Thông tư 37/2020/TT-BCT của Bộ công thương

 BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 37/2020/TT-BCT

 Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

  

 THÔNG TƯ

 QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM PHẢI ĐÓNG GÓI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

 Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;

 Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

 Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

 Chương I.

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển; yêu cầu về đóng gói, phương tiện chứa đối với hàng hóa nguy hiểm; phương án ứng cứu khẩn cấp và tập huấn người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Điều 24 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và các tổ chức cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam.

 Điều 3. Giải thích từ ngữ

 Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1. “Đóng gói hàng hóa nguy hiểm” là việc sử dụng các thao tác kỹ thuật để chứa đựng hàng hóa nguy hiểm trong các phương tiện chứa phù hợp tiêu chuẩn đã đăng ký, công bố.

 2. “Phương tiện chứa” là các loại bao gói, chai, thùng, bồn, bể hoặc côngtenơ (container) dùng để chứa và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm gồm các loại:

 a) “Bao gói cỡ nhỏ” (ký hiệu là P) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước đến 450 lít hoặc có khối lượng chứa đến 400 kg.

 b) “Bao gói cỡ lớn” (ký hiệu là LP) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước lớn hơn 450 lít hoặc có khối lượng chứa lớn hơn 400 kg nhưng có thể tích chứa nhỏ hơn 3 m3.

 c) “Thùng chứa hàng rời cỡ trung” (ký hiệu là IBC), bao gồm:

 – Thùng kim loại có thể tích chứa tối đa đến 3 m3 đối với hàng hóa dạng lỏng, rắn.

 – Thùng bằng gỗ, chất dẻo, giấy có thể tích chứa tối đa đến 1,5 m3 đối với hàng hóa dạng rắn.

 d) “Bao gói trong” (còn gọi là bao gói trực tiếp) là phương tiện chứa tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, thực hiện đầy đủ chức năng chứa đựng hàng hóa mà không cần có thêm bất kỳ bao gói khác.

 đ) “Bao gói ngoài” là phương tiện chứa bao gói trong, cùng với các vật liệu hấp thụ, chèn đệm nhằm tạo ra sự bảo vệ bao gói trong trong khi vận chuyển.

 e) “Bao gói kết hợp” là phương tiện chứa gồm một hoặc nhiều bao gói trong, gắn, xếp cố định trong bao gói ngoài.

 g) “Bồn, bể chuyên dụng” là phương tiện chứa (hệ thống bồn/bể chứa) lắp trên phương tiện vận chuyển, gồm:

 – Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc kiểu côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm loại 3 có nhiệt độ chớp cháy không quá 60°C (kiểu FL, chi tiết xem Phụ lục III).

 – Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc côngtenơ bồn (tank- container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm khác với kiểu FL (kiểu AT, chi tiết xem Phụ lục III).

 h) “Côngtenơ” là phương tiện chứa dạng thùng, hộp có dung tích chứa lớn hơn 1 m3 để chứa và trung chuyển các loại hàng hóa đã được đóng gói hoàn chỉnh.

 3. “Hàng rời” là hàng hóa chưa được đóng gói.

 4. “Mức đóng gói” là mức được ấn định tùy theo mức độ nguy hiểm của hàng hóa được đóng gói (ký hiệu là PG I, PG II, PG III).

 Chương II.

 DANH MỤC, YÊU CẦU VỀ ĐÓNG GÓI, PHƯƠNG TIỆN CHỨA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

 Điều 4. Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển

 Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển là Danh mục được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này (sau đây gọi là Danh mục).

 Điều 5. Yêu cầu về biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

 Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Phụ lục I và Phụ lục III Nghị định số 42/2020/NĐ-CP .

 Điều 6. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa nguy hiểm

 1. Trừ các loại hàng hóa nguy hiểm loại 2, hàng hóa nguy hiểm dạng rắn, lỏng được đóng gói theo 3 mức quy định tại cột 6, Danh mục như sau:

 a) Mức rất nguy hiểm biểu thị bằng số I (PGI).

 b) Mức nguy hiểm biểu thị bằng số II (PG II).

 c) Mức nguy hiểm thấp biểu thị bằng số III (PG III).

 Quy định cụ thể về mức đóng gói tại Phụ lục II Thông tư này.

 2. Mã đóng gói hàng hóa nguy hiểm quy định tại cột 9 Danh mục. Các yêu cầu về vật liệu, điều kiện đóng gói và chi tiết quy cách đóng gói hàng hóa nguy hiểm tương ứng với từng mã đóng gói quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

 3. Tổ chức sản xuất hoặc người vận tải hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Thông tư này, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đã được ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định cụ thể về đóng gói vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

 Điều 7. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định phương tiện chứa

 1. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm được kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định trước khi đóng gói theo quy định của pháp luật hiện hành.

 2. Phương tiện chứa chịu áp lực, thuộc Danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định.

 Điều 8. Hàng hóa nguy hiểm yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải

 Yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có khối lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Danh mục.

 Điều 9. Ứng cứu khẩn cấp

 1. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với khối lượng lớn hơn khối lượng quy định tại cột 7 Danh mục, yêu cầu phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp; nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

 2. Trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không thuộc khoản 1 Điều này, phải có hướng dẫn xử lý sự cố tràn đổ, rò rỉ hoặc cháy nổ đối với hàng hóa đang vận chuyển.

 3. Phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố phải được mang theo trong khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và do người điều khiển phương tiện quản lý, cất giữ ở vị trí dễ thấy trên buồng lái phương tiện vận chuyển.

 4. Người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải phải hiểu rõ nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố, thực hiện các thủ tục ứng cứu và sử dụng thành thạo các trang thiết bị xử lý sự cố cháy, tràn đổ, rò rỉ. Trước mỗi lần vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, người điều khiển phương tiện phải rà soát kiểm tra các trang thiết bị cảnh báo, xử lý sự cố.

 Chương III.

 QUY ĐỊNH VỀ TẬP HUẤN

 Điều 10. Đối tượng, nội dung, hình thức và thời gian tập huấn

 1. Đối tượng tập huấn: Người điều khiển phương tiện, thủ kho, người áp tải, người xếp dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

 2. Nội dung tập huấn

 a) Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

 b) Tính chất nguy hiểm hàng hóa cần vận chuyển; biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện chứa, vận chuyển.

 c) Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm.

 d) An toàn trong xếp, dỡ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; các biện pháp, thủ tục cần thực hiện khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường vận chuyển.

 đ) Phương án ứng cứu khẩn cấp.

 3. Hình thức và thời gian tập huấn

 a) Hình thức tập huấn

 – Tập huấn lần đầu.

 – Tập huấn định kỳ: 02 năm.

 – Tập huấn lại: Được thực hiện khi có thay đổi hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển hoặc khi người lao động nghỉ việc từ sáu tháng trở lên hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.

 b) Thời gian tập huấn

 – Tập huấn lần đầu: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

 – Tập huấn định kỳ: Bằng một nửa thời gian huấn luyện lần đầu.

 – Tập huấn lại: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

 c) Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

 Điều 11. Tiêu chuẩn người tập huấn

 Người tập huấn cho người điều khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên ngành tập huấn.

 Điều 12. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ tập huấn

 1. Người vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

 2. Người thuê vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người thuê vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho.

 3. Quy định về kiểm tra

 a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung tập huấn.

 b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

 4. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tập huấn, người vận tải hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn.

 5. Hồ sơ tập huấn bao gồm:

 a) Tài liệu tập huấn.

 b) Danh sách đối tượng tập huấn với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VI.

 c) Thông tin về người tập huấn bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/ hộ chiếu, nghề nghiệp, đơn vị công tác.

 d) Nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn.

 đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VII.

 6. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

 7. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

 8. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn theo mẫu tại Phụ lục V và có giá trị trong thời hạn 02 (hai) năm.

 Chương IV.

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Điều 13. Tổ chức thực hiện

 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

 2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

 a) Phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên địa bàn quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.

 b) Kiểm tra việc thực hiện công tác tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

 3. Người vận tải, người thuê vận tải, tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm:

 a) Tổ chức tập huấn hoặc thuê tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đảm bảo các quy định về chương trình và nội dung tập huấn quy định tại Thông tư này.

 b) Đảm bảo người tập huấn đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

 c) Người vận tải, người thuê vận tải cần thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

 Điều 14. Điều khoản thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

 3. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn.

 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.

  


Nơi nhận:
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Lãnh đạo Bộ Công Thương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính – VPCP;
– Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Công báo;
– Lưu: VT,PC, ATMT.

 BỘ TRƯỞNG

 Trần Tuấn Anh

  

 PHỤ LỤC I

 DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM PHẢI ĐÓNG GÓI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 STT

 Tên hàng

 Số UN

 Loại, nhóm hàng

 Số hiệu nguy hiểm

 Mc đóng gói (PG)

 Ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp

 Bồn bể chuyên dụng

 Loại đóng gói

 (1)

 (2)

 (3)

 (4)

 (5)

 (6)

 (7)

 (8)

 (9)

 1.

AXETYLEN, DẠNG PHÂN RÃ

 1001

 2

 239

  

  

 FL

 P200

 2.

KHÔNG KHÍ DẠNG NÉN

 1002

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 3.

KHÔNG KHÍ, DẠNG LỎNG LÀM LẠNH

 1003

 2

 225

  

 3000

 AT

 P203

 4.

AMONIAC, KHAN

 1005

 2

 268

  

 3000

 AT

 P200

 5.

ARGON, DẠNG NÉN

 1006

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 6.

BO TRIFLORUA

 1008

 2

 268

  

 50

 AT

 P200

 7.

BOTRIFLOMET AN (MÔI CHT LẠNH R13B1)

 1009

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 8.

BUTADIEN, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH hoặc HỖN HỢP BUTADIEN và HYDROCACBON, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH, có áp suất hơi ở 70 °C không lớn hơn 1,1 Mpa (11 bar) và mật độ khối lượng ở 50 °C không thấp hơn 0,525 kg/l

 1010

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 9.

BUTAN

 1011

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 10.

HN HỢP CÁC BUTYLEN hoặc 1-BUTYLEN hoặc cis-2- BUTYLEN hoặc trans-2- BUTYLEN

 1012

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 11.

CACBON DIOXIT

 1013

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 12.

CACBON MONOXIT, DẠNG NÉN

 1016

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 13.

CLO

 1017

 2

 265

  

 500

 AT

 P200

 14.

CLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 22)

 1018

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 15.

CLOPENTANFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 115)

 1020

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 16.

1-CLO-1,2,2,2- TETRAFLOETAN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 124)

 1021

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 17.

CLOTRIFLOMETAN (MÔI CHT LẠNH R13)

 1022

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 18.

KHÍ THAN, DẠNG NÉN

 1023

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 19.

XYANOGEN

 1026

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 20.

CYCLOPROPAN

 1027

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 21.

DICLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R12)

 1028

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 22.

DICLOFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R21)

 1029

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 23.

1,1-DIFLOETAN

 (MÔI CHT LẠNH R152A)

 1030

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 24.

DIMETYLAMIN, KHAN

 1032

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 25.

DIMETYL ETE

 1033

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 26.

ETAN

 1035

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 27.

ETYLAMIN

 1036

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 28.

ETYLCLORUA

 1037

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 29.

ETYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1038

 2

 223

  

 3000

 FL

 P203

 30.

ETYL METYL ETE

 1039

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 31.

OXIT ETYLEN

 1040

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 32.

OXIT ETYLEN VỚI NITƠ đạt áp suất toàn phần 1MPa (10 bar) ở 50 °C

 1040

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 33.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 9% nhưng nhỏ hơn 87% oxit etylen

 1041

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 34.

BÌNH CHỮA CHÁY chứa khí nén hoặc hóa lỏng

 1044

 2

  

  

  

  

 P003

 35.

FLO, DẠNG NÉN

 1045

 2

  

  

 25

  

 P200

 36.

HELI, DẠNG NÉN

 1046

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 37.

HYDRO BROMUA, KHAN

 1048

 2

 268

  

 500

 AT

 P200

 38.

HYDRO, NÉN

 1049

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 39.

HYDRO CLORUA, KHAN

 1050

 2

 268

  

 500

 AT

 P200

 40.

HYDRO XYANUA, Được ỔN ĐỊNH chứa dưới 3% nước

 1051

 6.1

  

 I

 1000

  

 P200

 41.

HYDRO SUNFUA

 1053

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 42.

ISOBUTYLEN

 1055

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 43.

KRYPTON, DẠNG NÉN

 1056

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 44.

BẬT LỬA hoặc NHIÊN LIỆU NẠP BẬT LỬA chứa khí dễ cháy

 1057

 2

  

  

  

  

 P002

 45.

KHÍ HÓA LỎNG, không cháy, bơm nạp nitơ, cacbon dioxit hoặc không khí

 1058

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 46.

HỖN HỢP METYLAXETYLEN VÀ PROPADIEN, ỔN ĐỊNH, ví dụ hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2

 1060

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 47.

METYLAMIN, KHAN

 1061

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 48.

METYL BROMUA chứa dưới 2% clopicrin

 1062

 2

 26

  

 50

 AT

 P200

 49.

METYLCLORUA (MÔI CHẤT LẠNH R40)

 1063

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 50.

METYL MERCAPTAN

 1064

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 51.

NEON, NÉN

 1065

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 52.

NITƠ, NÉN

 1066

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 53.

DINIƠ TETROXIT (NITƠ DIOXIT)

 1067

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 54.

NITROSYL CLORUA

 1069

 2

  

  

 25

  

 P200

 55.

DINITƠ MONOXIT

 1070

 2

 25

  

 3000

 AT

 P200

 56.

KHÍ DÂU MỎ, DẠNG NÉN

 1071

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 57.

OXY, DẠNG NÉN

 1072

 2

 25

  

 3000

 AT

 P200

 58.

OXY, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1073

 2

 225

  

 3000

 AT

 P203

 59.

KHÍ DẦU MỎ, HÓA LỎNG

 1075

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 60.

PHOTGEN

 1076

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 61.

PROPYLEN

 1077

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 62.

MÔI CHẤT LẠNH, N.O.S., ví dụ hỗn hợp F1, hỗn hợp F2 hoặc hỗn hợp F3

 1078

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 63.

LƯU HUỲNH DIOXIT

 1079

 2

 268

  

 500

 AT

 P200

 64.

LƯU HUỲNH HEXAFLORUA

 1080

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 65.

TETRAFLOETYLEN, ỔN ĐỊNH

 1081

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 66.

TRIFLOCLOETYLEN, ỔN ĐỊNH (MÔI CHẤT LẠNH R1113)

 1082

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 67.

TRIMETYLAMIN, KHAN

 1083

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 68.

VINYL BROMUA, ỔN ĐỊNH

 1085

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 69.

VINYL CLORUA, ỔN ĐỊNH

 1086

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 70.

VINYL METYL ETE, N ĐỊNH

 1087

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 71.

AXETAL

 1088

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 72.

