Thông tư 32/2020/TT-BGTVT của Bộ giao thông vận tải

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 32/2020/TT-BGTVT

 Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020

 

 THÔNG TƯ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 31/2018/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

 Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;

 Căn cứ Nghị định s 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 ca Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Giao thông vn tải;

 Theo đề nghị ca Vụ tởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kim Việt Nam;

 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều ca Thông tư s 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 nám 2018 ca Bộ tởng Bộ Giao thông vận ti quy định về việc kim tra cht lượng, an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư s 31/2018/TT-BGTVT ngà15 tháng 5 năm 2018 ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng đi với đường sđô thị.

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT) như sau:

 1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 1. Việc kim tra sản xuất, lp ráp được thực hiện đối với: đu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường st, tng thành, thiết bị, linh kiện sn xuất, lp ráp mới trên đường st quốc gia, đường st chuyên dùng.

 2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 6. Kim tra nhập khu

 1. Việc kim tra nhập khđược thực hiện đối với:

 a) Đu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng nhập khẩu mớinhập khđã qua sử dụng chạy trên đường sắt quốc gia, đường st chuyên dùng;

 b) Tng thành, thiết bịlinh kiện nhập khẩu mới lp trên phương tiện chạy trên đường st quốc gia, đường st chuyên dùng;

 c) Toa xe đường st đô thị nhập khu mới; phương tiện chuyên dùng chạy trên đường sđô thị nhập khu mới, đã qua sử dụng tạm nhập tái xuất.”

 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

 a) Giấy đề nghị kim tra cđơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Bn vẽ tng th, tài liệu về đặc tính kỹ thuật;

 c) Bn sao kèm bn chính đ đi chiếu hoặc bn sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với sn phẩm nhập khu mới;

 d) Bn sao kèm bn chính để đối chiếu hoặc bn sao có chứng thc chứng chỉ chất lượng ca nhà sn xuất đối với sản phm nhập khu mới;

 d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sn xut hoặc tổ chức th nghiđối với sn phm nhập khu mới.

 3. Nội dung kiểm tra:

 a) Kim tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

 b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàkiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

 4. Thời điểm kiểm tra:

 a) Đối với phương tiện chạy trên đường st quốc gia, đường sắt chuyên dùng nhập khẩu mới, nhập khđã qua sử dụng, toa xe đường sắt đô thị nhập khu mi, phương tiện chuyên dùng chạy trên đường sắt đô thị nhập khu mới, đã qua sử dụng tạm nhập tái xut: thời điểm kim tra được thực hiện sau khi đơn vị nhập khẩu đã cung cấp đầy đủ hồ sơ và Cơ quan kim tra tiếp cận được phương tiện; đơn vị nhập khẩu đảm bo các điều kiện kiểm tra theo quy chun kỹ thuật hiện hành;

 b) Đối với tng thành, thiết bị, linh kiện trên phương tiện đường sắt quốc gia, đường st chuyên dùng: thời điểm kim tra được thực hin trước khi lắp ráp lên phương tiện.

 5. Phương thức kim tra:

 a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kim tra từng sn phm;

 b) Đối với linh kiện: kim tra mđin hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật liên quan;

 c) Đi với toa xe đường sắt đô thị: kitra toa xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cu hình khai thác vn hành trên đường theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”

 3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 7. Kiểm tra hoán cải

 1. Quy định về kiểm tra hoán cải

 a) Việc kim tra hoán ci được thực hiện đối với: đầu máy, toa xchạy trêđường st quc gia, đường st chuyên dùng và phương tiện chuyên dùng đường sắt có thay đổi kết cu thép thân xe, tính năng sử dụng và thông số, đặc tính kỹ thuật ca hệ thống, tổng thành, thiết bị;

 b) Kim tra hoán ci không áp dụng đối với phương tiện chi thay đổđối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu và toa xe đường sắt đô thị chạy trên đường sđô thị.”

 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:

 a) Giđề nghị kiểm tra ca cơ s hoán ci hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Bn sao giấy đăng ký ca phương tiện; bn vẽ tổng thể ca phương tiện trước và sau hoán ci; tài liệu kỹ thuật (bn vẽ và thuyết minh, tính toán) ctổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bn thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán ci;

 c) Bản sao kèm bn chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng;

 d) Kết quả tự kim tra ca cơ s hoán ci hoặc ch phương tin.

 3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế.

 4. Phương thức kim tra: kim tra từng phương tiện.”

 4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều 8. Kiểm tra định kỳ

 1. Việc kiểm tra định k trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với:

 a) Đu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường st, thiết b tín hiệu đuôi tàu chạy trên đường st quốc gia, đường st chuyên dùng;

 b) Toa xe đường sắt đô thị, phương tiện chuyên dùng đường sắt chạy trên đường sắt đô thị.

