngan sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vịt, ngan nuôi thịt (1 ngày tuổi – giết thịt)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1. Vịt hướng trứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vịt hậu bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vịt sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Chim cút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trâu, bò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bò sữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trâu, bò thịt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Động vật cảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Vật nuôi khác (ví dụ ong, tằm, hươu…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Giá bán bình quân trong giai đoạn báo cáo (đồng/kg)

 **Gia cầm hậu bị được tính từ 1 ngày tuổi đến đẻ quả trứng đầu tiên

 2. Thức ăn bổ sung (kg)

 TT

 Loại thức ăn

 Tổng sản lượng

 Thương mại

 Theo đặt hàng

 Gia công cho đơn vị khác

 Tiêu thụ nội bộ

 1

Thức ăn bổ sung khoáng

 

 

 

 

 

 2

Thức ăn bổ sung vitamin

 

 

 

 

 

 3

Thức ăn bổ sung axit amin

 

 

 

 

 

 4

Thức ăn bổ sung vi sinh vật hữu ích

 

 

 

 

 

 5

Loại khác

 

 

 

 

 

 Tổng số

 

 

 

 

 

 3. Thức ăn truyền thống(kg)

 TT

 Loại thức ăn chăn nuôi

 Tổng sản lượng

 Thương mại

 Theo đặt hàng

 Gia công cho đơn vị khác

 Tiêu thụ nội bộ

 1

Thức ăn có nguồn gốc động vật (ghi từng sản phẩm)

 

 

 

 

 

 2

Thức ăn có nguồn gốc thực vật (ghi từng sản phẩm)

 

 

 

 

 

 3

Thức ăn khác (ghi từng sản phẩm)

 

 

 

 

 

 II. Danh sách các đơn vị thuê gia công tại đơn vị

 TT

 Tên, địa chỉ đơn vị thuê gia công tại đơn vị

 Loại thức ăn chăn nuôi*

 Sản lượng (kg)

 1

 

 

 

 2

 

 

 

 *Chỉ cần liệt kê một trong những loại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống

 III. Kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi (nếu sử dụng)

 TT

 Tên kháng sinh

 Khối lượngkháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi**(kg)

 Tổng khối lượng kháng sinh

 Dùng trong thức ăn cho lợn

 Dùng trong thức ăn cho gia cầm

 Dùng trong thức ăn cho trâu, bò

 Dùng trong thức ăn cho động vật cảnh

 Dùng trong thức ăn cho vật nuôi khác

 1

….

 

 

 

 

 

 

 2

 

 

 

 

 

 

 

 3

 

 

 

 

 

 

 

 Khối lượng kháng sinh được tính bằng khối lượng thuốc thú y sử dụng trong thức ăn chăn nuôi × hàm lượng kháng sinh trong thuốc thú y.

 **Thức ăn chăn nuôi bao gồm thức ăn thương mại, thức ăn theo đặt hàng, thức ăn gia công cho đơn vị khác, thức ăn tiêu thụ nội bộ.

 

 

 Đại diện công ty
(Ký, đóng dấu)

 

 PHỤ LỤC V

 DANH MỤC HÓA CHẤT, SẢN PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT CẤM SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 TT

 Tên hóa chất

 1

Carbuterol

 2

Cimaterol

 3

Clenbuterol

 4

Chloramphenicol

 5

Diethylstilbestrol (DES)

 6

Dimetridazole

 7

Fenoterol

 8

Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran

 9

Isoxuprin

 10

Methyl-testosterone

 11

Metronidazole

 12

19 Nor-testosterone

 13

Salbutamol

 14

Terbutaline

 15

Stilbenes

 16

Melamine (Với hàm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg/kg)

 17

Bacitracin Zn

 18

Carbadox

 19

Olaquindox

 20

Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone, flavanthrene, sandothrene); công thức phân tử: C28H12N2O2; danh pháp: benzo[h]benz[5,6]acridino[2,1,9,8-klmna]acridine-8,16- dione.

 21

Vat Yellow2 (tên gọi khác: Indanthrene); công thức phân tử: C28H14N2O2S2; danh pháp: 2,8-diphenylanthra[2,1-d:6,5-d’]bisthiazole-6,12-dione.

 22

Vat Yellow3 (tên gọi khác: Mikethrene); công thức phân tử: C28H18N2O4; danh pháp: N,N’-1,5-Anthraquinonylenebisbenzamide.

 23

Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione, Dibenzpyrenequinone); công thức phân tử: C24H12O2; danh pháp: 7,14-Dibenzpyrenequinone.

 24

Auramine (tên gọi khác: yellow pyoctanine; glauramine); công thức phân tử: C17H21N3; danh pháp: 4,4’-Carbonimidoylbis[N,N-dimethylbenzenamine] và các dẫn xuất của Auramine.

 25

Cysteamine

 

 PHỤ LỤC VI

 DANH MỤC NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 I. Danh mục nguyên liệu thức ăn truyền thống*

 TT

 Nguyên liệu

 1

Nguyên liệu có nguồn gốc động vật

 1.1

Nguyên liệu có nguồn gốc thủy sản:

 Cá, tôm, cua, động vật giáp xác, động vật nhuyễn thể, thủy sản khác; sản phẩm, phụ phẩm từ thủy sản

 1.2

Nguyên liệu có nguồn gốc động vật trên cạn:

 Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, bột lông vũ thủy phân, bột gia cầm, trứng, côn trùng, động vật không xương sống, sữa và sản phẩm từ sữa;sản phẩm, phụ phẩm khác từ động vật trên cạn

 1.3

Nguyên liệu khác có nguồn gốc động vật

 2

Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật

 2.1

Các loại hạt và sản phẩm từ hạt

 2.1.1

Hạt cốc:

 Ngô, thóc, lúa mì, lúa mạch, kê,hạt cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt cốc

 2.1.2

Hạt đậu:

 Đậu tương, đậu xanh, đậu lupin, đậu triều,hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu

 2.1.3

Hạt có dầu:

 Hạt lạc, hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác;sản phẩm, phụ phẩm từ hạt có dầu

 2.1.4

Hạt khác

 2.2

Khô dầu:

 Khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu khác

 2.3

Rễ, thân, củ, quả:

 Rễ, thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…); sản phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả.

 2.4

Gluten:

 Gluten ngô, gluten mì, gluten thức ăn chăn nuôi, gluten khác

 2.5

Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến thực phẩm

 2.5.1

Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo:

 Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo

 2.5.2

Phụ phẩm từ sản xuất, chế biến cồn, rượu, bia:

 Bã rượu, bỗng rượu, bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến cồn, rượu, bia

 2.5.3

Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến thực phẩm khác:

 Bã dứa, bã đậu, bã sắn, bã mía; sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến thực phẩm

 2.5.4

Tinh bột:

 Tinh bột gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác

 2.6

Thức ăn thô

 2.6.1

Cây, cỏ trên cạn:

 Cỏ tự nhiên, cỏ trồng, cây họ hòa thảo, cây họ đậu,cây, cỏ trên cạn khác và sản phẩm từ cây cỏ trên cạn

 2.6.2

Cây thủy sinh:

 Rong, rêu, tảo, bèo,cây thủy sinh khác và sản phẩm từ cây thủy sinh

 2.6.3

Phụ phẩm cây trồng:

 Rơm, rạ, trấu, lõi ngô, bẹ ngô,lá, thân cây trồng,phụ phẩm khác từ cây trồng

 2.7

Nguyên liệu khác từ thực vật

 3

Dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật, động vật trên cạn, thủy sản

 4

Đường:

 Glucose, lactose, mantose và đường khác

 5

Ure làm thức ăn cho gia súc nhai lại, muối ăn (NaCl),bột đá, đá hạt, đá mảnh

 6

Nguyên liệu thức ăn truyền thống khác

 Ở dạng đơn tự nhiên hoặc đã qua chế biến, có bổ sung hoặc không bổ sung chất kỹ thuật.