AXETALDEHIT

 1089

 3

 33

 I

 3000

 FL

 P001

 73.

AXETON

 1090

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 74.

DẦU AXETON

 1091

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 75.

ACROLEIN, ỔN ĐỊNH

 1092

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 76.

ACRYLONITRIL, N ĐỊNH

 1093

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 77.

CN ALLYL

 1098

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 78.

ALLYL BROMUA

 1099

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 79.

ALLYL CLORUA

 1100

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 80.

AMYL AXETAT

 1104

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 81.

PENTANOL

 1105

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 82.

PENTANOL

 1105

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 83.

AMYLAMIN

 1106

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 84.

AMYLAMIN

 1106

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 85.

AMYL CLORUA

 1107

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 86.

1-PENTEN (n-AMYLEN)

 1108

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 87.

AMYL FORMAT

 1109

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 88.

n-AMYL METYL KETON

 1110

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 89.

AMYL MERCAPTAN

 1111

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 90.

AMYL NITRAT

 1112

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 91.

AMYL NITRIT

 1113

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 92.

BENZEN

 1114

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 93.

BUTANOL

 1120

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 94.

BUTANOL

 1120

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 95.

BUTYL AXETAT

 1123

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 96.

BUTYL AXETAT

 1123

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 97.

n-BUTYLAMIN

 1125

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 98.

1-BROMBUTAN

 1126

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 99.

CLOBUTAN

 1127

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 100.

n-BUTYL FORMAT

 1128

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 101.

BUTYRALDEHIT

 1129

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 102.

DẦU LONG NÃO

 1130

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 103.

CACBON DISUNFUA

 1131

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 104.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

 1133

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 105.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1133

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 106.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1133

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 107.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

 1133

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 108.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1133

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 109.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1133

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 110.

CLOBENZEN

 1134

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 111.

ETYLEN CLOHYDRIN

 1135

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 112.

NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

 1136

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 113.

NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

 1136

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 114.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

 1139

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 115.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1139

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 116.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1139

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 117.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

 1139

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 118.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1139

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 119.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1139

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 120.

CROTONALDEHIT hoặc CROTONALDEHIT, ỔN ĐỊNH

 1143

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 121.

CROTONYLEN

 1144

 3

 339

 I

  

 FL

 P001

 122.

CYCLOHEXAN

 1145

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 123.

CYCLOPENTAN

 1146

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 124.

DECAHYDRO- NAPHTHALEN

 1147

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 125.

RƯỢU CN DIAXETON

 1148

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 126.

RƯỢU CN DIAXETON

 1148

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 127.

DIBUTYL ETE

 1149

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 128.

1,2-DICLOETYLEN

 1150

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 129.

DICLOPENTAN

 1152

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 130.

ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

 1153

 3

 33

 11

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 131.

ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

 1153

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 132.

DIETYLAMIN

 1154

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 133.

DIETYL ETE (ETYL ETE)

 1155

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 134.

DIETYL KETON

 1156

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 135.

DIISOBUTYL KETON

 1157

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 136.

DIISOPROPYLAMIN

 1158

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 137.

DIISOPROPYL ETE

 1159

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 138.

DUNG DỊCH NƯỚC DIMETYLAMIN

 1160

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 139.

DIMETYLCACBONAT

 1161

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 140.

DIMETYLDICLO-SILAN

 1162

 3

 X338

 II

 1000

 FL

 P010

 141.

DIMETYLHYDRAZIN, KHÔNG ĐI XNG

 1163

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 142.

DIMETYL SUNFUA

 1164

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 143.

DIOXAN

 1165

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 144.

DIOXOLAN

 1166

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 145.

DIVINYL ETE, N ĐỊNH

 1167

 3

 339

 I

  

 FL

 P001

 146.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1169

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 147.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1169

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 148.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG

 1169

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 149.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1169

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 150.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1169

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 151.

ETANOL (RƯỢU ETYL) hoặc DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

 1170

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 152.

DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

 1170

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 153.

ETYLEN GLYCOL MONOETYLETE

 1171

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 154.

ETYLEN GLYCOL MONOETYL ETE AXETAT

 1172

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 155.

ETYL AXETAT

 1173

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 156.

ETYLBENZEN

 1175

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 157.

ETYL BORAT

 1176

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 158.

2-ETYLBUTYL AXETAT

 1177

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 P001

 159.

2-ETYLBUTYRALDEHIT

 1178

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 160.

ETYL BUTYL ETE

 1179

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 161.

ETYL BUTYRAT

 1180

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 162.

ETYL CLOAXETAT

 1181

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 163.

ETYL CLOFORMAT

 1182

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 164.

ETYLEN DICLORUA

 1184

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 165.

ETYLENIMIN, N ĐỊNH

 1185

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 166.

ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE

 1188

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 167.

ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE AXETAT

 1189

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 168.

ETYL FORMAT

 1190

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 169.

OCTYL ALDEHIT

 1191

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 170.

ETYL LACTAT

 1192

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 171.

ETYL METYL KETON (METYL ETYL KETON)

 1193

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 172.

DUNG DỊCH ETYL NITRIT

 1194

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 173.

ETYL PROPIONAT

 1195

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 174.

ETYLTRICLOSILAN

 1196

 3

 X338

 II

 3000

 FL

 P010

 175.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1197

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 176.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1197

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 177.

CHẤT CHIÉT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG

 1197

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 178.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1197

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 179.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1197

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 180.

DUNG DỊCH FORMALDEHIT, D CHÁY

 1198

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 181.

FURALDEHIT

 1199

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 182.

DẦU RƯỢU TẠP

 1201

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 183.

DẦU RƯỢU TẠP

 1201

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 184.

KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy dưới 60 °C)

 1202

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 185.

DẦU DIESEL theo tiêu chuẩn EN 590:2013 + AC:2014 hoặc KHÍ DẦU hoặc DẦU NÓNG, NHẸ có điểm chớp cháy quy định trong EN 590:2013 + AC:2014

 1202

 3

 30

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 186.

KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy từ 60 °C đến 100 °C)

 1202

 3

 30

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 187.

NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc XĂNG hoặc DẦU

 1203

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 188.

DUNG DỊCH NITƠ GLYXERIN TRONG RƯỢU CỒN chứa dưới 1% nitơ glyxerin

 1204

 3

  

 II

  

  

 P001

 IBC02

 189.

HEPTAN

 1206

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 190.

HEXALDEHIT

 1207

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 191.

HEXAN

 1208

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 192.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

 1210

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 193.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1210

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 194.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1210

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 195.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

 1210

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 196.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1210

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 197.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐEN Mực IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1210

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 198.

ISOBUTANOL (RƯỢU CỒN ISOBUTYL)

 1212

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 199.

ISOBUTYL AXETAT

 1213

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 200.

ISOBUTYLAMIN

 1214

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 201.

ISOOCTEN

 1216

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 202.

ISOPREN, N ĐỊNH

 1218

 3

 339

 I

  

 FL

 P001

 203.

ISOPROPANOL (RƯỢU CỒN ISOPROPYL)

 1219

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 204.

ISOPROPYL AXETAT

 1220

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 205.

ISOPROPYLAMIN

 1221

 3

 338

 I

  

 FL

 P001

 206.

ISOPROPYL NITRAT

 1222

 3

  

 II

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 207.

DU HA

 1223

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 208.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1224

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 209.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1224

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 210.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 1224

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 211.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1228

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 212.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1228

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 213.

MESITYL OXIT

 1229

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 214.

METANOL

 1230

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 215.

METYL AXETAT

 1231

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 216.

METYLAMYL AXETAT

 1233

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 217.

METYLAL

 1234

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 218.

METYLAMIN, DUNG DCH NƯỚC

 1235

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 219.

METYL BUTYRAT

 1237

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 220.

METYL CLOFORMAT

 1238

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 221.

METYL CLO-METYL ETE

 1239

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 222.

METYL FORMAT

 1243

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 223.

METYLHYDRAZIN

 1244

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 224.

METYL ISOBUTYL KETON

 1245

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 225.

METYL ISOPROPENYL KETON, N ĐỊNH

 1246

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 226.

METYL METACRYLAT MONOM, ỔN ĐỊNH

 1247

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 227.

METYL PROPIONAT

 1248

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 228.

METYL PROPYL KETON

 1249

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 229.

METYLTRICLO-SILAN

 1250

 3

 X338

 II

 1000

 FL

 P010

 230.

METYL VINYL KETON, ỔN ĐỊNH

 1251

 6.1

 639

 I

 1000

 FL

 P601

 231.

NIKEN CACBONYL

 1259

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 232.

NITROMETAN

 1261

 3

  

 II

  

  

 P001

 R001

 233.

OCTAN

 1262

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 234.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

 1263

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 235.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1263

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 236.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110kPa)

 1263

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 237.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

 1263

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 238.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1263

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 239.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1263

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 240.

PARALDEHIT

 1264

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 241.

PENTAN, lỏng

 1265

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 242.

PENT AN, lỏng

 1265

 3

 33

 11

  

 FL

 P001

 IBC02

 243.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1266

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 244.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1266

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 245.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy

 1266

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 246.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1266

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 247.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1266

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 248.

DU THÔ PETROL

 1267

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 249.

DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1267

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 250.

DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1267

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 251.

DU THÔ PETROL

 1267

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 252.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

 1268

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 253.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 KPa)

 1268

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 254.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU Mỏ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1268

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 255.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

 1268

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 256.

DU G THÔNG

 1272

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 257.

n-PROPANOL (RƯỢU CN PROPYL, THƯỜNG)

 1274

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 258.

n-PROPANOL (Rượu CN PROPYL, THƯỜNG)

 1274

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 259.

PROPIONALDEHIT

 1275

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 260.

n-PROPYL AXETAT

 1276

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 261.

PROPYLAMIN

 1277

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 262.

1-CLOPROPAN

 1278

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 263.

1,2-DICLOPROPAN

 1279

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 264.

PROPYLEN OXIT

 1280

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 265.

PROPYL FORMAT

 1281

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 266.

PYRIDIN

 1282

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 267.

DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1286

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 268.

DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1286

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 269.

DẦU ROSIN

 1286

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 270.

DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1286

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 271.

DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1286

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 272.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1287

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 273.

DƯNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1287

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 274.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU

 1287

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 275.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1287

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 276.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1287

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 277.

DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

 1288

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 278.

DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

 1288

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 279.

DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

 1289

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 280.

DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

 1289

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 281.

TETRAETYL SILICAT

 1292

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 282.

TOLUEN

 1294

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 283.

TRIETYLAMIN

 1296

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 284.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

 1297

 3

 338

 I

  

 FL

 P001

 285.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

 1297

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 286.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

 1297

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 287.

TRIMETYLCLO-SILAN

 1298

 3

 X338

 II

 1000

 FL

 P010

 288.

TURPENTIN

 1299

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 289.

SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

 1300

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 290.

SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

 1300

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 291.

VINYL AXETAT, ỔN ĐỊNH

 1301

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 292.

VINYL ETYL ETE, ỔN ĐỊNH

 1302

 3

 339

 I

  

 FL

 P001

 293.

VINYLIDEN CLORUA, N ĐỊNH

 1303

 3

 339

 I

  

 FL

 P001

 294.

VINYL ISOBUTYL ETE, ỔN ĐỊNH

 1304

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 295.

VINYLTRICLOSILAN

 1305

 3

 X338

 II

  

 FL

 P010

 296.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1306

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 297.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1306

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 298.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG

 1306

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 299.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1306

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 300.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1306

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 301.

XYLEN

 1307

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 302.

XYLEN

 1307

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 303.

ZIRCONI TRONG CHT LNG D CHÁY

 1308

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 304.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1308

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 R001

 305.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1308

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 R001

 306.

ZIRCONI TRONG CHT LỎNG D CHÁY

 1308

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 R001

 307.

TETRANITROMETAN

 1510

 6.1

 665

 I

 1000

 AT

 P602

 308.

AXETON XYANOHYDRIN, N ĐỊNH

 1541

 6.1

 669

 I

 1000

 AT

 P602

 309.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1544

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 310.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1544

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 311.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1544

 6.1

 60

 111

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 312.

ALLYL ISOTHIOXYANAT, N ĐỊNH

 1545

 6.1

 639

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 313.

AMONIARSENAT

 1546

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 314.

ANILIN

 1547

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 315.

ANILIN HYDROCLORUA

 1548

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 316.

HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1549

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 317.

ANTIMONY LACTAT

 1550

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 318.

ANTIMONY KALI TARTRAT

 1551

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 319.

AXIT ARSENIC, DẠNG LỎNG

 1553

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 320.

AXIT ARSENIC, DẠNG RẮN

 1554

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 321.

BROMUA ARSENIC

 1555

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 322.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1556

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 323.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1556

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 324.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1556

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 325.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1557

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 326.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1557

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 327.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

 1557

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 328.

ARSENIC

 1558

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 329.

ARSENIC PENTOXIT

 1559

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 330.

ARSENIC TRICLORUA

 1560

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 331.

ARSENIC TRIOXIT

 1561

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 332.

BỤI ARSENIC

 1562

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 333.

HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

 1564

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 334.

HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

 1564

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 335.

BARI XYANUA

 1565

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 336.

HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

 1566

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 337.

HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

 1566

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 338.

BERYLI DẠNG BỘT

 1567

 6.1

 64

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 339.

BROMAXETON

 1569

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P602

 340.

BRUXIN

 1570

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 IBC07

 341.

AXIT CACODYLIC

 1572

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 342.

CANXI ARSENAT

 1573

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 343.

HỖN HỢP CỦA CANXI ARSENAT VÀ CANXI ARSENIT, DẠNG RẮN

 1574

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 344.

CANXI XYANUA

 1575

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 345.

CLODINITRO-BENZEN, DẠNG LỎNG

 1577

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 346.

CLONITROBENZEN, DẠNG RN

 1578

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 347.

4-CLO-o-TOLUIDIN

 HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

 1579

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 348.

CLOPICRIN

 1580

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P601

 349.

HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL BROMUA chứa hơn 2% clopicrin

 1581

 2

 26

  

  

 AT

 P200

 350.

HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL CLORUA

 1582

 2

 26

  

  

 AT

 P200

 351.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

 1583

 6.1

 66

 I

  

 AT

 P602

 352.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

 1583

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 353.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

 1583

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 354.

ĐNG AXETOARSENIT

 1585

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 355.

ĐỒNG ARSENIT

 1586

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 356.

ĐNG XYANUA

 1587

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 357.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1588

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 358.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1588

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 359.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1588

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 360.

XYANOGEN CLORUA, ỔN ĐỊNH

 1589

 2

  

  

 25

  

 P200

 361.

DICLOANILIN, DẠNG LỎNG

 1590

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 362.

o-DICLOBENZEN

 1591

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 363.

DICLOMETAN

 1593

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 364.

DIETYL SUNPHAT

 1594

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 365.

DIMETYL SUNPHAT

 1595

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P602

 366.

DINITROANILIN

 1596

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 367.