 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:

 a) Giấy đề nghị kitra định kỳ của cơ s bo dưỡng, sa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Bn sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trưng hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khu kiểm tra định kỳ ln đu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký);

 c) Tài liệu kỹ thuật ca tng thành, thiết bị, hệ thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa;

 d) Kết quả tự nghiệm thu ca cơ s bo dưỡng, sa chữa hoặc chủ phương tiện.

 3. Chu kỳ kim tra định kỳ:

 a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Đi với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kim tra được thực hiện cùng thđiểm phương tiện được bo dưỡng, sa chữa định k theo các cp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

 4. Nội dung kiểm tra:

 a) Kim tra tính năng an toàn theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

 b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kitra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

 5. Phương thức kim tra: kim tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng đi với toa xe đường sđô thịkiểm tra toa xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cu hình khai thác vận hành trên tuyến hoặc đường thứ theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”

 5. Điểm c khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “c) Đối với toa xe đường sắt đô thị, kim tra toa xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàu theo cấu hình khai thác vận hành trên tuyến hoặc đường thử theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

 6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiđịnh

 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Điều 6Điều 7 và Điều 8 ca Thông tư này, gi trực tiếp hoặc qua hệ thng bưu chính hoặc bng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

 2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phn hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc, riêng đối với toa xe đường sắt đô thị kim tra thành phn hồ sơ trong vòng mười (10) ngày làm việc. Nếu thành phn h sơ đầđủ thì Cục Đăng kim Việt Nam tiến hành kim tra nội dung h sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầđủ thì Cục Đăng kim Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.

 3. Cục Đăng kiểm Việt Nam kim tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kim tra sản xuất, lp ráp, nhập khu, hoán ci và trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kim tra định kỳ; riêng toa xe đường sắt đô th, kim tra nội dung hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kim tra thống nhất về thời gian và địa điểm kim tra sn phẩm tại hiện trường.

 4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hin như sau:

 a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo mu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đi với kim tra sản xuất, lp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đi với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kim định cho phương tiện theo mu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

 b) Nếu kết qu kim tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường st theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kim tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết đ phi hợp.”

 7. Khoản 2 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “2. Hiệu lực của giấy chứng nhn, tem kiđịnh:

 a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kim định cp theo chu kỳ kim tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Giấy chứng nhận này sẽ mất hiệu lực khi thông số kỹ thuật thực tế ca phương tiện bị thay đổi so với giấy chứng nhận đã cấp; phương tin bị hư hỏng do tai nnthiên tai, hành vi phá hoại hoặc trong quá trình bo quản, vận chuyđến mức không đảm bo các yêu cầu an toàn kỹ thuật và bo vệ môi trường theo quy định.”

 8. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:

 đ) Đm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo các quy chun kỹ thuật hiện hành.”

 9. Bổ sung điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:

 “c) Đm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

 d) Thông báo bng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhậnTem kiểm định cho Cục Đăng kiểm Việt Nam khi xuất khu phương tiện tạm nhập, tái xuất.”

 10. Bổ sung điểm d khoản 3 Điều 15 như sau:

 đ) Đảm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”

 11. Phụ lục VI của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

 Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT) như sau:

 1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều 2. Đối tượng áp dng

 Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức có liên quan đến qun lý, vận hành đường sắt đô thị; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng; thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyếđường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành ca tuyếđường sđô thị trong quá trình khai thác.”

 2. Khoản 5, khoản 8 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “5. Đ cương nhiệm vụ đánh giá, chng nhận an toàn hệ thng (sau đây gọi tắt là Đề cương đánh giá, chứng nhận) là tài liệu do Tổ chức chứng nhận xây dựng theo yêu cầu ca Chủ đầu tư để mô tả các nội dung liên quan đến công việc đánh giáchứng nhận an toàn hệ thng.

 8. Kim tra, chng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vn hành là việc kim tra, đánh giá định kỳ ca Cơ quan qun lý nhà nước để chứng nhận Hệ thng qun lý an toàn vn hành được Tổ chức vận hành duy trì liên tục, hoạt động có hiệu quả phù hợp với quy định ca Thông tư này”.

 3. Bổ sung khoản 13 Điều 3 như sau:

 “13. Phương tiện là toa xe đường st đô thị, không bao gồm các phương tiện chuyên dùng phục vụ thi công, duy tu bo trì đường sắt.”