 II. Danh mục nguyên liệu đơn

 1. Chất dinh dưỡng cho vật nuôi

 TT

 Tên hoạt chất

 1

Nhóm Vitamin, pro-vitamin, các chất có tác dụng tương tự vitamin:

 Vitamin A (Vitamin A, Retinyl acetate, Retinyl palmitate, Retinyl propionate, beta carotene)

 Vitamin B1 (Thiamine, Thiamine hydrochloride, Thiamine mononitrate)

 Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin-5′-phosphate ester monosodium salt, Riboflavin sodium phosphate)

 Vitamin B3 (Niacin, Niacinamide, Acid nicotinic, Nicotinamide).

 Vitamin B5 (Pantothenic acid, Calcium-D-pantothenate, Calcium-DL-pantothenate, Calcium-L-pantothenate)

 Vitamin B6 (Vitamin B6, Pyridoxamine, Pyridoxal, Pyridoxine hydrochloride) Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

 Vitamin C (Ascorbic acid, Sodium ascorbyl phosphate, Sodium calcium ascorbyl phosphate, Calcium L-ascorbate, 6-Palmitoyl-L-ascorbic acid, Ascorbyl monophosphate calcium sodium, Ascorbyl monophosphate sodium, Sodium ascorbate,Sodium-Calcium-L-ascorbic acid-2-phosphate ester, L-Ascorbate monophossphate, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium)

 Vitamin D (25- hydroxycholecalciferol) Vitamin D2 (Ergocalciferol)

 Vitamin D3 (Vitamin D3, Cholecalciferol, 25-hydroxy cholecalciferol)

 Vitamin E (Vitamin E, all-rac-alpha-tocopheryl acetate, RRR-alpha-tocopheryl acetate, RRR alpha tocopherol)

 Vitamin K3 (Menadione sodium bisulphite, Menadione nicotinamide bisulphite, Acetomenaphthone menadione dimethylpyrimidinol bisulfite)

 Loại khác: Betaine anhydrous, Betaine hydrochloride, Glycine betaine, Biotin, Choline chloride, Carnitine, L- Carnitine hydrochloride, D-panthenol, Folate, Folic acid, Inositol, L-carnitine, L-carnitine L-tartrate, Omega-3 Essential Unsaturated Fatty acids, Omega-6 Essential Unsaturated Fatty acids (as octadecadienoic acid), Para-amino benzoic acid (PABA), Taurine, Orotic acid

 2

Nhóm khoáng

 2.1

Nhóm khoáng vi lượng:

 Cobalt (Co): Cobalt(II) acetate tetrahydrate, Cobalt(II) carbonate hydroxide (2:3) monohydrate, Cobalt(II) carbonate, Cobalt(II) sulphate heptahydrate, Cobalt chloride, Cobalt chloride citrate complex, Cobalt glucoheptonate, Cobalt gluconate, Cobalt oxide, Cobalt proteinate, Cobalt chelate

 Đồng (Cu):Basic copper carbonate monohydrate, Copper acetate monohydrate, Copper chelate of amino acids hydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Copper chloride dehydrate, Copper methionate, Copper oxide, Copper sulphate pentahydrate, Copper(II) diacetate monohydrate, Coppe(II) carbonate dihydroxy monohydrate, Copper(II) chloride dehydrate, Copper(II) chelate of protein hydrolysates, Copper chloride dehydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Dicopper chloride trihydroxide, Copper chelate of hydroxy analogue of methionine, Copper bilysinate, Copper oxychloride, Copper hydrogen phosphate, Copper proteinate, Tribasic Copper Chloride Crôm (Cr): Chromium chloride, Chromium picolinate, Chromium tripicolinate, Chromium methionine Complex, Cr-Amino acid chelate, Chromium propionate, Chromium glycine chelate, Chromium yeast inactivated

 Iốt (I): Calcium iodate anhydrous, Potassium iodide, Calcium iodate monohydrate, Ethylenediamine dihydroiodide (EDDI), Iodine amino acid chelate

 Kẽm (Zn):Zinc carbonate, Zinc chloride monohydrate, Zinc lactate trihydrate, Zinc acetate dehydrate, Zinc chloride anhydrous, Zinc oxide, Zinc sulphate heptahydrate, Zinc sulphate monohydrate, Zinc chelate of amino acids hydrate, Zinc chelate of glycine hydrate, Zinc chloride hydroxide monohydrate, Zinc chelate of hydroxy analogue of methionine, Zinc chelate of methionine, Zinc chelate of protein hydrolysates, Zinc bislysinate, Zinc proteinate, Zinc hydroxychloride, Basic Zinc Chloride

 Mangan (Mn):Manganese chelate of amino acids hydrate, Manganese chelate of glycine hydrate, Maganese chloride tetrahydrate, Manganese oxide, Manganomanganic oxide,Maganese hydrogen phosphate trihydrate, Manganese sulphate monohydrate, Manganese chelate of protein hydrolysates, Dimanganese chloride trihydroxide, Manganese chelate of hydroxy analogue of methionine, Manganese sulphate tetrahydrate, Manganeseproteinate, Manganese chloride, Manganese gluconate dehydrate, Manganese chloride tetrahydrate, Manganese amino acid complex, Manganese carbonate, Manganese polysaccharide complex, Manganese sulphate

 Molypden (Mo):Ammonium molybdate, Sodium molybdate, Disulfua molypden

 Sắt (Fe):Iron(II) carbonate, Iron(III) chloride hexahydrate, Iron(II) sulphate monohydrate, Iron(II) fumarate, Iron(II) chelate of amino acids hydrate, Iron(II) chelate of protein hydrolysates, Iron(II) chelate of glycine hydrate, Iron dextran, Iron oxide, Iron chelate of amino acids, Iron chelate of glycine, Iron(II) chloride tetrahydrate,Iron(III) citrate hexahydrate, Ferrous fumarate, Ferrous lactate trihydrate, Ferrous sulphate heptahydrate, Iron Proteinate

 Selen (Se):Sodium selenite, Selenised yeast inactivated, Hydroxy analogue of selenomethionine, L-selenomethionine, Zinc-L-selenomethionine

 Nhôm (Al): Aluminum hydroxide, Aluminum oxide.