DINITROBENZEN, DẠNG LỎNG

 1597

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 368.

DINITROBENZEN, DNG LỎNG

 1597

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 369.

DINITRO-o-CRESOL

 1598

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 370.

DUNG DCH DINITROPHENOL

 1599

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 371.

DUNG DỊCH DINITROPHENOL

 1599

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 372.

DINITROTOLUEN, DẠNG CHẢY

 1600

 6.1

 60

 II

  

 AT

  

 373.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 1601

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 374.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 1601

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 375.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 1601

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 376.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

 1602

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 377.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

 1602

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 378.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

 1602

 6.1

 60

 111

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 379.

ETYL BROMAXETAT

 1603

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 380.

ETYLEN DIBROMUA

 1605

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 381.

SẮT (III) ARSENAT

 1606

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 382.

ST (III) ARSENIT

 1607

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 383.

SẮT (II) ARSENAT

 1608

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 384.

HEXAETYL

 TETRAPHOTPHAT

 1611

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 385.

HỖN HỢP CỦA HEXAETYL

 TETRAPHOTPHAT VÀ KHÍ NÉN

 1612

 2

 26

  

 25

 AT

 P200

 386.

AXIT HYDROXYANIC, DUNG DỊCH NƯỚC (HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH NƯỚC) chứa ít hơn 20% hydro xyanua

 1613

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 387.

HYDRO XYANUA, ỔN ĐỊNH, chứa ít hơn 3% nước và thấm hút trong vật liệu trơ xốp

 1614

 6.1

  

 I

 1000

  

 P099

 P601

 388.

CHÌ AXETAT

 1616

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 389.

CHÌ ARSENAT

 1617

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 390.

CHÌ ARSENIT

 1618

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 391.

CHÌ XYANUA

 1620

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 392.

LONDON TÍA

 1621

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 393.

MAGIE ARSENAT

 1622

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 394.

THỦY NGÂN (II) ARSENAT

 1623

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 395.

THỦY NGÂN (II) CLORUA

 1624

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 396.

THỦY NGÂN (II) NITRAT

 1625

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P002

 IBC08

 397.

THỦY NGÂN (II) KALI XYANUA

 1626

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 398.

THỦY NGÂN (I) NITRAT

 1627

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P002

 IBC08

 399.

THỦY NGÂN AXETAT

 1629

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 400.

THỦY NGÂN AMONI CLORUA

 1630

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 401.

THỦY NGÂN BENZOAT

 1631

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 402.

THỦY NGÂN BROMUA

 1634

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 403.

THỦY NGÂN XYANUA

 1636

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 404.

THỦY NGÂN GLUCONAT

 1637

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 405.

THỦY NGÂN IODUA

 1638

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 406.

THỦY NGÂN NUCLEAT

 1639

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 407.

THỦY NGÂN OLEAT

 1640

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 408.

THỦY NGÂN OXIT

 1641

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 409.

THỦY NGÂN OXYXYANUA, CHẤT GÂY TÊ

 1642

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 410.

THỦY NGÂN KALI IODUA

 1643

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 411.

THỦY NGÂN SALICYLAT

 1644

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 412.

THỦY NGÂN SUNPHAT

 1645

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 413.

THỦY NGÂN THIOXYANAT

 1646

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 414.

HỖN HỢP CỦA METYL BROMUA VÀ ETYLEN DIBROMUA, DẠNG LỎNG

 1647

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 415.

AXETONITRIL

 1648

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 416.

HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ

 1649

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 417.

beta-NAPHTHYLAMIN, DẠNG RẮN

 1650

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 418.

NAPHTHYLTHIOUREA

 1651

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 419.

NAPHTHYLUREA

 1652

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 420.

NIKEN XYANUA

 1653

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 421.

NICOTIN

 1654

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 422.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1655

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 423.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1655

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 424.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

 1655

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 425.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

 1656

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 426.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

 1656

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 427.

NICOTIN SALICYLAT

 1657

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 428.

NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

 1658

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 429.

NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

 1658

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 430.

NICOTIN TARTRAT

 1659

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 431.

ÔXIT NITRIC, DẠNG NÉN

 1660

 2

  

  

 25

  

 P200

 432.

NITROANILIN (o-, m-, p-)

 1661

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 433.

NITROBENZEN

 1662

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 434.

NITROPHENOL (o-, m-, p-)

 1663

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 435.

NITROTOLUEN, DẠNG LNG

 1664

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 436.

NITROXYLEN, DẠNG LỎNG

 1665

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 437.

PENTACLOETAN

 1669

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 438.

PERCLOMETYL

 MERCAPTAN

 1670

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 439.

PHENOL, DẠNG RN

 1671

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P002

 IBC08

 440.

PHENYLCARBYLAMIN CLORUA

 1672

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 441.

PHENYLENEDIAMIN (o-, m-, p-)

 1673

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 442.

THỦY NGÂN PHENYL AXETAT

 1674

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 443.

KALI ARSENAT

 1677

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 444.

KALI ARSENIT

 1678

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 445.

KALI CUPROXYANUA

 1679

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 446.

KALI XYANUA, DẠNG RẮN

 1680

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 447.

BẠC ARSENIT

 1683

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 448.

BẠC XYANUA

 1684

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 449.

NATRI ARSENAT

 1685

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 450.

NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

 1686

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 451.

NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

 1686

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 452.

NATRI AZIT

 1687

 6.1

  

 II

 1000

  

 P002

 IBC08

 453.

NATRI CACODYLAT

 1688

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 454.

NATRI XYANUA, DẠNG RẮN

 1689

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 455.

NATRI FLORIT, DẠNG RẮN

 1690

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 456.

STRONTIARSENIT

 1691

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 457.

STRYCHNIN hoặc MUỐI STRYCHNIN

 1692

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 458.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 1693

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 459.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 1693

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 460.

BROMBENZYL XYANUA, DẠNG LỎNG

 1694

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 461.

CLOAXETON, ỔN ĐỊNH

 1695

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 462.

CLOAXETOPHENON, DẠNG RẮN

 1697

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 463.

DIPHENYLAMIN CLOARSIN

 1698

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 464.

DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG LỎNG

 1699

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 465.

NẾN SINH RA KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT

 1700

 6.1

  

  

  

 AT

 P600

 466.

XYLYL BROMUA, DẠNG LỎNG

 1701

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 467.

1,1,2,2-TETRACLOETAN

 1702

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 468.

TETRAETYL DITHIOPYROPHOTPHAT

 1704

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 469.

TALI HỢP CHẤT, N.O.S.

 1707

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 470.

TOLUIDIN, DẠNG LNG

 1708

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 471.

2,4-TOLUYLENEDIAMIN, DẠNG RẮN

 1709

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 472.

TRICLOETYLEN

 1710

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 473.

XYLIDIN, DẠNG LỎNG

 1711

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 474.

KẼM ARSENAT, KẼM ARSENIT hoặc HỖN HỢP KẼM ARSENAT và KẼM ARSENIT

 1712

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 475.

KẼM XYANUA

 1713

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 476.

ALLYL CLOFORMAT

 1722

 6.1

 668

 I

 1000

 FL

 P001

 477.

ALLYL IODUA

 1723

 3

 338

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 478.

BENZYL BROMUA

 1737

 6.1

 68

 II

 3000

 AT

 P001

 IBC02

 479.

BENZYL CLORUA

 1738

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 480.

BORON TRICLORUA

 1741

 2

 268

  

 500

 AT

 P002

 481.

CLO TRIFLORIT

 1749

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 482.

DUNG DỊCH AXIT CLOAXETIC

 1750

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 483.

AXIT CLOAXETIC, DẠNG RẮN

 1751

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P002

 IBC08

 484.

CLOAXETYL CLORUA

 1752

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P602

 485.

PHOTPHO TRICLORUA

 1809

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P602

 486.

PHOTPHO OXYCLORUA

 1810

 6.1

 X668

 I

 1000

 AT

 P602

 487.

KALI FLORIT, DẠNG RẮN

 1812

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 488.

PROPIONYL CLORUA

 1815

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 489.

SULPHURYL CLORUA

 1834

 6.1

 X668

 I

 3000

 AT

 P602

 490.

TITAN TETRACLORUA

 1838

 6.1

 X668

 I

  

 AT

 P602

 491.

AMONI DINITRO-o- CRESOLAT, DẠNG RẮN

 1843

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 492.

CACBON TETRACLORUA

 1846

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 493.

HEXAFLOPROPYLEN (MÔI CHẤT LẠNH R 1216)

 1858

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 494.

SILICON TETRAFLORIT

 1859

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 495.

VINYL FLORIT, N ĐỊNH

 1860

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 496.

ETYL CROTONAT

 1862

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 497.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

 1863

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 498.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1863

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 499.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1863

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 500.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

 1863

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 501.

n-PROPYL NITRAT

 1865

 3

  

 II

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 502.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

 1866

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 503.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1866

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 504.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1866

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 505.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

 1866

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 506.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1866

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 507.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1866

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 508.

BARI OXIT

 1884

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 509.

BENZIDIN

 1885

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 510.

BENZYLIDEN CLORUA

 1886

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 511.

BROMCLOMETAN

 1887

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 512.

CLOFORM

 1888

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 513.

XYANOGEN BROMUA

 1889

 6.1

 668

 I

  

 AT

 P002

 514.

ETYL BROMUA

 1891

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 515.

ETYLDICLOARSIN

 1892

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 516.

THỦY NGÂN PHENYLYDROXIT

 1894

 6.1

 60

 II

 

 AT

 P602

 IBC08

 517.

THỦY NGÂN PHENYLNITRAT

 1895

 6.1

 60

 II

 

 AT

 P602

 IBC08

 518.

TETRACLOETYLEN

 1897

 6.1

 60

 III

 

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 519.

DIBORAN

 1911

 2

 

 

 50

  

 P200

 520.

HỖN HỢP METYL CLORUA VÀ METYLEN CLORUA

 1912

 2

 23

 

 3000

 FL

 P200

 521.

NEON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1913

 2

 22

 

 

 AT

 P203

 522.

BUTUL PROPIONAT

 1914

 3

 30

 III

 

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 523.

CYCLOHEXANON

 1915

 3

 30

 III

 

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 524.

2,2′-DICLODIETYL ETE

 1916

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 525.

ETYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

 1917

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 526.

ISOPROPYLBENZEN

 1918

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 527.

METYL ACRYLAT, N ĐỊNH

 1919

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 528.

NONAN

 1920

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 529.

PROPYLENIMIN, ỔN ĐỊNH

 1921

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 530.

PYROLIDIN

 1922

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 531.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

 1935

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 532.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

 1935

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 533.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

 1935

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 534.

SOL KHÍ, chất làm ngạt

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 535.

SOL KHÍ, ăn mòn

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 536.

SOL KHÍ, ăn mòn, ô xy hóa

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 537.

SOL KHÍ, dễ cháy

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 538.

SOL KHÍ, dễ cháy, ăn mòn

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 539.

SOL KHÍ, ô xy hóa

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 540.

SOL KHÍ, độc

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 541.

SOL KHÍ, độc, ăn mòn

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 542.

SOL KHÍ, độc, dễ cháy

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 543.

SOL KHÍ, độc, dễ cháy, ăn mòn

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 544.

SOL KHÍ, độc, ô xy hóa

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 545.

SOL KHÍ, độc, ô xy hóa, ăn mòn

 1950

 2

  

  

  

  

 P207

 LP200

 546.

ARGON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1951

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 547.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa ít hơn 9% oxit etylen

 1952

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 548.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

 1953

 2

 263

  

 50

 FL

 P200

 549.

KHÍ DẠNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S.

 1954

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 550.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, N.O.S.

 1955

 2

 26

  

 50

 AT

 P200

 551.

KHÍ DẠNG NÉN, N.O.S.

 1956

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 552.

DEUTERI, DẠNG NÉN

 1957

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 553.

1,2-DICLO-1,1,2,2-TETRAFLOETAN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 114)

 1958

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 554.

1,1-DIFLOETYLEN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 1132a)

 1959

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 555.

ETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1961

 2

 223

  

 3000

 FL

 P203

 556.

ETYLEN

 1962

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 557.

HELI, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1963

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 558.

HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, DẠNG NÉN, N.O.S.

 1964

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 559.

HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, HÓA LỎNG, N.O.S. ví dụ các hỗn hợp A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B hoặc C

 1965

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 560.

HYDRO, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1966

 2

 223

  

 3000

 FL

 P203

 561.

ISOBUTAN

 1969

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 562.

KRYPTON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1970

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 563.

METAN, DẠNG NÉN hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, DẠNG NÉN chứa nồng độ metan cao

 1971

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 564.

METAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa nồng độ metan cao

 1972

 2

 223

  

 3000

 FL

 P203

 565.

CLODIFLO-METAN VÀ CLOPENTAFLO-ETAN HỖN HỢP có nhiệt độ sôi cố định, với khoảng 49% clodiflometan

 (MÔI CHẤT LẠNH R 502)

 1973

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 566.

CLODIFLOBROM-METAN (MÔI CHẤT LẠNH R 12B1)

 1974

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 567.

HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ DINITƠ TETROXIT (HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ NITƠ DIOXIT)

 1975

 2

  

  

 25

  

 P200

 568.

OCTAFLOCYCLO-BUTAN (MÔI CHẤT LẠNH RC 318)

 1976

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 569.

NITƠ, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 1977

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 570.

PROPAN

 1978

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 571.

TETRAFLOMETAN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 14)

 1982

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 572.

1-CLO-2,2,2-TRIFLOETAN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 133a)

 1983

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 573.

TRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 23)

 1984

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 574.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1986

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 575.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1986

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 576.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1986

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 577.

RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1987

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 578.

RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1987

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 579.

RƯỢU CỒN, N.O.S.

 1987

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 580.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1988

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 581.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1988

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 582.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1988

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 583.

ALDEHIT, N.O.S.

 1989

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 584.

ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1989

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 585.

ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1989

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 586.

ALDEHIT, N.O.S.

 1989

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 587.

CLOPREN, ỔN ĐỊNH

 1991

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 588.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1992

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 589.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1992

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 590.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 1992

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 591.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

 1993

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 592.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1993

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 593.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa

 1993

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 594.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

 1993

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 595.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1993

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 596.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1993

 3

 33

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 597.

SẮT PENTACACBONYL

 1994

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 598.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1999

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 599.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1999

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 600.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng

 1999

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 601.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 1999

 3

  

 III

  

  

 P001

 R001

 602.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 1999

 3

  

 III

  

  

 P001

 IBC02

 R001

 603.

CLOANILIN, DẠNG RẮN

 2018

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 604.

CLOANILIN, DẠNG LỎNG

 2019

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 605.

CLOPHENON, DẠNG RẮN

 2020

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 606.

CLOPHENON, DẠNG LNG

 2021

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 607.

AXIT CRESYLIC

 2022

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 608.