 4. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều 4. Quđịnh chung về đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống

 1. Đường sđô thị xây dựng mới trước khi đưa vào khai thác phải được Tổ chức chứng nhận đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thngCục Đường st Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thm định hồ sơ an toàn hệ thng.

 2. Đường sđô thị khi nâng cp phđược Tổ chức chứng nhận đánh giá, chứng nhn an toàn hệ thống, Cục Đường st Việt Nam cấp Giy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống. Nội dung nâng cp phải đưđánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thm định hồ sơ an toàn hệ thống bao gồm:

 a) Thay đổi hệ thống thông tin – tín hiệu điều khiển chạy tàu;

 b) Thay đi kiểu loại phương tiện;

 c) Cải tạo hệ thng cung cấp điện sức kéo;

 d) Nâng cao năng lực vn tải, mở rộng quy mô tuyến;

 đ) Thay đổi cơ cu tổ chức ca Tổ chức vận hành.

 3. Đề cương đánh giá, chứng nhận do Tổ chức chứng nhận lập, Chủ đầu tư phê duyệt phi bao gm ít nhất các nội dung sau:

 a) Phạm vi đánh giá, chứng nhận;

 b) Phương pháp, quy trình thực hiện;

 c) Các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn chấp nhn ri ro;

 d) Kế hoạch thực hiện đánh giáchứng nhận;

 d) Tài liệu chuyển giao.”

 5. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 1. Doanh nghiệp kinh doanh đường st đô thị phải xây dựng và duy trì hệ thống qun lý an toàn và được Cục Đường sắt Việt Nam kim tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.”

 6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 7. Nội dung đánh giá, chng nhận an toàn hệ thống khi nâng cp

 1. Đối với các hạnmục được nâng cấp theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện như sau:

 a) Đánh giá độ tin cậy, tính sn sàng, kh năng bo dưỡng và độ an toàđối với các hạng mục được nâng cp theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 ca Thông tư này;

 b) Đánh giá tích hợp hệ thống;

 c) Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp;

 d) Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.

 2. Đối với hạng mục Thay đổi cơ cấu tổ chức ca Tổ chức vận hành chỉ thực hiện đánh giá Hệ thống qun lý an toàn vận hành.”

 7. Điều 10 được bổ sung, sửa đổi như sau:

 Điều 10. Quy định về h sơ thm định

 1. Hồ sơ thm định bao gồm:

 a) Giấy đề nghị thđịnh theo mu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

 b) Bn sao hợp lệ Đ cương đánh giá, chứng nhận và các phiên bn cp nhật sđổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;

 c) Các báo cáo đánh giá có xác nhn ca Ch đu tư và bn sao hợp lệ Giấy chứng nhn an toàn hệ thống ca Tổ chức chứng nhận.

 2. Thời điểm nộp hồ sơ: toàn bộ hồ sơ được nộp sau khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành hồ sơ đánh giá.

 3. Cách thức nộp h sơ: Ch đu tư nộp h sơ thm định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đường st Việt Nam.”

 8. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 11. Nội dung thđịnh

 Nội dung thđịnh hồ sơ an toàn hệ thng khi xây dựng mới và nâng cấp bao gồm:

 1. Kiểm tra tính hợp lệ, đầđủ ca hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

 2. Rà soát nội dung các báo cáo đánh giá theo đề cương đã được phê duyệt.

 3. Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các nội dung đánh giá theo quy định tại Điều 6 Thông tư nàđối với tuyến đường st đô thị xây dựng mới và Điều 7 Thông tư này đối với tuyến đường sắt đô thị nâng cấp.”

 9. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định

 1. Chủ đầtư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 gi Cục Đường st Việt Nam, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Cục Đường st Việt Nam có thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời sao gửi hồ sơ tới Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam.

 2. Các Cục tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định theo quy định tại Điều 11 ca Thông tư này, sau hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Qun lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam gi Thông báo kết quả thđịnh theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Đường sắt Việt Nam.

 3. Trong thi hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các Thông báo kết qu thđịnh, nếu kết qu thđịnh đạt yêu cầu Cục Đường st Việt Nam cấp Giy chứng nhận thm định hồ sơ an toàn hệ thống theo mu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp kết qu thm định không đạt yêu cu, Cục Đường sắt Việt Nam tng hợp kết qu thđịnh chuyển cho Chủ đầu tư đ bổ sung, hoàn thiện”.