 2.2

Nhóm khoáng đa lượng:

 Calcium carbonate (limestone), Calcareous marine shells, (Gizzard) Redstone, Attapulgite, Bone ash, Calcium and magnesium carbonate, Calcium carbonate-mag- nesium oxide, Calcium chloride, Calcium dihydrogen diphosphate, Calcium gluconate, Calcium hydroxide, Calcium oxide, Calcium pidolate, Calcium L-Pidolate, Calcium polyphosphate, Calcium salts of organic acids, Calcium sodium phosphate, Calcium sodium polyphosphate, Calcium sulphate anhydrous, Calcium sulphate dihydrate, Calcium sulphate hemi-hydrate, Calcium sulphate/carbonate, Calcium-magnesium, Cristobalite, Defluorinated phosphate, Degelatinised bone meal, Diammonium phos- phate (Diammonium hydrogen orthophosphate), Dicalcium phosphate (calcium hydrogen orthophosphate), Dicalcium pyrophosphate (Dicalcium diphosphate), Dipotassium phosphate (Di-potassium hydrogen orthophosphate), Disodium dihydrogen diphosphate, Disodium phosphate (Disodium hydrogen orthophosphate), Lithothamn, Hydrated Sodium Calcium Aluminosilicates, Feldspar, Klino, Mica, Calcium Montmorillonite Clay, Lanthanide, Maerl, Magnesium acid pyrophosphate, Magnesium carbonate, Magnesium chloride, Magnesium gluconate, Magnesium hydroxide, Magnesium hypophos-phite, Magnesium oxide, Magnesium phosphate, Magnesium pidolate, Magnesium potassium sulphate, Magnesium propionate, Magnesium salts of organic acids, Magnesium sulphate anhydrous, Magnesium sulphate heptahydrate, Magnesium sulphate monohydrate, Monoammonium phosphate (Ammonium dihydrogen orthophosphate), Monocalcium phosphate (calcium tetrahy- drogen diorthophosphate) Monodicalcium phosphate, Monopotassium phosphate (Potassium dihydrogen orthophosphate), Monosodium phosphate (Sodium dihydrogen orthophosphate) Pentapotassium triphosphate, Potassium bicarbonate (potassium hydrogen carbonate), Potassium carbonate, Potassium chloride, Potassium pidolate, Potassium polyphosphate, Potassium salts of organic acids, Potassium sulphate, Sodium bicarbonate (sodium hydrogencarbonate), Sodium carbonate, Sodium chloride, Sodium magnesium phosphate, Sodium polyphosphate (Sodium hexametaphos- phate), Sodium pyrophosphate (Tetrasodium diphosphate), Sodium salts of organic acids, Sodium sesquicarbonate (trisodium hydrogendi- carbonate), Sodium sulphate; Sodium tripolyphosphate (Penta sodium triphosphate), Sodium/ammonium (bi) carbonate (sodium/ammonium (hydrogen) carbonate), Sodium-calcium-magnesium phosphate, Tetrapotassium di-phosphate, Tricalcium phosphate (tricalcium orthophosphate), Tripotassium phosphate, Trisodium diphosphate, Trisodium Phosphate (Trisodium orthophosphate), Magnesium chelate, Magnesium amino acid chelate, Magnesium stearate, Magnesium chloride hexahydrate

 3

Nhóm axit amin, muối axit amin và các chất đồng phân:

 Guanidinoacetic acid, L-arginine, L-arginine monohydrochloride, L-cystine, Cystine HCL, L-histidine, L-histidine monohydrochloride monohydrate, L-leucine, L- isoleucine, L-threonine, L-tryptophan, DL-tryptophan, L-tyrosine, L-valine, Lysine và hợp chất muối Lysine (Concentrated liquid L-lysine, L-lysine monohydrochloride, L- Lysine sulphate, Concentrated liquid L-lysine monohydrochloride), Methionine, hợp chất muối Methionine và đồng phân Methionine (DL-methionine, Sodium DL- methionine, L-methionine, DL-methionyl- DL-methionine, Hydroxy analogue of methionine, Calcium salt of hydroxy analogue of methionine, Isopropyl ester of the hydroxylated analogue of methionine), L-Glutamic axit, Monosodium glutamate, Glycine, hợp chất muối Glycine các đồng phân Glycine, Taurine, L-Arginine, DL- Arginine, Arginine Hydrochloride, 2-Hydroxy-4-(Methylthio) butanoic acid -isopropyl ester (HMBI), Carnitine, Glutamate (Mono sodium L-glutamate), Glutamine, Serine, Phenylalamin, Proline

 2. Chất hỗ trợ vật nuôi

 TT

 Tên hoạt chất, vi sinh vật

 1

Chất hỗ trợ tiêu hóa:

 Endo-1,4-beta-mannanase, 3-phytase, 6-phytase, alpha-amylase, Maltogenic alpha-amylase, beta-amylase, cellulase, beta-glucosidase, glucoamylase, hemicellulase, lactase, alpha-galactosidase, endo-1,3(4)-beta-glucanase, endo-1,4-beta-glucanase, endo-1,4-beta- mannanase, endo-1,4-beta-xylanase, polygalacturonase, serine protease, subtilisin, pectinase, pullulanase, xylanase, lipase, bromelain, ficin, keratinase, papain, pepsin, protease (trypsine), catalase, glucose oxidase, Lysozyme, Neutral Protease, Isomaltooligosaccharide, Mannan Oligosaccharide, Endopentosanase, Fungal protease, Arabinase, Cellulobiase, Esterase, Hydrolase, Isomerase, Ligninase, Maltase, Oxidoreductase, Alkaline Protease, Proteinase, Urease, Invertase, 1,3-1,6 Beta glucan, Hemicellulose

 2

Hỗ trợ hệ vi sinh vật đường ruột:

 Bacillus amyloliquefaciensBacillus licheniformis, Bacillus subtilis, Bifidobacterium animalis ssp. animalis, Carnobacterium divergens, Clostridium butyricum, Enterococcus faecium, Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus delbrueckii ssp. bulgaricus, Lactobacillus delbrueckii ssp. lactis, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius ssp. salivarius, Pediococcus acidilacticiPediococcus pentosaceus,Saccharomyces cerevisiae, Streptococcus thermophiles

 3

Các chất hỗ trợ khác:

 – Vi sinh vật: Lactobacillus farciminisPediococcus acidilactici, Saccharomyces cerevisiae boulardii