EPICLOHYDRIN

 2023

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 609.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 2024

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 610.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 2024

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 611.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 2024

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 612.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 2025

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 613.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 2025

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 614.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 2025

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 615.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

 2026

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 616.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

 2026

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 617.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

 2026

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 618.

NATRI ARSENIT, DẠNG RẮN

 2027

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 619.

HỖN HỢP HYDRO VÀ METAN, DẠNG NÉN

 2034

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 620.

1,1,1 –TRIFLOETAN
(MÔI CHẤT LẠNH R 143a)

 2035

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 621.

XENON

 2036

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 622.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 623.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 624.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 625.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 626.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 627.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 628.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 629.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 630.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

 2037

 2

  

  

  

  

 P003

 631.

DINITƠ TOLUEN, DẠNG LỎNG

 2038

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 632.

2,2-DIMETYLPROPAN

 2044

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 633.

ISOBUTYRALDEHIT (ISOBUTYL ALDEHIT)

 2045

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 634.

XYMEN

 2046

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 635.

DICLOPROPEN

 2047

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 636.

DICLOPROPEN

 2047

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 637.

DICYCLOPENTADIEN

 2048

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 638.

DIETYLBENZEN

 2049

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 639.

DIISOBUTYLEN, ISOMERIC HỢP CHẤT

 2050

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 640.

DIPENTEN

 2052

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 641.

METYL ISOBUTYL CARBINOL

 2053

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 642.

STYREN MONOM, ỔN ĐỊNH

 2055

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 643.

TETRAHYDROFURAN

 2056

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 644.

TRIPROPYLEN

 2057

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 645.

TRIPROPYLEN

 2057

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 646.

VALERALDEHIT

 2058

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 647.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

 2059

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 648.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ, theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 2059

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 649.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 2059

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 650.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

 2059

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 651.

DUNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15°C trong nước, chứa từ 35% đến 50% amoniac

 2073

 2

 20

  

 3000

 AT

 P200

 652.

ACRYLAMIT, DẠNG RẮN

 2074

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 653.

CHLORAL, KHAN, HẠN CHẾ

 2075

 6.1

 69

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 654.

CRESOL, DẠNG LỎNG

 2076

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 655.

alpha-NAPHTHYLAMIN

 2077

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 656.

TOLUEN DIISOXYANAT

 2078

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 657.

CACBON DIOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 2187

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 658.

ARSIN

 2188

 2

  

  

 25

  

 P200

 659.

DICLOSILAN

 2189

 2

 263

  

 50

 FL

 P200

 660.

Ô XY DIFLORIT, DẠNG NÉN

 2190

 2

  

  

 25

  

 P200

 661.

SULPHURYL FLORIT

 2191

 2

 26

  

 500

 AT

 P200

 662.

GERMANE

 2192

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 663.

HEXAFLOETAN

 (MÔI CHẤT LẠNH R 116)

 2193

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 664.

SELEN HEXAFLORIT

 2194

 2

  

  

 25

  

 P200

 665.

TELU HEXAFLORIT

 2195

 2

  

  

 25

  

 P200

 666.

VONFRAM HEXAFLORIT

 2196

 2

  

  

 25

  

 P200

 667.

HYDRO IODUA, KHAN

 2197

 2

 268

  

 500

 AT

 P200

 668.

PHOTPHO PENTAFLORIT

 2198

 2

  

  

 25

  

 P200

 669.

PHOTPHIN

 2199

 2

  

  

 25

  

 P200

 670.

PROPADIEN, ỔN ĐỊNH

 2200

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 671.

DINITƠ MONOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 2201

 2

 225

  

 3000

 AT

 P203

 672.

HYDRO SELENUA, KHAN

 2202

 2

  

  

 25

  

 P200

 673.

SILAN

 2203

 2

 23

  

 25

 FL

 P200

 674.

CACBONYL SUNFUA

 2204

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 675.

ADIPONITRIL

 2205

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 676.

ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

 2206

 6.1

 60

 II

 3000

 AT

 P001

 IBC02

 677.

ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

 2206

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 678.

ALLYL GLYCIDYL ETE

 2219

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 679.

ANISOL

 2222

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 680.

BENZONITRIL

 2224

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 681.

n-BUTYL METACRYLAT, N ĐỊNH

 2227

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 682.

2-CLOETHANAL

 2232

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 683.

CLOANISIDIN

 2233

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 684.

CLOBENZOTRI-FLORIT

 2234

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 685.

CLOBENZYL CLORUA, DẠNG LỎNG

 2235

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 686.

3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG LỎNG

 2236

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 687.

CLONITROANILIN

 2237

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 688.

CLOTOLUEN

 2238

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 689.

CLOTOLUIDIN, DẠNG RẮN

 2239

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 690.

CYCLOHEPTAN

 2241

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 691.

CYCLOHEPTEN

 2242

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 692.

CYCLOHEXYL AXETAT

 2243

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 693.

CYCLOPENTANOL

 2244

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 694.

CYCLOPENTANON

 2245

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 695.

CYCLOPENTEN

 2246

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 696.

n-DECAN

 2247

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 697.

DICLOPHENYL ISOXYANAT

 2250

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 698.

BICYCLO[2.2.1]HEPTA-2,5-DIEN, ỔN ĐỊNH (2,5-NORBORNADIEN, ỔN ĐỊNH)

 2251

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 699.

1,2-DIMETHOXYETAN

 2252

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 700.

N,N-DIMETYLANILIN

 2253

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 701.

CYCLOHEXEN

 2256

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 702.

TRIPROPYLAMIN

 2260

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 703.

XYLENOL, DẠNG RẮN

 2261

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 704.

DIMETYL-CYCLOHEXAN

 2263

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 705.

N,N-DIMETYL-FORMAMIT

 2265

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 706.

DIMETYL-N-PROPYLAMIN

 2266

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 707.

DIMETYL THIOPHOSPHORYL CLORUA

 2267

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 708.

ETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa từ 50% đến 70% etylamin

 2270

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 709.

ETYL AMYL KETON

 2271

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 710.

N-ETYLANILIN

 2272

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 711.

2-ETYLANILIN

 2273

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 712.

N-ETYL-N-BENZYLANILIN

 2274

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 713.

2-ETYLBUTANOL

 2275

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 714.

2-ETYLHEXYLAMIN

 2276

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 715.

ETYL METACRYLAT, N ĐỊNH

 2277

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 716.

n-HEPTEN

 2278

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 717.

HEXACLOBUTADIEN

 2279

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 718.

HEXAMETYLEN DIISOXYANAT

 2281

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 719.

HEXANOL

 2282

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 720.

ISOBUTYL METACRYLAT, N ĐỊNH

 2283

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 721.

ISOBUTYRONITRIL

 2284

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 722.

ISOCYANATOBENZO-TRIFLORIT

 2285

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 723.

PENTAMETYLHEPTAN

 2286

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 724.

ISOHEPTEN

 2287

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 725.

ISOHEXEN

 2288

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 726.

ISOPHORONE DIISOXYANAT

 2290

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 727.

HỢP CHẤT CHÌ, CÓ KHẢ NĂNG HÒA TAN, N.O.S.

 2291

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 728.

4-METHOXY-4-METYLPENTAN-2-ONE

 2293

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 729.

N-METYLANILIN

 2294

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 730.

METYL CLOAXETAT

 2295

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 731.

METYLCYCLOHEXAN

 2296

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 732.

METYLCYCLO-HEXANON

 2297

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 733.

METYLCYCLOPENTAN

 2298

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 734.

METYL DICLOAXETAT

 2299

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 735.

2-METYL-5-ETYLPYRIDIN

 2300

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 736.

2-METYLFURAN

 2301

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 737.

5-METYLHEXAN-2-ONE

 2302

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 738.

ISOPROPENYLBENZEN

 2303

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 739.

NITROBENZOTRI-FLORIT, DẠNG LỎNG

 2306

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 740.

3-NITRO-4-CLO-BENZOTRIFLORIT

 2307

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 741.

OCTADIEN

 2309

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 742.

PENTAN-2,4-DION

 2310

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 743.

PHENETIDIN

 2311

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 744.

PHENOL, DẠNG CHẢY

 2312

 6.1

 60

 II

 3000

 AT

  

 745.

PICOLIN

 2313

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 746.

NATRI CUPROXYANUA, DẠNG RẮN

 2316

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 747.

DUNG DỊCH NATRI CUPROXYANUA

 2317

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 748.

TERPEN HYDROCACBON, N.O.S.

 2319

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 749.

TRICLOBENZEN, DẠNG LỎNG

 2321

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 750.

TRICLOBUTEN

 2322

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 751.

TRIETYL PHOTPHIT

 2323

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 752.

TRIISOBUTYLEN

 2324

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 753.

1,3,5-TRIMETYLBENZEN

 2325

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 754.

TRIMETYLHEXAMETYLEN DIISOXYANAT

 2328

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 755.

TRIMETYL PHOTPHIT

 2329

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 756.

UNDECAN

 2330

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 757.

AXETALDEHIT OXIM

 2332

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 758.

ALLYL AXETAT

 2333

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 759.

ALLYLAMIN

 2334

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 760.

ALLYL ETYL ETE

 2335

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 761.

ALLYL FORMAT

 2336

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 762.

PHENYL MERCAPTAN

 2337

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 763.

BENZOTRIFLORIT

 2338

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 764.

2-BROMBUTAN

 2339

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 765.

2-BROMETYL ETYL ETE

 2340

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 766.

1-BROM-3-METYLBUTAN

 2341

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 767.

BROMMETYL-PROPAN

 2342

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 768.

2-BROMPENTAN

 2343

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 769.

BROMPROPAN

 2344

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 770.

BROMPROPAN

 2344

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 771.

3-BROMPROPYN

 2345

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 772.

BUTANDION

 2346

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 773.

BUTYL MERCAPTAN

 2347

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 774.

BUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

 2348

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 775.

BUTYL METYL ETE

 2350

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 776.

BUTYL NITRIT

 2351

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 777.

BUTYL NITRIT

 2351

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 778.

BUTYL VINYL ETE, ỔN ĐỊNH

 2352

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 779.

BUTYRYL CLORUA

 2353

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 780.

CLOMETYL ETYL ETE

 2354

 3

 336

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 781.

2-CLOPROPAN

 2356

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 782.

CYCLOOCTATETRAEN

 2358

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 783.

DIALLYLAMIN

 2359

 3

 338

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 784.

DLALLYL ETE

 2360

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 785.

DIISOBUTYLAMIN

 2361

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 786.

1,1-DICLOETAN

 2362

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 787.

ETYL MERCAPTAN

 2363

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 788.

n-PROPYLBENZEN

 2364

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 789.

DIETYL CACBONAT

 2366

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 790.

alpha-METYL-VALERALDEHIT

 2367

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 791.

alpha-PINEN

 2368

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 792.

1-HEXEN

 2370

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 793.

PINENISOPENTEN

 2371

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 794.

1,2-DI-(DIMETYLAMINO) ETAN

 2372

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 795.

DIETHOXYMETAN

 2373

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 796.

3,3-DIETHOXYPROPEN

 2374

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 797.

DIETYL SUNFUA

 2375

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 798.

2,3-DIHYDROPYRAN

 2376

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 799.

1,1-DIMETHOXYETAN

 2377

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 800.

2-DIMETYLAMINO-AXETONITRIL

 2378

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 801.

1,3-DIMETYLBUTYLAMIN

 2379

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 802.

DIMETYLDIETHOXY-SILAN

 2380

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 803.

DIMETYL DISUNFUA

 2381

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 804.

DIMETYLHYDRAZIN, ĐỐI XỨNG

 2382

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 805.

DIPROPYLAMIN

 2383

 3

 338

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 806.

DI-n-PROPYL ETE

 2384

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 807.

ETYL ISOBUTYRAT

 2385

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 808.

1 -ETYLPIPERIDIN

 2386

 3

 338

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 809.

FLOBENZEN

 2387

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 810.

FLOTOLUEN

 2388

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 811.

FURAN

 2389

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 812.

2-IODOBUTAN

 2390

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 813.

IODOMETYLPROPAN

 2391

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 814.

IODOPROPAN

 2392

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 815.

ISOBUTYL FORMAT

 2393

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 816.

ISOBUTYL PROPIONAT

 2394

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 817.

ISOBUTYRYL CLORUA

 2395

 3

 338

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 818.

METHACRYLALDEHIT, N ĐỊNH

 2396

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 819.

3 -METYLBUTAN-2-ONE

 2397

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 820.

METYL tert-BUTYL ETE

 2398

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 821.

1-METYLPIPERIDIN

 2399

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 822.

METYL ISOVALERAT

 2400

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 823.

PROPANTHIOL

 2402

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 824.

ISOPROPENYL AXETAT

 2403

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 825.

PROPIONITRIL

 2404

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 826.

ISOPROPYL BUTYRAT

 2405

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 827.

ISOPROPYL ISOBUTYRAT

 2406

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 828.

ISOPROPYL CLOFORMAT

 2407

 6.1

  

 I

 1000

  

 P602

 829.

ISOPROPYL PROPIONAT

 2409

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 830.

1,2,3,6-TETRAHYDROPYRIDIN

 2410

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 831.

BUTYRONITRIL

 2411

 3

 336

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 832.

TETRAHYDROTHIOPHEN

 2412

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 833.

TETRAPROPYL ORTHOTITANAT

 2413

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 834.

THIOPHEN

 2414

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 835.

TRIMETYL BORAT

 2416

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 836.

CACBONYL FLORIT

 2417

 2

 268

  

 50

 AT

 P200

 837.

LƯU HUỲNH TETRAFLORIT

 2418

 2

  

  

 25

  

 P200

 838.

BROMTRIFLO-ETYLEN

 2419

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 839.

HEXAFLOAXETON

 2420

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 840.

OCTAFLOBUT-2-ENE (MÔI CHẤT LẠNH R 1318)

 2422

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 841.

OCTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 218)

 2424

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 842.

ANISIDIN

 2431

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 843.

N,N-DIETYLANILIN

 2432

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 844.

CLONITROTOLUEN, DẠNG LỎNG

 2433

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 845.

AXIT THIOAXETIC

 2436

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 846.

TRIMETYLAXETYL CLORUA

 2438

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 847.

NITROCRESOL, DẠNG RẮN

 2446

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 848.

NITƠ TRIFLORIT

 2451

 2

 25

  

 25

 AT

 P200

 849.

ETYLAXETYLEN, N ĐỊNH

 2452

 2

 239

  

 3000

 FL

 P200

 850.

ETYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 161)

 2453

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 851.

METYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 41)

 2454

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 852.

2-CLOPROPEN

 2456

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 853.

2,3-DIMETYLBUTAN

 2457

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 854.

HEXADIEN

 2458

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 855.

2-METYL-1-BUTEN

 2459

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 856.

2-METYL-2-BUTEN

 2460

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 857.

METYLPENTADIEN

 2461

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 858.

PHENYLAXETONITRIL, DẠNG LỎNG

 2470

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 859.

OSMI TETROXIT

 2471

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 860.