 10. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 17. Trách nhiệm thực hiện

 1. Trách nhim ca Cục Đường st Vit Nam:

 a) Ch trì thc hiện thm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sđô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; thđịnh báo cáo đánh giá an toàn hệ thống ca Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung liên quan đến: hệ thống thông tin – tín hiu trên phương tin và trên đường: hệ thng cung cấp điện sức kéo, ca chn ke ga (nếu có); đánh giá tích hợp h thng, đánh giá thử nghiệm vn hành, chạy thử hệ thống, đánh giá hệ thng qun lý an toàn vn hành; ri ro phương án sơ tán hành khách trong trường hợp khn cấp, trên cầu cạn, trong đường hm, nhà ga;

 b) Tng hợp các báo cáo thm định của Cục Qun lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kim Việt Nam để cp Giy chứng nhận thđịnh;

 c) Thực hiện kim tra, chứng nhận định kỳ hệ thống qun lý an toàn vận hành;

 d) Chủ trì xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí thm định hồ sơ an toàn hệ thống khi xây dựng mới, nâng cấp và kim tra, chứng nhận định kỳ Hệ thống qun lý an toàn vận hành.

 2. Trách nhiệm của Cục Qun lý xây dng và Chất lượng công trình giao thông:

 a) Thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống của Tổ chức chng nhận đối với các nội dung liên quan đến: phương án thiết kế cu cạn, đường, đường hm; công trình, thiết bị kiểm soát khói; gửi kết quả thẩm định về Cục Đường st Việt Nam để tổng hợp;

 b) Phi hợp với Cục Đường st Việt Nam xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí thm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thng đối với các nội dung liên quan theo quy định hiện hành.

 3. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam:

 a) Thực hiện thm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thng của Tổ chức chứng nhđối với các nội dung liên quan đến phương tiện, không bao gồm hệ thống tín hiệu lđặt trên phương tiện; gi kết quả về Cục Đường st Việt Nam để tổng hp;

 b) Phối hợp với Cục Đường st Vit Nam xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí thm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống đối với các nội dung liên quan theo các quy định hiện hành.”

 11. Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 Điều 19. Trách nhiệm ca Chủ đầu tư

 1. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ điều kiện năng lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng cho tuyến đường sắt đô thị.

 2. Phê duyệt Đề cương đánh giá, chứng nhận ca Tổ chức chng nhn lập.

 3. Ch trì, phi hợp với Tổ chức vận hành xây dựng Hệ thng quản lý an toàn vận hành cho tuyếđường sđô thị xây dựng mi hoặc nâng cấp.

 4. Lập và hoàn thiện h sơ thm định an toàn hệ thống theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.

 5. Lập danh mục các tiêu chun áp dụng cho việc đánh giá, chứng nhn an toàn h thng trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt theo quy định.

 6. Bo quản, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giáchứng nhận an toàn hệ thng theo quy định và bàn giao đầđủ cho Tổ chức vận hành khi tuyếđường sđô thị được đưa vào khai thác.

 7. Thanh toán giá, phí thực hiện thm định hồ sơ an toàn hệ thng đường sđô thị theo quy định ca pháp luật.

 12. Khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. Duy trì và cải tiến Hệ thng quản lý an toàn vận hành phù hợp với các quy định của Thông tư này.”

 13. Khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “2. Thực hiện theo đúng Đ cương đánh giá, chứng nhận đã dược phê duyệt và đảm bo nội dung thực hiện phù hp với quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư v kết quả đánh giá, chng nhận an toàn hệ thng.”

 14. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 22. Quy định chuyển tiếp

 1. Đối với dự án đường sắt đô thị có hợp đồng xây dựng được ký trước ngày Luật Đường st có hiệu lực (ngày 01 tháng 07 năm 2018) thì không thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn h thng, trường hợp Chủ đầu tư có ký kết hợp đồng đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống thì thực hin theo quy định của hợp đồng nhưng không thực hiện thm định hồ sơ an toàn hệ thống.

 2. Đi với dự án đưng st đô thị có hợp đồng xây dựng được ký sau ngày Luật Đường st có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2018) thì thực hiện theo quy định ca Thông tư này.”

 15. Bổ sung Phụ lục 5 vào Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

 16. Bổ sung Phụ lục 6 vào Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

 Điều 3.

 1. Bãi bỏ cụm từ “hệ thống điều khiển chạy tàu” trong khoản 7 Điều 3, cụm từ “toa xe đường sắt đô thị” tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.

 2. Bãi bỏ điểm c khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.

 3. Thay thế cụm từ “Biên bản kiểm tra” thành “Báo cáo kiểm tra” tại Phụ lục III, Phụ lục V của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT .

 4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5, khoản 3 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.

 5. Thay thế cụm từ “Cục Đăng kiểm Việt Nam” thành “Cục Đường sắt Việt Nam” trong các điều khoản sau: khoản 4 Điều 13; khoản 1, khoản 2 Điều 15; Phụ lục 3; Phụ lục 4 của Thông tư s 31/2018/TT-BGTVT.