 – Sản phẩm thảo dược, hoạt chất từ thảo dược

 – Các chất khác: Ammonium chloride, Benzoic acid, Calcium formateCanthaxanthin, Cinnamaldehyde, Dimethylglycine sodium salt, Fumaric acid, Kidney bean lectins, Lanthanum carbonate octahydrate, Potassium diformate, Sodium benzoate, Mono- and Diglycerides of Butyric acid, Diglyrecides of Lauric acid, Monoglycerides of propionic acid, Mono- di- triglycerides of butyric acid, Mono- di- triglycerides of propionic acid, Mono-di-triglycerides of caprylic, Mono-di-triglycerides of capric acid, Glucosamine sulphate, Chondroitin sulphate, Octanoic acid, Decanoic acid, Palmitic acid, High- palmitic triglycerides, TMaz 80, Caprylic acid, Capric acid, Lauric acid, 10t-12c- Octadecadienoic acid methyl ester, 9c-11c-Octadecadienoic acid methyl ester, 10t-12c- Octadecadienoic acid, 9c-11-Octadecadienoic acid, Isomer t10-c12, Isomert11-c9, Lactic acid, Calcium lactate, Potassium lactate, Ammonium lactate, Sodium lactate và các muối khác của Lactic acid,Acetic acid, Calcium acetate, Potassium acetate, Ammoniumacetate, Sodium acetate và các muối khác của Acetic acid, Propionic acid, Calcium propionate, Potassium propionate, Ammoniumpropionate, Sodium propionate và các muối khác của Propionic acid, Butyric acid, Calcium butyrate, Potassium butyrate, Ammoniumbutyrate, Sodium butyrate và các muối khác của Butyric acid,

 3. Chất kỹ thuật (duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi)

 TT

 Tên hoạt chất, vi sinh vật

 1

Chất bảo quản:

 Acetic acid, Ammonium formate, Ammonium propionate, Calcium acetate, Calcium citrates, Calcium formate, Calcium lactate, Calcium propionate, Calcium sorbate, Citric acid, DL-Malic acid, Ethyl 4-hydroxybenzoate, Formic acid, Fumaric acid, Hydrochloric acid, Lactic acid, L-Tartaric acid, Methyl 4-hydroxybenzoate, Methylpropionic acid, Orthophosphoric acid, Potassium acetate, Potassium citrates, Potassium diformate, Potassium lactate, Potassium L-tartrates, Potassium propionate, Potassium sodium L-tartrate, Potassium sorbate, Propionic acid, Propyl 4- hydroxybenzoate, Sodium benzoate, Sodium bisulphate, Sodium bisulphite, Sodium citrates, Sodium diacetate, Sodium ethyl 4-hydroxybenzoate, Sodium formate, Sodium lactate, Sodium L-tartrates, Sodium metabisulphite, Sodium methyl 4- hydroxybenzoate, Sodium nitrite, Sodium propyl 4-hydroxybenzoate, Sodium sorbate, Sodium propionate, Sorbic acid, Sulphuric acid, Sodium methylparaben, Sodium propyl paraben, Sodium acetate dehydro, Sodium Erythorbate

 2

Chất chống oxy hóa:

 Alpha-tocopherol, Ascorbic acid, Ascorbyl palmitate, Butylated hydroxyanisole (BHA), Butylated hydroxytoluene (BHT), Calcium ascorbate, Dodecyl gallate, Ethoxyquin, Octyl gallate, Propyl gallate, Sodium ascorbate, Synthetic delta tocopherol, Synthetic gamma tocopherol, Tocopherol extracts from vegetable oils, Tocopherol- rich extracts from vegetable oils (delta rich), Polyphenol, Quercetin, Sodium metabisulfite, Tertiary butylhydroquinone, Ethoxyquin monomer, Ethoxyquin polymer

 3

Chất nhũ hóa:

 Lecithins, Lecithins liquid, Hydrolysed lecithins, Lecithins de-oiled, Glycerine fatty acid ester, Ethoxylated castor oil, Modified lecithin, Glyceryl monostearate, Glycerol polyethylene glycol ricinoleate, Sucrose fatty acid ester, Polyxyethylene sorbitan fatty acid ester

 4

Chất ổn định:

 Sodium alginate, Potassium alginate

 5

Chất làm đặc:

 Sodium alginate, Potassium alginate, Gelatin

 6

Chất tạo gel:

 Sodium alginate, Potassium alginate

 7

Chất kết dính:

 Clinoptilolite of sedimentary origin, Illite-montmorillonite-kaolinite, Montmorillonite-Illite, Sodium alginate, Potassium alginate, Gelatin, Sodium lignosulphonate, Polymethylolcarbamine, Calcium Lignosulphonate

 8

Các chất kiểm soát nhiễm phóng xạ:

 Ferric(III) ammonium hexacyanoferrate (II), Bentonite

 9

Chất chống vón:

 Bentonite, Clinoptilolite of sedimentary origin, Dolomite-Magnesite, Illite- montmorillonite-kaolinite, Iron sodium tartrates, Montmorillonite-Illite, Aluminum Calcium silicate, Magnesium silicate, Hydrated Sodium calcium aluminosilicate; Tricalcium Silicate, Silica, Bentonite montmorillonite, Diatomaceous Earth, Colloidal silica, Clipnotilolite, diamol, Microcrystalline cellulose

 10

Chất điều chỉnh độ axit:

 DL- Malic acid , L-Malic acid, Sodium bisulphate, Ammonium carbonate, Ammonium dihydrogen orthophosphate, Ammonium hydrogen carbonate, Benzoic acid, Calcium hydroxide, Calcium oxide, Diammonium hydrogen orthophosphate, Dipotassium hydrogen orthophosphate, Disodium dihydrogen diphosphate, Enterococcis faecium, Hydrochloric acid, Pentapotassium triphosphate, Potassium dihydrogen orthophosphate, Potassium hydrogen carbonate, Potassium hydroxide, Salt of DL- or L-Malic Acid, Sodium bisulphate, Sodium hydroxide, Sodium malate, Sodium sesquicarbonate, Sulphuric acid, Tetrapotassium diphosphate, Tripotassium orthophosphate, Pyrophosphate

 11

Chất hỗ trợ ủ chua:

 – Enzymes:Alpha-amylase, Beta-glucanase, Cellulase, Xylanase

 – Vi sinh vật và môi trường lên men của chúng: Enterococcus faecium, Lactobacillus buchneri,Lactobacillus brevisLactobacillus casei, Lactobacillus diolivorans, Lactobacillus fermentum, Lactobacillus kefiri, Lactobacillus hilgardii,Lactococcus lactis, Lactobacillus paracasei,Lactobacillus plantarum,Lactobacillus rhamnosus, Pediococcus acidilactici, Pediococcus parvulus, Pediococcus pentosaceus, Propionibacterium acidipropionici

 – Hóa chất: Ammonium propionate, Formaldehyde, Formic acid, Hexamethylene tetramine, Propionic acid, Potassium sorbate, Sodium bisulphate, Sodium formate, Sodium propionate, Sodium nitrite, Sodium Humate, Gluconate calcium

 12

Chất có nhiều công dụng:

 Chất nhũ hóa và ổn định, chất làm đặc và tạo gel: Acacia (Gum arabic), Agar, Alginic acid, Ammonium alginate, Calcium alginate, Calcium stearoyl 2-lactylate, Carboxymethylcellulose (Sodium salt of carboxymethyl ether of cellulose), Carrageenan, Cassia gum, Cellulose powder, Dextrans, Ether of polyglycerol and of alcohols obtained by the reduction of oleic and palmitic acids, Ethylcellulose, Ethylmethylcellulose, Gellan gum, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate, Guar gum, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylmethylcellulose, Lecithins, Locust bean gum (Carob gum), Mannitol, Methylcellulose, Microcrystalline cellulose, Mono-esters of propane-1,2-diol (propyleneglycol), Partial polyglycerol esters of polycondensed fatty acids of castor oil, Polyethyleneglycol, Polyethyleneglycol ester of fatty acids, Polyglycerol esters of non-polymerised edible fatty acids, Polyoxyethylated glyceride of tallow fatty acids, Polyoxyethylene (20)-sorbitan monolaurate, Polyoxypropylene-polyoxyethylene polymers, Potassium alginate, Propane-1,2-diol alginate (Propyleneglycol alginate), Sodium stearoyl 2-lactylate, Sorbitan monolaurate, Sorbitan monooleate, Sorbitan monopalmitate, Sorbitan monostearate, Sorbitan tristearate, Sorbitol, Stearoyl 2-lactylic acid, Stearyl tartrate, Sucroglycerides (mixture of esters of saccharose and mono- and di-glycerides of edible fatty acids), Sucrose esters of fatty acids (esters of saccharose and edible fatty acids),Tamarind seed flour, Tragacanth, Xanthan gum, Monopropylene glycol, Glycerin (glycerol), Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA), EDTA disodium salt, Polysorbate 80, Polyoxyethylene sorbitan monooleate, Sodium stearoyl lactylate, Tween 80

 Chất kết dính, chống vón cục, chất làm đông:Bentonite-montmorillonite, Calcium aluminates, Calcium silicate, Citric acid, Clinoptilolite of volcanic origin, Colloidal silica, Kaolinitic clays, Kieselgur, Lignosulphonates, Natrolite-phonolite, Natural mixtures of steatites and chlorite, Perlite, Potassium ferrocyanide, Sepiolite, Silicic acid, Sodium aluminosilicate, Sodium ferrocyanide, Vermiculite, Propylene glycol, Mono and di-glycerides, Polyoxyethylene sorbitan fatty acids ester, Clipnotilolite

 4. Chất tạo màu

 TT

 Tên hoạt chất

 1

Nhóm Carotenoids và Xanthophylls:Astaxanthin, Beta-apo-8′-carotenal, Canthaxanthin, Capsanthin, Citranaxanthin, Cryptoxanthin, Ethyl ester of beta-apo-8′- carotenoic acid, Lutein, Zeaxanthin

 Nhóm tạo màu khác:Acid brilliant green BS (Lissamine green), Allura Red, Azorubine hoặc carmoisine (Disodium 4- hydroxy-3- (4-sulfonato-1 -naphthylazo) naphthalene-1-sulfonate), Bixin, Brilliant Blue FCF, Caramel colours, Carbon black, Carmine, Chlorophyll copper complex, Chlorophyllin Copper Complex, Erythrosine, Indigotine, Iron Oxide (Red, Black, Yellow), Patent blue V, Ponceau 4 R, Quinoline Yellow, Sunset yellow FCF, Tartrazine, Titanium dioxide, Apocarotenoic Ester, Titanum dioxide, Egg yellow 990, Caramel N, Brown HT, Carmoisine, Edical carmoisine, Brillant blue, FD&C Blue#1, Amaranth, Carmoisine red E122