NATRIARSANILAT

 2473

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 861.

THIOPHOTGEN

 2474

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 862.

METYLISOTHIOXYANAT

 2477

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 863.

ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 2478

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 864.

ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 2478

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 865.

METYL ISOXYANAT

 2480

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 866.

ETYLISOXYANAT

 2481

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 867.

n-PROPYL ISOXYANAT

 2482

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 868.

ISOPROPYL ISOXYANAT

 2483

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 869.

tert-BUTYL ISOXYANAT

 2484

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 870.

n-BUTYL ISOXYANAT

 2485

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 871.

ISOBUTYL ISOXYANAT

 2486

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 872.

PHENYL ISOXYANAT

 2487

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 873.

CYCLOHEXYL ISOXYANAT

 2488

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 874.

DICLOISOPROPYL ETE

 2490

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 875.

HEXAMETYLENIMIN

 2493

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 876.

1,2,3,6-TETRAHYDROBENZAL- DEHIT

 2498

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 877.

TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

 2501

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 878.

TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

 2501

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 879.

TETRABROMETAN

 2504

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 880.

AMONI FLORIT

 2505

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 881.

AMINOPHENOL (o-, m-, p-)

 2512

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 882.

BROMBENZEN

 2514

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 883.

BROMFORM

 2515

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 884.

CACBON TETRABROMUA

 2516

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 885.

1 -CLO-1,1-DIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 142b)

 2517

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 886.

1,5,9-CYCLODODECATRIEN

 2518

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 887.

CYCLOOCTADIEN

 2520

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 888.

DIKETEN, HẠN CHẾ

 2521

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 889.

2-DIMETYLAMINOETYL METACRYLAT

 2522

 6.1

 69

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 890.

ETYL ORTHOFORMAT

 2524

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 891.

ETYL OXALAT

 2525

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 892.

FURFURYLAMIN

 2526

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 893.

ISOBUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

 2527

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 894.

ISOBUTYL ISOBUTYRAT

 2528

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 895.

AXIT ISOBUTYRIC

 2529

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 896.

METYL TRICLOAXETAT

 2533

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 897.

METYLCLOSILAN

 2534

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 898.

4-METYLMORPHOLIN

 (N-METYLMORPHOLIN)

 2535

 3

 338

 II

 3000

 FL

 P001

 IBC02

 899.

METYLTETRAHYDRO-FURAN

 2536

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 900.

TERPINOLEN

 2541

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 901.

TRIBUTYLAMIN

 2542

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 902.

CLO PENTAFLORIT

 2548

 2

  

  

 25

  

 P200

 903.

HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG LỎNG

 2552

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 904.

METYLALLYL CLORUA

 2554

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 905.

EPIBROMHYDRIN

 2558

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 906.

2-METYLPENTAN-2-OL

 2560

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 907.

3-METYL-1-BUTEN

 2561

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 908.

NATRI PENTACLOPHENAT

 2567

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 909.

CADMI HỢP CHẤT

 2570

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 910.

CADMI HỢP CHT

 2570

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 911.

CADMI HỢP CHẤT

 2570

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 912.

PHENYLHYDRAZIN

 2572

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 913.

TRICRESYL PHOTPHAT chứa hơn 3% ortho isomer

 2574

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 914.

BENZOQUINON

 2587

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 915.

VINYL CLOAXETAT

 2589

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 916.

XENON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 2591

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 917.

HỖN HỢP CLOTRIFLO-METAN VÀ TRIFLOMETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 60% clotriflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 503)

 2599

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 918.

CYCLOBUTAN

 2601

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 919.

HỖN HỢP DICLODIFLO-METAN VÀ 1,1-DIFLOETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 74% diclodiflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 500)

 2602

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 920.

CYCLOHEPTATRIEN

 2603

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 921.

METHOXYMETYL ISOXYANAT

 2605

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 922.

METYL ORTHOSILICAT

 2606

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 923.

ACROLEIN DIMER, N ĐỊNH

 2607

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 924.

NITROPROPAN

 2608

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 925.

TRIALLYL BORAT

 2609

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 926.

TRIALLYLAMIN

 2610

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 927.

PROPYLEN CLOHYDRIN

 2611

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 928.

METYL PROPYL ETE

 2612

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 929.

RƯỢU CỒN METHALLYL

 2614

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 930.

ETYL PROPYL ETE

 2615

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 931.

TRIISOPROPYL BORAT

 2616

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 932.

TRIISOPROPYL BORAT

 2616

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 933.

METYLCYCLO-HEXANOL, dễ cháy

 2617

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 934.

VINYLTOLUEN, ỔN ĐỊNH

 2618

 3

 39

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 935.

AMYL BUTYRAT

 2620

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 936.

AXETYL METYL CARBINOL

 2621

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 937.

GLYCIDALDEHIT

 2622

 3

 336

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 938.

KALI FLOAXETAT

 2628

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 939.

NATRI FLOAXETAT

 2629

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 940.

SELENAT hoặc SELENIT

 2630

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 941.

AXIT FLOAXETIC

 2642

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 942.

METYL BROMAXETAT

 2643

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 943.

METYL IODUA

 2644

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 944.

PHENACYL BROMUA

 2645

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 945.

HEXACLOCYCLO-PENTADIEN

 2646

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 946.

MALONONITRIL

 2647

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 947.

1,2-DIBROMBUTAN-3-ONE

 2648

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 948.

1,3-DICLOAXETON

 2649

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 949.

1,1-DICLO-1-NITROETAN

 2650

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 950.

4,4′-DIAMINODIPHENYL-METAN

 2651

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 951.

BENZYL IODUA

 2653

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 952.

KALI FLOSILICAT

 2655

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 953.

QUINOLIN

 2656

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 954.

SELEN DISUNFUA

 2657

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 955.

NATRI CLOAXETAT

 2659

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 956.

NITROTOLUIDIN (MONO)

 2660

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 957.

HEXACLOAXETON

 2661

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 958.

DIBROMMETAN

 2664

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 959.

BUTYLTOLUEN

 2667

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 960.

CLOAXETONITRIL

 2668

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 961.

CLOCRESOL DUNG DỊCH

 2669

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 962.

CLOCRESOL DUNG DỊCH

 2669

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 963.

AMINOPYRIDIN (o-, m-, p-)

 2671

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 964.

2-AMINO-4-CLOPHENOL

 2673

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 965.

NATRI FLOSILICAT

 2674

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 966.

STIBIN

 2676

 2

  

  

 25

  

 P200

 967.

3-DIETYLAMINOPROPYL-AMIN

 2684

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 968.

1-BROM-3-CLOPROPAN

 2688

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 969.

GLYCEROL alpha-MONOCLOHYDRIN

 2689

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 970.

N,n-BUTYLIMIDAZOL

 2690

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 971.

DIMETYLDIOXAN

 2707

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 972.

DIMETYLDIOXAN

 2707

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 973.

BUTYLBENZEN

 2709

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 974.

DIPROPYL KETON

 2710

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 975.

ACRIDIN

 2713

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 976.

1,4-BUTYNEDIOL

 2716

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 977.

TALI NITRAT

 2727

 6.1

 65

 II

  

 AT

 P002

 IBC06

 978.

HEXACLOBENZEN

 2729

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 979.

NITROANISOL, DẠNG LỎNG

 2730

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 980.

NITROBROMBENZEN, DẠNG LỎNG

 2732

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 981.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

 2733

 3

 338

 I

 1000

 FL

 P001

 982.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

 2733

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 983.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

 2733

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 984.

N-BUTYLANILIN

 2738

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 985.

n-PROPYL CLOFORMAT

 2740

 6.1

 668

 I

 1000

 FL

 P602

 986

CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÒN, DỄ CHÁY, N.O.S.

 2742

 6.1

 638

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC01

 987.

n-BUTYL CLOFORMAT

 2743

 6.1

 638

 II

 1000

 FL

 P001

 988.

CYCLOBUTYL CLOFORMAT

 2744

 6.1

 638

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC01

 989.

CLOMETYL CLOFORMAT

 2745

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 990.

PHENYL CLOFORMAT

 2746

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 991.

tert-BUTYLCYCLOHEXYL CLOFORMAT

 2747

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 992.

2-ETYLHEXYL CLOFORMAT

 2748

 6.1

 68

 II

 3000

 AT

 P001

 IBC02

 993.

TETRAMETYLSILAN

 2749

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 994.

1,3-DICLOPROPANOL-2

 2750

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 995.

1,2-EPOXY-3-ETHOXYPROPAN

 2752

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 996.

N-ETYLBENZYL- TOLUIDIN, DẠNG LỎNG

 2753

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 997.

N-ETYLTOLUIDIN

 2754

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 998.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 2788

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 999.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 2788

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1000.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

 2788

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1001.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2810

 6.1

 66

 1

 1000

 AT

 P001

 1002.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2810

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1003.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2810

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1004.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2811

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1005.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

 2811

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1006.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

 2811

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1007.

DUNG DỊCH PHENOL

 2821

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1008.

DUNG DỊCH PHENOL

 2821

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1009.

2-CLOPYRIDIN

 2822

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1010.

1,1,1-TRICLOETAN

 2831

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1011.

VINYL BUTYRAT, ỔN ĐỊNH

 2838

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1012.

ALDOL

 2839

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1013.

BUTYRALDOXIM

 2840

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1014.

DI-n-AMYLAMIN

 2841

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 1015.

NITROETAN

 2842

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1016.

3-CLOPROPANOL-1

 2849

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1017.

PROPYLEN TETRAMER

 2850

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1018.

MAGIE FLOSILICAT

 2853

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1019.

AMONI FLOSILICAT

 2854

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1020.

KẼM FLOSILICAT

 2855

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1021.

FLOSILICAT, N.O.S

 2856

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1022.

MÁY LÀM LẠNH chứa khí không cháy, không độc hoặc dung dịch amoniac (UN 2672)

 2857

 2

  

  

  

  

 P003

 1023.

AMONI METAVANADAT

 2859

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1024.

AMONI POLYVANADAT

 2861

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1025.

VANADI PENTOXIT, dạng không nóng chy

 2862

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1026.

NATRI AMONI VANADAT

 2863

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1027.

KALI METAVANADAT

 2864

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1028.

ANTIMONY DẠNG BỘT

 2871

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1029.

DIBROMCLO-PROPAN

 2872

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 1030.

DIBROMCLO-PROPAN

 2872

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1031.

DIBUTYLAMINOETANON

 2873

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1032.

CỒN FURFURYL

 2874

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1033.

HEXACLOPHEN

 2875

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1034.

RESORCINOL

 2876

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1035.

BROM CLORUA

 2901

 2

 265

  

 25

  

 P200

 1036.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 2924

 3

 338

 I

 1000

 FL

 P001

 1037.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 2924

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1038.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 2924

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 1039.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2927

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P001

 1040.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2927

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1041.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2928

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC05

 1042.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2928

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P002

 IBC06

 1043.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

 2929

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 1044.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2929

 6.1

 63

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1045.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2930

 6.1

 664

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC05

 1046.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

 2930

 6.1

 64

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1047.

VANADYL SUNPHAT

 2931

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1048.

METYL 2-CLOPROPIONAT

 2933

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1049.

ISOPROPYL 2- CLOPROPIONAT

 2934

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1050.

ETYL 2-CLOPROPIONAT

 2935

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1051.

AXIT THIOLACTIC

 2936

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1052.

alpha-METYLBENZYL RƯỢU CỒN, DẠNG LỎNG

 2937

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1053.

FLOANILIN

 2941

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1054.

2-TRIFLOMETYL-ANILIN

 2942

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1055.

TETRAHYDROFURFURYL-AMIN

 2943

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1056.

N-METYLBUTYLAMIN

 2945

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1057.

2-AMINO-5-DIETYLAMINOPENTAN

 2946

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1058.

ISOPROPYL CLOAXETAT

 2947

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1059.

3 -TRIFLOMET YL-ANILIN

 2948

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1060.

THIOGLYCOL

 2966

 6.1

 60

 II

 THUYVY

 AT

 P001

 IBC02

 1061.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ OXIT PROPYLEN, chứa dưới 30% oxit etylen

 2983

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 1062.

CLOSILAN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 2985

 3

 X338

 II

  

 FL

 P010

 1063.

OXIT 1,2-BUTYLENE, N ĐỊNH

 3022

 3

 339

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1064.

2-METYL-2-HEPTANTHIOL

 3023

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 1065.

CYCLOHEXYL MERCAPTAN

 3054

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1066.

n-HEPTALDEHIT

 3056

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1067.

TRIFLOAXETYL CLORUA

 3057

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 1068.

NITƠ GLYXERIN, DUNG DỊCH TRONG CỒN chứa từ 1% đến 5% nitơ glyxerin

 3064

 3

  

 II

  

  

 P300

 1069.

ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa hơn 70% cồn theo thể tích

 3065

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1070.

ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa từ 24% đến 70% cồn theo thể tích

 3065

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 1071.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ DICLODIFLOMETAN chứa ít hơn 12,5% oxit etylen

 3070

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1072.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3071

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 1073.

VINYLPYRIDIN, ỔN ĐỊNH

 3073

 6.1

 638

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC01

 1074.

METHACRYLONITRIL, ỔN ĐỊNH

 3079

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 1075.

ISOXYANAT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3080

 6.1

 63

 II

 1000

 FL

 P001

 IBC02

 1076.

PERCLORYL FLORIT

 3083

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 1077.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

 3086

 6.1

 665

 I

 1000

 AT

 P002

 1078.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

 3086

 6.1

 65

 II

  

 AT

 P002

 IBC06

 1079.

1-METHOXY-2-PROPANOL

 3092

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1080.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

 3122

 6.1

 665

 I

 3000

 AT

 P001

 1081.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

 3122

 6.1

 65

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1082.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

 3123

 6.1

 623

 I

 1000

 AT

 P099

 1083.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

 3123

 6.1

 623

 II

 3000

 AT

 P001

 IBC02

 1084.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

 3124

 6.1

 664

 I

 1000

 AT

 P002

 P002

 IbC06

 1085.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

 3124

 6.1

 64

 II

  

 AT

  

 1086.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

 3125

 6.1

 642

 I

 1000

 AT

 P099

 1087.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

 3125

 6.1

 642

 II

  

 AT

 P002

 IBC06

 1088.

TRIFLOMETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

 3136

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 1089.

HỖN HỢP ETYLEN, AXETYLEN VÀ PROPYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa ít nhất 71,5% etylen, chứa ít hơn 22,5% axetylen và dưới 6% propylen

 3138

 2

 223

  

  

 FL

 P203

 1090.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3140

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1091.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3140

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1092.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3140

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1093.

HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3141

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1094.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3142

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1095.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3142

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1096.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3142

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1097.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3143

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1098.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3143

 6.1

 60

 11

  

 AT

 P002

 IBC08

 1099.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3143

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1100.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3144

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1101.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3144

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1102.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3144

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1103.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3146

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1104.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3146

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1105.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3146

 6.1

 60

 111

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1106.