 6. Thay thế cụm từ “hệ thống tín hiệu” thành “hệ thống thông tin – tín hiệu” trong các điều khoản sau: khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.

 Điều 4. Hiệu lực thi hành

 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 01 năm 2021.

 Điều 5. Tổ chức thực hiện

 1. Cục Đường st Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp vi các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vưng mắc tổng hợp các ý kiến của các đơn vị, doanh nghiệp, báo cáo Bộ Giao thông vận ti xem xét, giải quyết.

 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đường st Việt Nam, Đăng kim Việt Nam, Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Th trưng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông: Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KHCN.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Nguyễn Ngọc Đông

 

 PHỤ LỤC 1

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 Phụ lục VI

 CHU KỲ KIỂM TRA

 Loại phương tiện

 Chu kỳ kiểm tra (tháng)

 Chu kỳ đầu

 Chu kỳ định kỳ

I. Đường st quốc gia
1.1. Phương tiện nhập khu mới và sn xuất, lp ráp a) Đu máyphương tiện chuyên dùng có động cơ

 18

 

b) Toa xe khách

 28

 

c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ

 36

 

1.2. Phương tin đang khai thác có thời gian sử dụng dưới hoặc bng 30 năm a) Đu máyphương tiện chuyên dùng có động cơ

 

 18

b) Toa xe khách

 

 14

c) Toa xe hàng, phương tin chuyên dùng không có động cơ

 

 20

1.3. Phương tiđang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ

 

 15

b) Toa xe khách

 

 12

c) Toa xe hàng, phương tin chuyên dùng không có động cơ

 

 15

1.4. Phương tiện đang khai tháít sử dụng a) Đầu máy dây; đầu máy dn tại ga, xưởng chế to sửa cha, kho bãi; đầu máy dùng kéo u vi km chạy hàng năm nh hơn 40.000km.

 

 24

b) Toa xe công vụ. nhiệm sở có s km chy hàng năm nhỏ hơn 40.000km.

 

 24

2. Đường sđô thị
2.1. Phương tiện nhập khu và sn xut, lp ráp mới

 24

 

2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm

 

 12

2.3. Phương tiđang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm

 

 9

3. Đường sắt chuyên dùng
3.1. Phương tiện nhp khu và sản xuất, lp ráp mới

 30

  

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm

 

 18

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm tr lên

 

 15

4. Tất c các phương tin nhp khẩu đã qua sử dụng

 12

 

5. Thiết b tín hiệu đuôi tàu

 24

 12

 

 PHỤ LỤC 2

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 Phụ lục 5

 MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

  

 Ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ

 Mã h sơ: …..

 Cục Đường st Việt Nam thông báo

 Tiếp nhận hồ sơ thm định an toàn hệ thống đường sđô thị của: ……………………………….

 Địa ch……………………………………………………………………………………………………..

 Số điện thoi:……………………………… Email: ……………………………………………………..

 Nội dung yêu cầu: ………………………………………………………………………………………..

 I. Thành phần hồ sơ nộp gm:

 …………………………………………………………………………………………………………..

 ……………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 Số lượng hồ sơ:……………………….. (bộ)

 II. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………………….. Số thứ tự………

 

 NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 PHỤ LỤC 3

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 PHỤ LỤC 6

 MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:

 Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

 Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về thực hiện đánh giáchứng nhận an toàn hệ thống đi với đường st đô thị và Thông tư số    /2020/TT-BGTVT ngày   /   /2020 ca Bộ trưng Bộ Giao thông vận ti sa đi, bổ sung một số điều của Thông tư s 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về việc kim tra chợng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường st và Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thng đi vi đường st đô thị.

 Căn cứ kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng nhận: (tên Tổ chức chứng nhận)

 Cơ quan thm định (Tên cơ quan) thông báo kết quả xem xét hồ sơ an toàn hệ thống như sau:

 I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG SẮT

 Tên tuyến/đoạn tuyến đường st đô thị : ……………………………………………………………..

 Chủ đầu tư ………………………………………………………………………………………………..

 Địa ch……………………………………………………………………………………………………..

 Tổ chức vận hành: ……………………………………………………………………………………….

 Địa ch……………………………………………………………………………………………………..

 II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 IV. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 VI. KẾT LUẬN

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 ……………………………………………………………………………………………………………….

 


Nơi nhận:
– Bộ trưởng Bộ GTVT (để b/c);
– Vụ KHCN (để b/c);
– Chủ Đầu tư (để t/h);
– Lưu Cơ quan thẩm định.

 CƠ QUAN THẨM ĐỊNH