 5. Chất tạo mùi, vị

 TT

 Tên hoạt chất

 TT

 Tên hoạt chất

 1

(-)-3,7-Dimethyl-6-octen-1-ol

 322

Ethyl heptanoate

 2

(1R)-1,7,7- T rimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2- one

 323

Ethyl hex-3-enoate

 3

(d-, l-) Isoleucine

 324

Ethyl hexadecanoate

 4

(DL-) Valine

 325

Ethyl hexanoate

 5

(L-) Histidine

 326

Ethyl isobutyrate

 6

1,1-Diethoxyethane

 327

Ethyl isovalerate

 7

1,1-Dimethoxy-2-phenylethane

 328

Ethyl lactate

 8

1,2-Dimethoxy-4- (prop-1-enyl)benzene

 329

Ethyl nonanoate

 9

1,3-Dimethoxybenzene

 330

Ethyl octanoate

 10

1,4(8), 12- Bisabolatriene

 331

Ethyl oleate

 11

1,4-Dimethoxybenzene

 332

Ethyl phenylacetate

 12

1,5,5,9-Tetramethyl- 13-oxatricyclo [8.3.0.0.(4.9)]tridecane

 333

Ethyl propionate

 13

1,8-Cineole

 334

Ethyl salicylate

 14

12- Methyltridecanal

 335

Ethyl tetradecanoate

 15

1-Ethoxy-1-(3-hexenyloxy)ethane

 336

Ethyl trans-2-butenoate

 16

1-Isopropenyl-4- methylbenzene

 337

Ethyl undecanoate

 17

1-Isopropyl- 4-methylbenzene

 338

Ethyl valerate

 18

1-Isopropyl-2- methoxy-4-methylbenzene

 339

Ethyldeca- 2(cis),4(trans)-dienoate

 19

1-Methoxy-4- (prop-1(trans)-enyl)benzene

 340

Eugenol

 20

1-Phenethyl acetate

 341

Eugenyl acetate

 21

1-Phenylethan-1-ol

 342

Fenchyl acetate

 22

1-Propane-1-thiol

 343

Fenchyl alcohol

 23

2- Methoxynaphthalene

 344

Formic acid

 24

2- Propionylthiazole

 345

Fumaric acid

 25

2-(2-Methylprop-1-enyl)-4-

 346

Furfural

 26

2-(4-Methylphenyl)propan-2-ol

 347

Furfuryl acetate

 27

2-(sec-Butyl)-3-methoxypyrazine

 348

Furfuryl alcohol

 28

2,3- Dimethylpyrazine

 349

Gallic acid

 29

2,3,5- Trimethylpyrazine

 350

Gamma-Terpinene

 30

2,3,5,6- Tetramethylpyrazine

 351

Geraniol

 31

2,3-Diethyl-5-methylpyrazine

 352

Geranyl acetate

 32

2,3-Diethylpyrazine

 353

Geranyl butyrate

 33

2,4,5-Trimethylthiazole

 354

Geranyl formate

 34

2,4-Decadienal

 355

Geranyl isobutyrate

 35

2,4-Dithiapentane

 356

Geranyl propionate

 36

2,4-heptadienal, Hepta-2,4-dienal

 357

Glyceryl tributyrate

 37

2,5- Dimethylpyrazine

 358

Glycine

 38

2,5 or 6-methoxy-3-methylpyrazine

 359

Glycyrrhizic acid ammoniated

 39

2,5-Dimethylphenol

 360

Hept-2(trans)- enal

 40

2,6- Dimethylpyridine

 361

Hept-4-enal

 41

2,6,6-Trimethylcyclohex-2-en-1,4-dione

 362

Heptan-1-ol

 42

2,6-Dimethoxyphenol

 363

Heptan-2-one

 43

2,6-Dimethylhept-5-enal

 364

Heptanal

 44

2,6-Dimethylphenol

 365

Heptano-1,4-lactone

 45

2-Acetyl-3- methylpyrazine

 366

Heptanoic acid

 46

2-Acetyl-3-ethylpyrazine

 367

Heptyl acetate

 47

2-Acetyl-5- methylfuran

 368

Hex-2(trans)-enal

 48

2-Acetylfuran

 369

Hex-2(trans)-enyl acetate

 49

2-Acetylpyridine

 370

Hex-2-en-1-ol

 50

2-Acetylpyrrole

 371

Hex-2-enyl butyrate

 51

2-Acetylthiazole

 372

Hex-3(cis)-en-1-ol

 52

2-Dodecenal

 373

Hex-3(cis)-enal

 53

2-Ethyl 4-methylthiazole

 374

Hex-3(cis)-enyl acetate

 54

2-Ethyl-3- methylpyrazine

 375

Hex-3(cis)-enyl formate

 55

2-ethyl-3,(5or6)di methylpyrazine

 376

Hex-3(cis)-enyl isobutyrate

 56

2-Ethyl-3,5- dimethylpyrazine

 377

Hex-3-enyl butyrate

 57

2-Ethyl-3-methoxypyrazine

 378

Hex-3-enyl hexanoate

 58

2-Ethyl-4- hydroxy-5-methyl-3(2H)-furanone

 379

Hex-3-enyl isovalerate

 59

2-Ethylbutyric acid

 380

Hex-3-enyl lactate

 60

2-Ethylhexan-1-ol

 381

Hexa- 2(trans),4(trans)-dienal

 61

2-Ethylpyrazine

 382

Hexadecanoic acid

 62

2-Furanmethanethiol

 383

Hexan-1-ol

 63

2-Hexenal; hex-2- enal

 384

Hexan-3,4-dione

 64

2-Isobutyl-3- methoxypyrazine

 385

Hexanal

 65

2-Isobutylthiazole

 386

Hexano-1,4-lactone

 66

2-Isopropyl-4- methylthiazole

 387

Hexanoic acid

 67

2-Isopropylphenol

 388

Hexyl 2-methylbutyrate

 68

2-Methoxy-3- methylpyrazine

 389

Hexyl acetate

 69

2-Methoxy-4- methylphenol

 390

Hexyl butyrate

 70

2-Methoxy-4- vinylphenol

 391

Hexyl hexanoate

 71

2-Methoxybenzaldehyde

 392

Hexyl isobutyrate

 72

2-Methoxyethyl benzene

 393

Hexyl isovalerate

 73

2-Methoxyphenol

 394

Hexyl lactate

 74

2-Methyl-1- phenylpropan-2-ol

 395

Hexyl phenylacetate

 75

2-Methyl-2- pentenoic acid

 396

Hexyl salicylate

 76

2-Methyl-2-(methyldithio) propanal

 397

Indole

 77

2-Methyl-4-propyl-1,3-oxathiane

 398

Isoborneol

 78

2-Methylbenzene-1-thiol

 399

Isobornyl acetate

 79

2-Methylbutyl acetate

 400

Isobutyl acetate

 80

2-Methylbutyl butyrate

 401

Isobutyl benzoate

 81

2-Methylbutyl isovalerate

 402

Isobutyl butyrate

 82

2-Methylbutyraldehyde

 403

Isobutyl isobutyrate

 83

2-Methylbutyric acid

 404

Isobutyl isovalerate

 84

2-Methylcrotonic acid

 405

Isobutyl phenylacetate

 85

2-Methylfuran

 406

Isobutyl salicylate

 86

2-Methylfuran-3-thiol

 407

Isoeugenol

 87

2-Methylheptanoic acid

 408

Isopentanol

 88

2-Methylphenol

 409

Isopentyl 2-methylbutyrate

 89

2-Methylpropan-1-ol

 410

Isopentyl acetate

 90

2-Methylpropanal

 411

Isopentyl benzoate

 91

2-Methylpropane-1-thiol

 412

Isopentyl cinnamate

 92

2-Methylpropionic acid

 413

Isopentyl isobutyrate

 93

2-Methylpyrazine

 414

Isopentyl salicylate

 94

2-Methylundecanal

 415

Isopropanol

 95

2-Methylvaleric acid

 416

Isopropyl tetradecanoate

 96

2-Oxopropanal

 417

Isopulegol

 97

2-Pentylfuran

 418

Isopulegone

 98

2-Phenylethan-1-ol

 419

Lactic acid

 99

2-Phenylpropanal

 420

L-Alanine

 100

3- (Methylthio)butanal

 421

L-Arginine

 101

3- Butylidenephthalide

 422

L-arginine produced by Escherichia coli NITE BP-02186)