PERFLO(METYL VINYL ETE)

 3153

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 1107.

PERFLO(ETYL VINYL ETE)

 3154

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 1108.

PENTACLOPHENOL

 3155

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1109.

KHÍ DẠNG NÉN, Ô XY HÓA, N.O.S

 3156

 2

 25

  

 3000

 AT

 P200

 1110.

KHÍ HÓA LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

 3157

 2

 25

  

 3000

 AT

 P200

 1111.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, N.O.S

 3158

 2

 22

  

  

 AT

 P203

 1112.

1,1,1,2-TETRAF LOET AN (MÔI CHẤT LẠNH R 134a)

 3159

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1113.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3160

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 1114.

KHÍ HÓA LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

 3161

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 1115.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3162

 2

 26

  

 25

 AT

 P200

 1116.

KHÍ HÓA LỎNG, N.O.S

 3163

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1117.

VÂT PHẨM, NÉN HƠI HOẶC THỦY LỰC (chứa khí không cháy)

 3164

 2

  

  

  

  

 P003

 1118.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

 3167

 2

  

  

  

  

 P201

 1119.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

 3168

 2

  

  

  

  

 P201

 1120.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

 3169

 2

  

  

  

  

 P201

 1121.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẨT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3172

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1122.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3172

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1123.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3172

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1124.

PENTAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 125)

 3220

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1125.

CHẤT RẮN CHỨA CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, N.O.S

 3243

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC02

 1126.

METANSULPHONYL CLORUA

 3246

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P602

 1127.

DIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 32)

 3252

 2

 23

  

 3000

 FL

 P200

 1128.

CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CẠO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và dưới 100° C

 3256

 3

 30

 III

  

 FL

 P099

 IBC99

 1129.

CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CẠO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và bằng và lớn hơn 100° C

 3256

 3

 30

 III

  

 FL

 P099

 IBC99

 1130.

BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

 3269

 3

  

 II

  

  

 P302

 R001

 1131.

BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

 3269

 3

  

 III

  

  

 P302

 R001

 1132.

ETE, N.O.S

 3271

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1133.

ETE, N.O.S

 3271

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1134.

ESTE, N.O.S

 3272

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1135.

ESTE, N.O.S

 3272

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1136.

NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

 3273

 3

 336

 I

 1000

 FL

 P001

 1137.

NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S

 3273

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1138.

DUNG DỊCH ALCOHOLAT, N.O.S., trong cồn

 3274

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1139.

NITRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3275

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 1140.

N1TRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3275

 6.1

 63

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1141.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3276

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1142.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3276

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1143.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3276

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1144.

CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3277

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 1145.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3278

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1146.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3278

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1147.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3278

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1148.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3279

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P001

 1149.

ORGAN OPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3279

 6.1

 63

 II

  

 FL

 P001

 1150.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3280

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1151.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3280

 6.1

 60

 11

  

 AT

 P001

 IBC02

 1152.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3280

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1153.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3281

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P601

 1154.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3281

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1155.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3281

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1156.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3282

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1157.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3282

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1158.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

 3282

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1159.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3283

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1160.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3283

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1161.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

 3283

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1162.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

 3284

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1163.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

 3284

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1164.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

 3284

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1165.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

 3285

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1166.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

 3285

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1167.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

 3285

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1168.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3286

 3

 368

 I

 1000

 FL

 P001

 1169.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3286

 3

 368

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1170.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

 3287

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1171.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

 3287

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1172.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

 3287

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1173.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

 3288

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1174.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

 3288

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1175.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

 3288

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1176.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

 3289

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P001

 1177.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

 3289

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1178.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

 3290

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC05

 1179.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

 3290

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P002

 IBC06

 1180.

HYDRAZIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa ít hơn 37% hydrazin theo khối lượng

 3293

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1181.

HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH TRONG CÒN chứa ít hơn 45% hydro xyanua

 3294

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 1182.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3295

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 1183.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 3295

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 1184.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 3295

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1185.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3295

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1186.

HEPTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 227)

 3296

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1187.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CLOTETRAFLOETAN chứa ít hơn 8,8% oxit etylen

 3297

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1188.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ PENTAFLOETAN chứa ít hơn 7,9% oxit etylen

 3298

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1189.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ TETRAFLOETAN chứa ít hơn 5,6% oxit etylen

 3299

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1190.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 87% oxit etylen

 3300

 2

 263

  

 500

 FL

 P200

 1191.

2-DIMETYLAMINOETYL ACRYLAT

 3302

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1192.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S

 3303

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 1193.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3304

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 1194.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 3305

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 1195.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S

 3306

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 1196.

KHÍ HỎA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S

 3307

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 1197.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3308

 2

 268

  

 25

 AT

 P200

 1198.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 3309

 2

 263

  

 25

 FL

 P200

 1199.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

 3310

 2

 265

  

 25

 AT

 P200

 1200.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

 3311

 2

 225

  

 3000

 AT

 P203

 1201.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

 3312

 2

 223

  

 3000

 FL

 P203

 1202.

MẪU HÓA CHẤT, ĐỘC

 3315

 6.1

  

 I

  

  

 P099

 1203.

DỤNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15 °C trong nước, chứa hơn 50% amoniac

 3318

 2

 268

  

 3000

 AT

 P200

 1204.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

 3336

 3

 33

 I

  

 FL

 P001

 1205.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

 3336

 3

 33

 11

  

 FL

 P001

 1206.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

 3336

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1207.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

 3336

 3

 30

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1208.

MÔI CHẤT LẠNH R 404A (Pentafloetan, 1,1,1 -trifloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 44% pentafloetan và 52% 1,1,1- trifloetan)

 3337

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1209.

MÔI CHẤT LẠNH R 407A (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 20% diflometan và 40% pentafloetan)

 3338

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1210.

MÔI CHẤT LẠNH R 407B (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 10% diflometan và 70% pentafloetan)

 3339

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1211.

MÔI CHẤT LẠNH R 407C (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeo tropic hỗn hợp chứa khoảng 23% diflometan và 25% pentafloetan)

 3340

 2

 20

  

  

 AT

 P200

 1212.

NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LNG, DỄ CHÁY, N.O.S. chứa ít hon 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

 3343

 3

  

  

  

  

 P099

 1213.

NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S chứa ít hơn 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

 3357

 3

  

 II

  

  

 P099

 1214.

MÁY LÀM LẠNH, chứa khí hóa lỏng, dễ cháy, không độc

 3358

 2

  

  

  

  

 P003

 1215.

CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

 3361

 6.1

 68

 II

 1000

 AT

 P010

 1216.

CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, DỄ CHÁY, N.O.S.

 3362

 6.1

 638

 II

 1000

 FL

 P010

 1217.

2 -METYLBUTANAL

 3371

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 R001

 1218.

AXETYLEN, KHÔNG DUNG MÔI

 3374

 2

  

  

  

  

 P200

 1219.

CHẤT NỔ KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3379

 3

  

  

  

  

 P099

 1220.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3381

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P601

 1221.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3382

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P602

 1222.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3383

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 1223.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10LC50

 3384

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 1224.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3385

 6.1

 623

 I

 1000

 AT

 P601

 1225.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3386

 6.1

 623

 I

 1000

 AT

 P602

 1226.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3387

 6.1

 665

 I

 1000

 AT

 P601

 1227.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HỒ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3388

 6.1

 665

 I

 1000

 AT

 P602

 1228.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3389

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P601

 1229.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3390

 6.1

 668

 I

 1000

 AT

 P602

 1230.

CLONITROBENZEN, DẠNG LỎNG

 3409

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1231.

4-CLO-o-TOLUIDIN HYDROCLORUA DUNG DỊCH

 3410

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 R001

 1232.

beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

 3411

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1233.

beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

 3411

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC02

 1234.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

 3413

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1235.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

 3413

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 1236.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

 3413

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1237.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

 3414

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1238.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

 3414

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P001

 IBC02

 1239.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

 3414

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1240.

NATRI FLORIT DUNG DỊCH

 3415

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 P001

 IBC02

 1241.

CLOACETO-PHENON, DẠNG LỎNG

 3416

 6.1

 60

 II

  

 AT

  

 1242.

XYLYL BROMUA, DẠNG RẮN

 3417

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1243.

2,4-TOLUYLENEDIAMIN DUNG DỊCH

 3418

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1244.

KALI FLORIT DUNG DỊCH

 3422

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1245.

AMONI DINITRO-o– CRESOLAT DUNG DỊCH

 3424

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1246.

AMONI DINITRO-o- CRESOLAT DUNG DỊCH

 3424

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC02

 1247.

ACRYLAMIT DUNG DỊCH

 3426

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1248.

CLOBENZYL CLORUA, DẠNG RẮN

 3427

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1249.

3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG RẮN

 3428

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1250.

CLOTOLUIDIN, DẠNG LỎNG

 3429

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1251.

XYLENOL, DẠNG LỎNG

 3430

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1252.

NITROBENZO-TRIFLORIT, DẠNG RẮN

 3431

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1253.

NITROCRESOL, DẠNG LỎNG

 3434

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 LP01

 R001

 1254.

HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG RẮN

 3436

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1255.

CLOCRESOL, DẠNG RẮN

 3437

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1256.

CỒN alpha- METYLBENZYL, DẠNG RẮN

 3438

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1257.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3439

 6.1

 66

 1

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1258.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3439

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1259.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3439

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1260.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3440

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P001

 1261.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3440

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P001

 IBC02

 1262.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

 3440

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P001

 IBC03

 R001

 1263.

CLODINITROBENZEN, DẠNG RẮN

 3441

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1264.

DICLOANILIN, DẠNG RẮN

 3442

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1265.

DINITROBENZEN, DẠNG RẮN

 3443

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1266.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

 3444

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1267.

NICOTIN SUNPHAT, DẠNG RẮN

 3445

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1268.

NITROTOLUEN, DẠNG RẮN

 3446

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1269.

NITROXYLEN, DẠNG RẮN

 3447

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1270.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S

 3448

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 1271.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S

 3448

 6.1

 60

 II

 1000

 AT

 P002

 IBC08

 1272.

BROMBENZYL XYANUA, DẠNG RẮN

 3449

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 1273.

DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG RẮN

 3450

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1274.

TOLUIDIN, DẠNG RẮN

 3451

 6.1

 60

 11

  

 AT

 P002

 IBC08

 1275.

XYLIDIN, DẠNG RẮN

 3452

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1276.

DINITƠ TOLUEN, DẠNG RẮN

 3454

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1277.

CRESOL, DẠNG RẮN

 3455

 6.1

 68

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1278.

CLONITROTOLUEN, DẠNG RẮN

 3457

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1279.

NITROANISOL, DẠNG RẮN

 3458

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1280.

NITROBROMBENZEN, DẠNG RẮN

 3459

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1281.

N-ETYLBENZYL- TOLUIDIN, DẠNG RẮN

 3460

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1282.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

 3462

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1283.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

 3462

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1284.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

 3462

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 R001

 1285.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3464

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1286.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3464

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1287.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

 3464

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1288.

ORGANOARSEN IC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

 3465

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1289.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

 3465

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1290.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

 3465

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1291.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S.

 3466

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1292.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S

 3466

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1293.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S

 3466

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1294.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 3467

 6.1

 66

 I

 1000

 AT

 P002

 IBC07

 1295.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 3467

 6.1

 60

 II

  

 AT

 P002

 IBC08

 1296.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

 3467

 6.1

 60

 III

  

 AT

 P002

 IBC08

 LP02

 R001

 1297.

HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI có TRONG THIẾT BỊ hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI ĐÓNG GÓI KÈM THEO THIẾT BỊ

 3468

 2

  

  

 1000

  

 P205

 1298.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

 3469

 3

 338

 I

  

 FL

 P001

 1299.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

 3469

 3

 338

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1300.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIÊU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

 3469

 3

 38

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 1301.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ chứa chất lỏng dễ cháy

 3473

 3

  

  

  

  

 P004

 1302.

HỖN HỢP ETANON VÀ XĂNG hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ NHIÊU LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ DẦU, chứa hơn 10% etanon

 3475

 3

 33

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1303.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa khí dễ cháy hóa lỏng

 3478

 2

  

  

  

  

 P004

 1304.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa hydro trong hydrua kim loại

 3479

 2

  

  

  

  

 P004

 1305.

HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ, DỄ CHÁY

 3483

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 1306.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3488

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P601

 1307.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/mvà nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3489

 6.1

 663

 I

 1000

 FL

 P602

 1308.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

 3490

 6.1

 623

 I

 1000

 FL

 P601

 1309.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

 3491

 6.1

 623

 I

 1000

 FL

 P602

 1310.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

 3494

 3

 336

 I

  

 FL

 P001

 1311.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

 3494

 3

 336

 II

  

 FL

 P001

 IBC02

 1312.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

 3494

 3

 36

 III

  

 FL

 P001

 IBC03

 R001

 1313.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, N.O.S

 3500

 2

 20

  

  

 AT

 P206

 1314.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, N.O.S

 3501

 2

 23

  

  

 FL

 P206

 1315.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĐỘC, N.O.S

 3502

 2

 26

  

  

 AT

 P206

 1316.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĂN MÒN, N.O.S

 3503

 2

 28

  

  

 AT

 P206

 1317.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S

 3504

 2

 263

  

  

 FL

 P206

 1318.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 3505

 2

 238

  

  

 FL

 P206

 1319.

URANI HEXAFLORIT, VẬT LIỆU PHÓNG XẠ, KIỆN HÀNG MIỄN TRỪ, số lượng dưới 0,1 kg mỗi kiện, phân hạch hoặc không phân hạch-được miễn trừ

 3507

 6.1

  

 I

  

  

 P603

 1320.

KHÍ HÚT BÁM, DỄ CHÁY, N.O.S

 3510

 2

  

  

 3000

  

 P208

 1321.

KHÍ HÚT BÁM, N.O.S

 3511

 2

  

  

  

  

 P208

 1322.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S

 3512

 2

  

  

 25

  

 P208

 1323.

KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S

 3513

 2

  

  

 3000

  

 P208

 1324.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 3514

 2

  

  

 25

  

 P208

 1325.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S

 3515

 2

  

  

 25

  

 P208

 1326.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 3516

 2

  

  

 25

  

 P208

 1327.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

 3517

 2

  

  

 25

  

 P208

 1328.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

 3518

 2

  

  

 25

  

 P208

 1329.

BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

 3519

 2

  

  

 50

  

 P208

 1330.

CLO, BỊ HẤP THỤ

 3520

 2

  

  

 500

  

 P208

 1331.

SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP TH

 3521

 2

  

  

 25

  

 P208

 1332.

ARSIN, BỊ HP THỤ

 3522

 2

  

  

 25

  

 P208

 1333.

GERMANE, BỊ HP THỤ

 3523

 2

  

  

 25

  

 P208

 1334.

PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HP THỤ

 3524

 2

  

  

 25

  

 P208

 1335.