 102

3- Ethylcyclopentan-1,2-dione

 423

L-Aspartic acid

 103

3- Propylidenephthalide

 424

L-Carvone

 104

3-(Methylthio)hexan-1-ol

 425

L-Cysteine

 105

3-(Methylthio)propan-1-ol

 426

L-Cysteine hydrochloride monohydrate

 106

3-(Methylthio)propionaldehyde

 427

L-glutamic acid

 107

3-(p-Cumenyl)-2- methylpropionaldehyde

 428

L-Histidine

 108

3,4- Dimethylcyclopentan-1,2-dione

 429

Linalool

 109

3,4-Dihydrocoumarin

 430

Linalool oxide

 110

3,4-Dimethylphenol

 431

Linalyl acetate

 111

3,5,5- Trimethylcyclohex-2-en-1-one

 432

Linalyl butyrate

 112

3,5-Dimethyl-1,2,4-trithiolane

 433

Linalyl formate

 113

3,5-Dimethylcyclopentan-1,2-dione

 434

Linalyl isobutyrate

 114

3,5-Octadiene-2- one

 435

Linalyl propionate

 115

3,7,11- T rimethyldodeca-2,6,10-trien-1 -ol

 436

L-Leucine

 116

3,7-Dimethyloctan-1-ol

 437

l-Limonene

 117

3-Ethylpyridine

 438

L-Menthol

 118

3-Hydroxy-4,5- dimethylfuran-2(5H)-one

 439

L-Methionine

 119

3-Hydroxybutan-2-one

 440

L-Phenylalanine

 120

3-Mercaptobutan-2- one

 441

L-Proline

 121

3-Methyl-1,2,4- trithiane

 442

L-Thyrosine

 122

3-Methyl-2- cyclopenten-1-one

 443

L-Valine

 123

3-Methyl-2- pentylcyclopent-2-en-1-one

 444

Maltol

 124

3-Methyl-2(pent-2- enyl)cyclopent-2-en-1-one

 445

Menthol

 125

3-Methyl-2(pent-2(cis)-enyl)cyclopent-2- en-1- one

 446

Menthyl acetate

 126

3-Methylbutanal

 447

Methanethiol

 127

3-Methylbutane-1- thiol

 448

Methyl 2-furoate

 128

3-Methylbutyl 3- methylbutyrate

 449

Methyl 2-methyl-3-furyl disulfide

 129

3-Methylbutyl butyrate

 450

Methyl 2-methylbutyrate

 130

3-Methylbutyl dodecanoate

 451

Methyl 2-methylvalerate

 131

3-Methylbutyl formate

 452

Methyl 3-(methylthio)propionate

 132

3-Methylbutyl hexanoate

 453

Methyl 3-oxo-2- pentyl-1- cyclopentylacetate

 133

3-Methylbutyl octanoate

 454

Methyl acetate

 134

3-Methylbutyl phenylacetate

 455

Methyl anthranilate

 135

3-Methylbutyl propionate

 456

Methyl benzoate

 136

3-Methylbutylamine

 457

Methyl butyrate

 137

3-Methylbutyric acid

 458

Methyl cinnamate

 138

3-Methylcyclopentan-1,2-dione

 459

Methyl decanoate

 139

3-Methylindole

 460

Methyl furfuryl disulfide

 140

3-Methylnona-2,4-dione

 461

Methyl furfuryl Sulfide

 141

3-Methylphenol

 462

Methyl hexanoate

 142

3-Phenylpropan-1- ol

 463

Methyl isovalerate

 143

3-Phenylpropanal

 464

Methyl N-methylanthranilate

 144

3-Phenylpropyl isobutyrate

 465

Methyl phenylacetate

 145

4- Methoxyacetophenone

 466

Methyl propionate

 146

4- Methoxybenzaldehyde

 467

Methyl propyl disulfide

 147

4- Methylacetophenone

 468

Methyl salicylate

 148

4-(2,5,6,6- Tetramethyl-2-cyclohexenyl)-3- buten-2- one

 469

Methylsulfinyl methane

 149

4-(2-Furyl)but-3-en- 2-one

 470

methyltetrahydropyran

 150

4-(4-Methoxyphenyl)butan-2-one

 471

Monosodium glutamate

 151

4-(p- Hydroxyphenyl)butan-2-one

 472

Myrcene

 152

4,5- Dihydrothiophen-3(2H)-one

 473

Naringin / (2S)-4H-1-Benzopyran-4- one,7-((2-O-(6- deoxy-alpha-L- mann opyranosyl )-beta- D- glucopyranosyl) oxy)-2,3-dihydro-5- hydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)

 153

4,5-Dihydro-2- methylfuran-3(2H)-one

 474

Nerol

 154

4-Acetoxy-2,5- dimethylfuran-3(2H)-one

 475

Nerolidol

 155

4-Allyl-2,6-dimethoxyphenol

 476

Neryl acetate

 156

4-Ethylguaiacol

 477

Neryl formate

 157

4-Ethylphenol

 478

Neryl isobutyrate

 158

4H-1,3,5- Dithiazine, Dihydro-2,4,6-tris(2- methylpropyl)-; 5,6-Dihydro-2,4,6- trans(2- methylpropyl)4H-1,3,5-dithiazine

 479

Neryl propionate

 159

4-Hydroxy-2,5- dimethylfuran-3(2H)-one

 480

Non-2(cis)-en-1- ol

 160

4-Isopropylbenzaldehyde

 481

Non-2-enal

 161

4-Isopropylbenzyl alcohol

 482

Non-6(cis)-enal

 162

4-Methyl-5- vinylthiazole

 483

Non-6-en-1-ol

 163

4-Methylnonanoic acid

 484

Nona- 2(trans),6(cis)-dienal

 164

4-Methyloctanoic acid

 485

Nona- 2(trans),6(trans)-dienal

 165

4-Methylphenol

 486

Nona-2,4-dienal

 166

4-Oxovaleric acid

 487

Nona-2,6-dien-1-ol

 167

4-Phenylbut-3-en-2- one

 488

Nonan- 3- one

 168

4-Terpinenol

 489

Nonan-1-ol

 169

5- Methylquinoxaline

 490

Nonan-2-one

 170

5-(2-Hydroxyethyl)-4-methylthiazole

 491

Nonanal

 171

5,6,7,8-Tetrahydroquinoxaline

 492

Nonano-1,4-lactone

 172

5,6-Dihydro-2,4,6,tris(2- methylpropyl)4H- 1,3,5-dithiazine

 493

Nonano-1,5-lactone

 173

5-Ethyl-3-hydroxy- 4-methylfuran-2(5H)-one

 494

Nonanoic acid

 174

5H-5-methyl-6,7- dihydrocyclopenta (b)pyrazine

 495

Nonyl acetate

 175

5-Methyl-2- phenylhex-2-enal

 496

Nootkatone

 176

5-Methylfurfural

 497

Oct-1-en-3-ol

 177

5-Methylhept-2- en-4-one

 498

Oct-1-en-3-one

 178

5-Methylquinoxaline

 499

Oct-1-en-3-yl acetate

 179

6,10-Dimethyl-5,9- undecadien-2-one

 500

Oct-2-enal

 180

6-Methyl- hepta- 3,5-dien- 2-one

 501

Oct-3-en-1-ol

 181

6-Methylhept-5-en- 2-one

 502

Octan-1-ol

 182

8-Mercapto-p- menthan-3-one

 503

Octan-2-ol

 183

Acetaldehyde

 504

Octan-2-one

 184

Acetic acid

 505

Octan-3-ol

 185

Acetophenone

 506

Octan-3-one

 186

Acetylpyrazine

 507

Octanal

 187

Allyl heptanoate

 508

Octano-1,4-lactone

 188

Allyl hexanoate

 509

Octano-1,5-lactone

 189

Allyl isothiocyanate

 510

Octanoic acid

 190

Allyl methyl disulfide

 511

Octyl acetate

 191

Allylthiol

 512

Octyl butyrate

 192

alpha- Damascone

 513

Oleic acid

 193

alpha- Hexylcinnamaldehyde

 514

p-Anisyl acetate

 194

alpha- Methylcinnamaldehyde

 515

p-Anisyl alcohol

 195

alpha- Pentylcinnamaldehyde

 516

Pent-1-en-3-ol

 196

alpha-Ionone

 517

Pent-2-en-1-ol

 197

alpha-Phellandrene

 518

Pentadecano-1,15- lactone

 198

alpha-Terpinene

 519

Pentan-1-ol

 199

alpha-Terpineol

 520

Pentan-2,3-dione

 200

Aspartic acid

 521

Pentan-2-ol

 201

Benzaldehyde

 522

Pentan-2-one

 202

Benzene-1,3-diol

 523

Pentanal

 203

Benzoic acid

 524

Pentano-1,4-lactone

 204

Benzophenone

 525

Pentyl butyrate

 205

Benzothiazole

 526

Pentyl hexanoate

 206

Benzyl acetate

 527

Pentyl isovalerate

 207

Benzyl alcohol

 528

Pentyl salicylate

 208

Benzyl benzoate

 529

Phenethyl 2-methyl-butyrate

 209

Benzyl butyrate

 530

Phenethyl acetate

 210

Benzyl cinnamate

 531

Phenethyl benzoate

 211

Benzyl formate

 532

Phenethyl butyrate

 212

Benzyl hexanoate

 533

Phenethyl formate

 213

Benzyl isobutyrate

 534

Phenethyl isobutyrate

 214

Benzyl isovalerate

 535

Phenethyl isovalerate

 215

Benzyl methyl sulfide

 536

Phenethyl octanoate

 216

Benzyl phenylacetate

 537

Phenethyl phenylacetate

 217

Benzyl propionate

 538

Phenethyl propionate

 218

Benzyl salicylate

 539

Phenol

 219

beta- Damascenone

 540

Phenylacetaldehyde

 220

beta-Alanine

 541

Phenylacetic acid

 221

beta-caryophyllene

 542

Phenylmethanethiol

 222

beta-Damascone

 543

picoline beta (3- methylpyridine)