PHOTPHIN, BỊ HP THỤ

 3525

 2

  

  

 25

  

 P208

 1336.

HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

 3526

 2

  

  

 25

  

 P208

 Ghi chú:

 – Danh mục này không quy định đối với các hàng hóa nguy hiểm thuộc hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng.

 – Đơn vị tính ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp (cột 7) là kg (đối với chất rắn), lít (đối với chất lỏng), lít (dung tích phương tiện chứa đối với chất khí).

  

 PHỤ LỤC II

 PHÂN LOẠI MỨC ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số     /2020/TT-BCT ngày    tháng    năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 1. Chất lỏng dễ cháy

 a) Chất lỏng dễ cháy được đóng gói theo quy định sau đây:

 Nhóm đóng gói

 Nhiệt độ chớp cháy cốc kín

 Điểm sôi bắt đầu

 I

 

 ≤ 35°C

 II

 ≤ 23°C

 > 35°C

 III

 ≥ 23°C ≤ 60°C

 > 35°C

 Đối với chất lỏng có rủi ro phụ, nhóm đóng gói được căn cứ vào bảng trên và tính nghiêm trọng của rủi ro phụ.

 b) Chất lỏng và hỗn hợp chất dẻo bao gồm hồn hợp chứa nhỏ hơn 20% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp vào nhóm đóng gói III với các yêu cầu sau:

 – Chiều cao của lóp không hòa tan nhỏ hơn hoặc bằng 3% chiều cao của hỗn hợp chất.

 – Độ nhớt và nhiệt độ chớp cháy tuân theo bảng sau:

 Độ nhớt động học ở 23°C (mm2/s)

 Thời gian chảy theo quy định tại ISO 2431:1993

 Nhiệt độ chớp cháy (°C)

 Thời gian (s)

 Đường kính ống (mm)

 20 < v ≤ 80

 20 < t ≤ 60

 4

 > 17

 80 < v ≤ 135

 60 < t ≤ 100

 4

 > 10

 135 < v  220

 20 < t ≤ 32

 6

 > 5

 220 < v ≤ 300

 32 < t ≤ 44

 6

 > 1

 300 < v ≤ 700

 44 < t ≤ 100

 6

 > -5

 700 < v

 100 < t

 6

   5

 Ghi chú: Hỗn hợp chất có 20% < Nitrocellulose < 55% với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp vào chất có số UN 2059.

 Các hợp chất có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 23°C có chứa:

 + Lớn hơn 55% Nitrocellulose với bất kỳ hàm lượng Nitơ.

 + Nhỏ hơn 55% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp loại vào chất có số UN 0340 hoặc UN 0342 hoặc UN 2555 hoặc UN 2556 hoặc UN 2557.

 2. Chất rắn dễ cháy được thử nghiệm theo phương pháp mô tả tại Phần III, tiểu mục 33.2.1 Sách hướng thử nghiệm và tiêu chuẩn (Khuyến cáo Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm), được phân loại đóng gói như sau:

 a) Đốt cháy chất rắn dễ cháy thời gian nhỏ hơn 45 giây với khoảng cách 100 mm

 – Đóng gói mức II (PGII) đối với chất cháy qua vùng ẩm.

 – Đóng gói mức III (PG III) đối với chất không cháy qua vùng ẩm trong thời gian tối thiểu 4 phút.

 b) Bột kim loại hoặc hỗn hợp kim loại

 – Đóng gói mức II (PG II) đối với chất cháy qua chiều dài thử nghiệm trong thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 5 phút.

 – Đóng gói mức III (PG III) đối với chất cháy qua chiều dài mẫu thử lớn hơn 5 phút.

 3. Chất dễ tự bốc cháy được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

 – Đóng gói mức I (PG I) đối với chất có khả năng tự cháy.

 – Đóng gói mức II (PG II) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 2,5 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C hoặc là các chất tự cháy tại nhiệt độ 50°C với thể tích là 450 lít.

 – Đóng gói mức III (PG III) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 10 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C.

 4. Chất phát ra khí dễ cháy khi gặp nước được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

 – Đóng gói mức I (PG I) đối với chất phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ môi trường và thường có xu hướng khí tạo thành tự bắt cháy hoặc phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường mà tốc độ giải phóng khí dễ cháy lớn hơn hoặc bằng 10 lit/kg hợp chất trong mỗi phút.

 – Đóng gói mức II (PG II) đối với chất phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 20 lít/kg hợp chất mỗi giờ và không thuộc đóng gói nhóm I.

 – Đóng gói mức III (PG III) đối với chất phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 1 lít/kg hợp chất trong một giờ và không thuộc đóng gói mức I, II.

  

 PHỤ LỤC III

 YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG TIỆN CHỨA HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số     /2020/TT-BCT ngày    tháng    năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 I. YÊU CẦU CHUNG

 1. Hàng hóa nguy hiểm phải được đóng gói trong các phương tiện chứa đủ vững chắc để có thể chịu được những va chạm và tác động của thời tiết trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp hàng hoá giữa các phương tiện và xếp dỡ vào kho tàng bằng thủ công hoặc thiết bị cơ giới. Phương tiện chứa phải đảm bảo kết cấu đủ kín để hàng hóa bên trong không bị thất thoát trong quá trình chuẩn bị vận chuyển hoặc khi vận chuyển với các tác động như rung lắc, tăng nhiệt độ, độ ẩm và áp suất.

 2. Các phần tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm của phương tiện chứa phải đảm bảo:

 a) Không bị ảnh hưởng hay bị suy giảm chất lượng do tác động của loại hàng đóng gói bên trong.

 b) Không phản ứng hoặc làm xúc tác phản ứng với các loại hàng mà nó bao gói.

 c) Cho phép dùng lớp lót trơ thích hợp để làm lớp lót bảo vệ, cách ly bao gói với loại hàng đóng gói bên trong.

 3. Khi đóng gói chất lỏng, cần để lại khoảng không gian cần thiết để đảm bảo bao gói không bị rò rỉ hay biến dạng xảy ra vì sự tăng thể tích của các chất lỏng được bao gói khi nhiệt độ tăng trong quá trình vận chuyển. Nếu việc đóng gói chất lỏng diễn ra ở 50°C, thì chỉ được phép nạp tối đa 98% thể tích của đơn vị bao gói. Khi đóng gói chất lỏng ở nhiệt độ 15°C, mức độ nạp chất lỏng vào đơn vị bao gói cần tính toán theo bảng sau:

 Nhiêt đô sôi (°C)

 <60

 ≥60

 <100

 ≥100

 <200

 ≥200

 <300

 ≥300

Mức độ nạp (Phần trăm thể tích bình chứa)

 90

 92

 94

 96

 98

 4. Các lớp bao gói trong, khi hàng hóa nguy hiểm được đóng gói hai lớp phải đảm bảo sao cho trong điều kiện vận chuyển bình thường, không bị vỡ, đâm thủng hoặc rò rỉ các chất được bao gói ra lớp bao gói bên ngoài.

 5. Các loại bao gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thuỷ tinh, sành sứ hoặc một số loại nhựa nhât định… cân phải được chèn cố định với lớp bao gói ngoài bằng các vật liệu chèn, đệm giảm chấn động thích hợp có tính trơ đối với hàng hóa nguy hiểm được bao gói.

 6. Không đóng gói trong cùng một bao gói ngoài hoặc trong cùng thùng chứa, côngtenơ các bao gói trong chứa hàng hóa nguy hiểm thuộc các nhóm khác nhau có thể phản ứng với nhau và gây ra các hiện tượng:

 a) Bùng cháy hoặc phát nhiệt lớn.

 b) Phát nhiệt hoặc bùng cháy tạo hơi ngạt, ô xy hoá hay khí độc.

 c) Tạo ra chất có tính ăn mòn mạnh.

 d) Tạo ra các chất không bền.

 7. Độ kín của phương tiện chứa các chất được làm ẩm hoặc pha loãng phải đủ kín để đảm bảo trong quá trình vận chuyển hàm lượng chất lỏng làm ẩm hoặc pha loãng không xuống thấp dưới mức giới hạn.

 8. Hàng hóa nguy hiểm có khả năng sinh khí làm tăng áp suất bên trong phương tiện chứa phải có cơ cấu thông hơi gắn trên nắp phương tiện chứa nếu hơi thoát ra không gây nguy hiểm độc, cháy nổ và khối lượng khí thoát ra ở mức nhỏ không gây nguy hiểm. Cơ cấu thoát khí cần phải thiết kế sao cho không gây ra rò rỉ các chất được bao gói cũng như không cho phép các vật lạ xâm nhập vào bên trong trong quá trình vận chuyển bình thường.

 9. Các loại thùng chứa, bao gói rỗng đã chứa đựng hàng hóa nguy hiểm cần phải được quản lý như bao gói đang chứa hàng hóa nguy hiểm.

 10. Các phương tiện chứa chất lỏng, khí nguy hiểm đều phải thử nghiệm độ rò rỉ trước khi sử dụng.

 11. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng rắn có khả năng chuyển đổi thành trạng thái lỏng trong quá trình vận chuyển cần phải được chế tạo theo tiêu chuẩn chứa hàng hóa nguy hiểm ở trạng thái lỏng. Các chất có điểm chảy bằng hoặc thấp hơn 45°C được coi là các chất có khả năng thay đổi trạng thái thành chất lỏng.

 12. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng hạt hay bột cần phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các lớp đệm lót kín.

 13. Các phương tiện chứa được chế tạo để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói cao được phép sử dụng để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói thấp hơn.

 14. Các bao gói được chế tạo mới hay tái chế, sử dụng lại phải đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật và định kỳ thử nghiệm, kiểm tra theo quy định. Việc sử dụng lại các bao gói, thùng chứa phải tuân thủ các yêu cầu sau:

 – Không sử dụng các loại bao gói bằng nhựa quá 5 năm kể từ ngày sản xuất để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa bằng nhựa để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có mức đóng gói PGI.

 – Không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa có dấu hiệu hư hỏng, rạn nứt. Các loại bao gói, thùng chứa có nắp thông hơi, khi sử dụng lại phải thay mới cơ cấu thông hơi.

 15. Các loại hàng hóa nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau không được chở chung trên cùng một phương tiện. Bảng sau đây chỉ dẫn những hàng hóa nguy hiểm được chuyên chở trên cùng phương tiện:

  

 2.1

 2.2

 2.3

 3

 4.1

 4.1+1

 4.2

 4.3

 5.1

 5.2

 5.2+1

 6.1

 6.2

 7A, B,C

 8

 9

 2.1

 2.2

 2.3

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 3

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 4.1

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 4.1+1

  

  

  

 X

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 4.2

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 4.3

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 5.1

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 5.2

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 X

 X

 X

 X

 X

 5.2+1

  

  

  

  

  

  

  

  

 X

  

  

  

  

  

 6.1

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 6.2

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 7
A,B,C

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 8

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 9

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

  

 X

 X

 X

 X

 X

 Các dấu (X) là dấu hiệu cho phép được thực hiện

 II. CHI TIẾT VỀ YÊU CẦU ĐÓNG GÓI

 1. Yêu cầu đóng gói loại P001

 Đóng kiện

 Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

 Bao gói trong và vật liệu bao gói

 Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

 Nhóm rất nguy hiểm (I)

 Nhóm nguy hiểm (II)

 Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10 lít Thùng trònb

  

  

  

Nhựa 30 lít Sắt

 250 kg

 400 kg

 400 kg

Kim loại 40 lít Nhôm

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Kim loại khác

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Nhựa

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ dán

 150 kg

 400 kg

 400 kg

  Xơ ép (fibre)

 75 kg

 400 kg

 400 kg

  Hộp

  

  

  

  Sắt

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Nhôm

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ tự nhiên

 150 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ dán

 150 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ tái chế

 75 kg

 400 kg

 400 kg

  Tấm xơ ép (fibreboard)

 75 kg

 400 kg

 400 kg

  Nhựa dẻo

 60 kg

 60 kg

 60 kg

  Nhựa cứng

 150 kg

 400 kg

 400 kg

  Can (Jerrican)c

  

  

  

  Sắt

 120 kg

 120 kg

 120 kg

  Nhôm

 120 kg

 120 kg

 120 kg

  Nhựa

 120 kg

 120 kg

 120 kg

Đóng thùng đơn
Dạng thùng tròn

  

  

  

Bằng thép, nắp liền

 250 lít

 450 lít

 450 lít

Bằng thép, nắp rời

 250 lít a

 450 lít

 450 lít

Bằng nhôm, nắp liền

 250 lít

 450 lít

 450 lít

Bằng nhôm, nắp rời

 250 lít a

 450 lít

 450 lít

Kim loại khác, nắp liền

 250 lít

 450 lít

 450 lít

Kim loại khác, nắp rời

 250 lít a

 450 lít

 450 lít

Nhựa, nắp liền

 250 lít

 450 lít

 450 lít

Nhựa, nắp rời

 250 lít a

 450 lít

 450 lít

Can

  

  

  

Bằng thép, nắp liền

 60 lít

 60 lít

 60 lít

Bằng thép, nắp rời

 60 lít a

 60 lít

 60 lít

Bằng nhôm, nắp liền

 60 lít

 60 lít

 60 lít

Bằng nhôm, nắp rời

 60 lít a

 60 lít

 60 lít

Nhựa, nắp liền

 60 lít

 60 lít

 60 lít

Nhựa, nắp rời

 60 lít8

 60 lít

 60 lít

Bao gói hỗn hợp
Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép hoặc nhôm

 250 lít

 250 lít

 250 lít

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng xơ ép, nhựa hoặc gỗ dán

 120 lít

 250 lít

 250 lít

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép hoặc nhôm; Hộp hoặc thùng chứa bằng nhựa, bao gói ngoài bằng gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép hoặc hộp nhựa cứng

 60 lít

 60 lít

 60 lít

Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, tấm xơ ép, gỗ dán, nhựa đặc hoặc bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép, nhôm, gỗ hoặc bao ngoài bằng giỏ mây

 60 lít

 60 lít

 60 lít

a Chỉ áp dụng với các chất có độ nhớt lớn hơn 2680 mm2/s.

 b Thùng tròn: Bao gói hình trụ có đáy phẳng hoặc đáy lồi làm bằng kim loại, nhựa, gỗ dán hoặc các loại phù hợp khác. Nó cũng bao gồm các bao gói có hình dạng khác, ví dụ. bao gói tròn, thuôn hoặc dạng xô. Không bao gm thùng g (wooden barrel) và can (jerrican).

 c Can (Jerrican): bao gói bằng kim loại hoặc nhựa có mặt cắt ngang hình chữ nhật hoặc đa giác với một hoặc nhiều miệng nắp.