 223

beta-Ionone

 544

Pin-2(10)- ene

 224

beta-Ocimene

 545

Pin-2(3)- ene

 225

Bis-(2-Methyl-3-furyl) disulfide

 546

Piperine

 226

Borneo

 547

Piperonal

 227

Bornyl acetate

 548

p-Menth-1-ene-8- thiol

 228

Butan-1-ol

 549

p-methylanisole, 1-Methoxy-4- methylbenzene

 229

Butan-2-one

 550

Prenyl acetate

 230

Butanal

 551

Propanal

 231

Butyl 2- methylbutyrate

 552

Propane-2-thiol

 232

Butyl acetate

 553

Propionic acid

 233

Butyl butyrate

 554

Propyl acetate

 234

Butyl isovalerate

 555

Propyl hexanoate

 235

Butyl lactate

 556

p-Tolualdehyde

 236

Butyl valerate

 557

Pyrrolidine

 237

Butylamine

 558

Salicylaldehyde

 238

Butyl-O-butyryllactate

 559

sec- Pentylthiophene

 239

Butyric acid

 560

sec-Butan-3-onyl acetate

 240

Butyro-1,4-lactone

 561

Serine

 241

Camphene

 562

S-Furfuryl acetothioate

 242

Carvacrol

 563

S-Methyl butanethioate

 243

Carvyl acetate

 564

Smoke flavouring extract

 244

Cinnamaldehyde

 565

Sodium bisulphate

 245

Cinnamic acid

 566

Succinic acid

 246

Cinnamyl acetate

 567

Tannic acid

 247

Cinnamyl alcohol

 568

Taurine

 248

Cinnamyl butyrate

 569

Terpineol

 249

Cinnamyl isobutyrate

 570

Terpineol acetate

 250

Cinnamyl isovalerate

 571

Terpinolene

 251

Citral

 572

Tetradecano-1,5- lactone

 252

Citronellal

 573

Tetradecanoic acid

 253

Citronellic acid

 574

Thaumatin / Einecs

 254

Citronellol

 575

Theaspirane

 255

Citronellyl acetate

 576

Thiamine hydrochloride

 256

Citronellyl butyrate

 577

Thymol

 257

Citronellyl formate

 578

tr-1-(2,6,6- Trimethyl-1-cyclohexen- 1-yl)but-2-en-1- one

 258

Citronellyl propionate

 579

tr-2, cis-6- Nonadien-1-ol

 259

Cyclohexyl acetate

 580

tr-2, tr-4- Nonadienal

 260

D,L-Isoleucine

 581

tr-2, tr-4- Undecadienal

 261

d,l-Isomenthone

 582

trans-2-Decenal

 262

D,L-Serine

 583

trans-2-Nonenal

 263

d-Carvone

 584

trans-2-Octenal

 264

Dec-2-enal

 585

trans-Menthone

 265

Dec-2-enoic acid

 586

Tridec-2-enal

 266

Deca- 2(trans),4(trans)-dienal

 587

Tridecan-2-one

 267

Decan- 2 -one

 588

Triethyl citrate

 268

Decan-1-ol

 589

Trimethylamine

 269

Decanal

 590

Trimethylamine hydrochloride

 270

Decano-1,4-lactone

 591

Trimethyloxazole

 271

Decano-1,5-lactone

 592

Undec-10-enal

 272

Decanoic acid

 593

Undec-2(trans)- enal

 273

Decyl acetate

 594

Undecan-2-one

 274

delta-3- Carene

 595

Undecanal

 275

d-Fenchone

 596

Undecano-1,4- lactone

 276

Diacetyl

 597

Undecano-1,5-lactone

 277

Diallyl disulfide

 598

Valencene

 278

Diallyl sulfide

 599

Valeric acid

 279

Diallyl trisulfide

 600

Vanillin

 280

Dibutyl sulfide

 601

Vanillyl acetone

 281

Diethyl malonate

 602

Veratraldehyde

 282

Diethyl succinate

 603

Erythritol

 283

Diethyl-5- methylpyrazine

 604

Ethyl maltol

 284

Difurfuryl ether

 605

Ethyl vanillin

 285

Difurfuryl Sulfide

 606

Isovaleric

 286

Dihydrocarvyl acetate

 607

Isoamyl acetate

 287

Dimethyl disulfide

 608

Sodium Saccharin

 288

Dimethyl sulfide

 609

Neohesperidin dihydrochalcone

 289

Dimethyl tetrasulfide

 610

Tributyrin

 290

Dimethyl trisulfide

 611

Phenylethyl alcohol

 291

Diphenyl ether

 612

Isoamyl phenylacetate

 292

Dipropyl disulfide

 613

Gama Nonalactone

 293

Dipropyl trisulfide

 614

Isoamyl butyrate

 294

Disodium 5-guanylate

 615

Erythorsin

 295

Disodium 5′-inosinate

 616

Disodium 5’-Inosinate

 296

Disodium 5′-ribonucleotide

 617

Neotame

 297

Disodium guanosine 5′-monophosphate

 618

Guanosine 5’-monophosphate GMP)

 298

Disodium Inosine- 5-Mono-phosphate (IMP)

 619

Inosine-5-mono-phosphate (IMP)

 299

d-Limonene

 620

Acetylmethyl Carbinol

 300

DL-Menthol (racemic)

 621

Cinnamic Aldehyde

 301

Dodec-2(trans)- enal

 622

Disodium 5’-guanylate

 302

Dodecan-1-ol

 623

Iso amyl iso Valerate

 303

Dodecanal

 624

Butyl butyryl lactate

 304

Dodecano-1,4- lactone

 625

Heptanone

 305

Dodecano-1,5- lactone

 626

Acetyl propionyl

 306

Dodecanoic acid

 627

Anisaldehyde

 307

Dodecyl acetate

 628

Isom amyl acetate

 308

Ethanol

 629

Gamma Undecalactone

 309

Ethyl 2- methylbutyrate

 630

Undecanone mono propylene glycol

 310

Ethyl 4-oxovalerate

 631

Iso Amyl Salicylate

 311

Ethyl acetate

 632

Bourbonal

 312

Ethyl acetoacetate

 633

Furaneol

 313

Ethyl acrylate

 634

Corylone

 314

Ethyl benzoate

 635

Furfural mercaptain

 315

Ethyl butyrate

 636

Isoamyl acetate

 316

Ethyl cinnamate

 637

Raspberry ketone

 317

Ethyl dec-2- enoate

 638

Sanguinarine

 318

Ethyl dec-4- enoate

 639

Glucosum anhydricum

 319

Ethyl decanoate

 640

Aspartme

 320

Ethyl dodecanoate

 641

Ammonium Glycyrrhizinate

 321

Ethyl formate

 642

3-Methy cyclopenten-1,2-dione

 6. Nguyên liệu đơn khác được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

 III. Nguyên liệu được công nhận từ kết quả khảo nghiệm; nguyên liệu được công nhận từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia tại Việt Nam.