 2. Yêu cầu đóng gói loại P002

 Đóng kiện

 Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

 Bao gói trong và vật liệu bao gói

 Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

 Nhóm rất nguy hiểm (I)

 Nhóm nguy hiểm (II)

 Nhóm nguy hiểm thấp (III)

  

Thùng tròn

  

  

  

Thủy tinh          10 kg Thép

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Nhựa a              50 kg Nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Kim loại            50 kg Kim loại khác thép hoặc nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Giấy a,b,c            50 kg Nhựa

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Xơ ép a,b,c          50 kg Gỗ dán

 400 kg

 400 kg

 400 kg

  Xơ ép (fibre)

 400 kg

 400 kg

 400 kg

  Hộp

  

  

  

  Thép

 400 kg

 400 kg

 400 kg

  Nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

  Kim loại khác thép hoặc nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ tự nhiên

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ dán

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Gỗ tái chế

 125 kg

 400 kg

 400 kg

  Tấm xơ ép

 125 kg

 400 kg

 400 kg

  Nhựa mềm

 60 kg

 60 kg

 60 kg

  Nhựa cứng

 250 kg

 400 kg

 400 kg

  Can

  

  

  

  Thép

 120 kg

 120 kg

 120 kg

  Nhôm

 120 kg

 120 kg

 120 kg

  Nhựa

 120 kg

 120 kg

 120 kg

Đóng gói đơn
Thùng tròn

  

  

  

Thép

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Kim loại khác thép hoặc nhôm

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Nhựa d

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Xơ ép d

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Gỗ dán d

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Can

  

  

  

Thép

 120 kg

 120 kg

 120 kg

Nhôm

 120 kg

 120 kg

 120 kg

Nhựa

 120 kg

 120 kg

 120 kg

Hộp

  

  

  

Thép

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Nhôm

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Gỗ tự nhiên

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Gỗ dán

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Gỗ tái chế d

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột d

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Tấm xơ ép d

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Nhựa cứng d

 Không cho phép

 400 kg

 400 kg

Túi

  

  

  

Túi d

 Không cho phép

 50 kg

 50 kg

Bao gói hỗn hp
Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, gỗ dán, xơ ép hoặc nhựa.

 400 kg

 400 kg

 400 kg

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa hoặc hộp bằng thép, nhôm, hộp gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép, nhựa cứng.

 75 kg

 75 kg

 75 kg

Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, tấm xơ ép hoặc thùng thưa bằng thép, nhôm hoặc hộp gỗ, giỏ đan, nhựa cứng, nhựa mềm.

 75 kg

 75 kg

 75 kg

Bình chịu áp.
a bao gói trong có lớp chng lọt.

 b bao gói trong không được sử dụng khi chứa chất có thể chuyển thành chất lỏng khi vận chuyển.

 c bao gói trong không được sử dụng cho chất đóng gói nhóm I.

 Đóng gói không được sử dụng cho chất có thể thành chất lỏng khi vận chuyển

 3. Yêu cầu đóng gói loại P003

 Hàng hóa nguy hiểm phải được đặt trong bao gói bên ngoài phù hợp. Phải sử dụng các bao gói bên ngoài làm bằng vật liệu thích hợp, có độ bền và thiết kế phù hợp với khả năng đóng gói và mục đích sử dụng của nó. Trường hợp yêu cầu đóng gói này được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm hoặc các bao gói bên trong của bao gói hỗn hợp, bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn ngừa việc đổ hàng trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 4. Yêu cầu đóng gói loại P004

 Yêu cầu áp dụng cho UN 3473, 3476, 3477, 3478 và 3479.

 Đóng gói cho các thùng tròn, hộp, bình đối với các hộp pin nhiên liệu, các hộp pin nhiên liệu được đóng gói với thiết bị hoặc chứa trong thiết bị.

 5. Yêu cầu đóng gói loại P010

 Bao gói trong

 Bao gói ngoài

 Khối lượng tối đa

Thủy tinh 1 l Thùng tròn

  

Thép 40 l Thép

 400 kg

  Nhựa

 400 kg

  Gỗ dán

 400 kg

  Xơ ép

 400 kg

  Hộp

  

  Thép

 400 kg

  Gỗ tự nhiên

 400 kg

  Gỗ dán

 400 kg

  Gỗ hoàn nguyên

 400 kg

  Ván xơ ép

 400 kg

  Nhựa giãn nở

 60 kg

  Nhựa rắn

 400 kg

Bao gói đơn

 Khối lượng tối đa

Thùng tròn

  

thép, đầu không tháo rời

 450 l

Bình chứa

  

thép, đầu không tháo rời

 60 l

Bao gói hỗn hp

  

Bình nhựa trong các thùng tròn bằng thép

 250 l

Bình chịu áp bằng thép

 6. Yêu cầu đóng gói loại P200

 a) Đóng gói loại P200 (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) theo tiêu chuẩn đóng gói TCVN 6714:2000 – Chai chứa khí hóa lỏng (trừ Axetylen và khí đốt hóa lỏng) – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

 b) Đóng gói axetylen hoà tan tuân thủ theo TCVN 6871:2007 , TCVN 5331-91, TCVN 7052-1:2002 vàTCVN 7052-2:2002.

 c) Đối với các loại chai chứa khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan loại khác, việc đóng gói, chế tạo, thử nghiệm và kiểm định tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

 7. Yêu cầu đóng gói loại P201

 Yêu cầu này áp dụng đối với UN 3167, 3168 and 3169.

 Các đóng gói sau đây được chấp nhận:

 a) Bao gói bên ngoài

 – Các chai và các bình chứa khí tuân thủ với yêu cầu chế tạo, thử nghiệm và nạp.

 – Các bao gói hỗn hợp sau đây với điều kiện đáp ứng các quy định phần yêu cầu chung:

 + Thùng tròn.

 + Hộp.

 + Can.

 b) Bao gói bên trong

 – Đối với khí không độc, bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 5 lít/bao gói.

 – Đối với khí độc, các bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 1 lít /bao gói.

 Bao gói phải phù hợp với mức nhóm đóng gói III.

 8. Yêu cầu đóng gói loại P203

 Đóng gói cho các loại bình chứa lạnh cryo kín, bình chứa lạnh cryo hở. Áp dụng cho khí hóa lỏng được làm lạnh loại 2.

 a) Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo kín

 – Các bình chứa lạnh kín phải được cách nhiệt để chúng không bị đóng băng.

 – Áp suất thử

 Các chất lỏng được làm lạnh phải được chứa đầy trong các bình chứa lạnh cryo kín với áp suất thử nghiệm tối thiểu sau đây:

 + Đối với bình chứa lạnh cryo kín có cách nhiệt chân không, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần tổng áp suất bên trong tối đa của bình, kể cả trong quá trình nạp và xả, cộng với 100 kPa (1 bar).

 + Đối với các bình chứa lạnh cryo kín khác, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần áp suất bên trong tối đa của bình chứa, có tính đến áp suất trong quá trình nạp và xả.

 – Mức nạp

 Đối với khí hóa lỏng lạnh không cháy, không độc (mã phân loại 3A và 3O), thể tích của pha lỏng ở nhiệt độ nạp và ở áp suất 100 kPa (1 bar) không được vượt quá 98% dung tích chứa nước của bình chứa.

 Đối với khí hóa lỏng lạnh dễ cháy (mã phân loại 3F), mức nạp phải duy trì dưới mức môi chất được nâng lên đến nhiệt độ tại đó áp suất hơi bằng với áp suất mở của van an toàn, thể tích của pha lỏng sẽ đạt 98% thể tích chứa nước ở nhiệt độ đó.

 – Thiết bị giảm áp

 Các bình chứa lạnh cryo kín phải được lắp ít nhất một thiết bị giảm áp.

 – Vật liệu được sử dụng để đảm bảo độ kín rò các mối nối hoặc bảo quản vỏ phải phù hợp với môi chất bên trong. Trong trường hợp các bình chứa được thiết kế để vận chuyển các khí oxy hóa (mã phân loại 30), các vật liệu này không được phản ứng nguy hiểm với các khí.

 b) Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo mở

 Chỉ các khí hóa lỏng làm lạnh không bị oxy hóa sau đây thuộc mã phân loại 3A mới được chứa trong các bình chứa lạnh mở: UN 1913, 1951, 1963, 1970, 1977, 2591, 3136 và 3158.

 Các bình chứa lạnh cryo mở phải được chế tạo để đáp ứng các yêu cầu sau:

 – Các bình chứa phải được thiết kế, sản xuất, thử nghiệm và trang bị để có thể chịu mọi điều kiện, kể cả mỏi, mà chúng sẽ phải chịu trong quá trình sử dụng bình thường và trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 – Dung tích không được quá 450 lít.

 – Bình chứa phải có kết cấu vách kép với không gian giữa vách trong và ngoài được hút chân không (cách nhiệt chân không). Lớp cách nhiệt phải ngăn chặn sự hình thành đọng sương ở mặt ngoài của bình chứa.

 – Vật liệu chế tạo phải có cơ tính phù hợp ở nhiệt độ làm việc.

 – Các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa nguy hiểm sẽ không bị ảnh hưởng hoặc yếu đi bởi hàng hóa nguy hiểm dự định vận chuyển và không gây ra ảnh hưởng nguy hiểm, ví dụ: phản ứng xúc tác hoặc phản ứng với hàng hóa nguy hiểm.

 – Bình chứa bằng thủy tinh có thành kép phải có bao gói bên ngoài bằng vật liệu đệm hoặc vật liệu thấm hút thích hợp, chịu được áp suất và các tác động có thể xảy ra trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 – Bình chứa phải được thiết kế để giữ ở vị trí thẳng đứng trong quá trình vận chuyển.

 – Các lỗ mở của bình chứa phải được trang bị các thiết bị thoát khí, ngăn ngừa chất lỏng bắn ra và có kết cấu sao cho giữ nguyên trong quá trình vận chuyển.

 9. Yêu cầu đóng gói loại P205

 Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3468. Đóng gói cho hệ thống tồn trữ hydrua kim loại. Chỉ đề cập đối với các bình chứa áp suất có dung tích chứa nước không quá 150 lít và áp suất tối đa không quá 25 MPa.

 10. Yêu cầu đóng gói loại P206

 Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3500, 3501, 3502, 3503, 3504 và 3505.

 Các chai và bình áp lực phải được nạp sao cho pha không phải pha khí không vượt quá 95% dung tích ở 50 °C, không bị đầy hoàn toàn ở 60 °C. Khi nạp, áp suất bên trong ở 65 °C không được vượt quá áp suất thử của chai và bình áp lực. Phải tính đến áp suất hơi và độ giãn nở thể tích của tất cả các chất trong chai và bình áp suất.

 Áp suất thử nghiệm tối thiểu phải phù hợp với hướng dẫn đóng gói P200 đối với chất đẩy nhưng không được nhỏ hơn 20 bar.

 11. Yêu cầu đóng gói loại P207

 Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 1950.

 Các đóng gói sau được chấp nhận, với điều kiện đáp ứng các quy định yêu cầu chung:

 – Thùng, hộp: Bao gói phải phù hợp với mức tính năng của nhóm bao gói II.

 – Bao gói bên ngoài cứng có khối lượng tối đa như sau:

 + Tấm xơ ép (fibreboard) 55 kg

 + Khác tấm xơ ép 125 kg

 Bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn chặn sự di chuyển quá mức của các sol khí và vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 12. Yêu cầu đóng gói loại P208

 Yêu cầu này áp dụng cho khí bị hấp thụ loại 2.

 a) Áp suất của mỗi chai chứa đã nạp phải nhỏ hơn 101,3 kPa ở 20 °C và nhỏ hơn 300 kPa ở 50 °C.

 b) Áp suất thử tối thiểu của chai là 21 bar.

 c) Áp suất nổ tối thiểu của chai là 94,5 bar.

 d) Áp suất bên trong ở 65 °C của chai chứa đã nạp không được vượt quá áp suất thử của chai.

 đ) Vật liệu hấp thụ phải tương thích với chai và không được tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với khí được hấp thụ. Khí kết hợp với vật liệu hấp thụ không được ảnh hưởng hoặc làm yếu chai hoặc gây ra phản ứng nguy hiểm (ví dụ phản ứng xúc tác).

 e) Các quy định đóng gói đặc biệt dành riêng chất (trong bảng).

 a: Không được sử dụng các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm.

 d: Khi sử dụng các chai thép, chỉ cho phép những chai mang dấu “H” phù hợp được phép sử dụng.

 r: Việc nạp khí này phải được giới hạn sao cho nếu xảy ra sự phân hủy hoàn toàn thì áp suất không vượt quá 2/3 áp suất thử của chai.

 z: Vật liệu chế tạo của chai và các phụ kiện của chúng phải phù hợp với môi chất và không được phản ứng để tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với chúng.

 Số UN

 Tên và mô tả

 Mã phân loại

 LC50
ml/
m3

 Các điều khoản đóng gói đặc biệt

 3510

Khí hút bám, dễ cháy, N.O.S

 9F

  

 z

 3511

KHÍ HÚT BÁM, N.O.S

 9A

  

 z

 3512

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S

 9T

  5000

 z

 3513

KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S

 90

  

 z

 3514

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

 9TF

  5000

 z

 3515

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S

 9TO

  5000

 z

 3516

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

 9TC

  5000

 z

 3517

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

 9TFC

  5000

 z

 3518

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S

 9TOC

  5000

 z

 3519

BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

 9TC

 387

 a

 3520

CLO, BỊ HẤP THỤ

 9TOC

 293

 a

 3521

SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

 9TC

 450

 a

 3522

ARSIN, BỊ HP THỤ

 9TF

 20

 d

 3523

GERMANE, BỊ HP THỤ

 9TF

 620

 d,r

 3524

PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HP THỤ

 9TC

 190

  

 3525

PHOTPHIN, BỊ HẤP THỤ

 9TF

 20

 d

 3526

HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

 9TF

 2

  

 13. Yêu cầu đóng gói loại P300

 Quy định này áp dụng cho UN 3064. Đóng gói đối với các bao gói hỗn hợp gồm các hộp kim loại bên trong có dung tích không quá 1 lít và các hộp gỗ bên ngoài chứa không quá 5 lít dung dịch.

 Các yêu cầu bổ sung:

 a) Hộp kim loại phải được bao bọc hoàn toàn bằng vật liệu đệm hấp thụ.

 b) Hộp gỗ phải được lót toàn bộ bằng vật liệu thích hợp không thấm nước và nitroglycerin.

 14. Yêu cầu đóng gói loại P302

 Yêu cầu này áp dụng cho UN 3269.

 Bao gói hỗn hợp sau được cho phép, với điều kiện là đáp ứng các quy định chung:

 – Bao gói bên ngoài:

 + Thùng tròn.

 + Hộp.

 + Bình.

 – Bao gói bên trong:

 + Chất hoạt hóa (peroxit hữu cơ) phải có số lượng tối đa là 125 ml cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất lỏng và 500 g cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất rắn.

 + Vật liệu cơ bản và chất kích hoạt phải được đóng gói riêng biệt trong các bao gói bên trong.

 Nhiều thành phần có thể được đặt trong cùng một bao gói bên ngoài với điều kiện là chúng sẽ không tương tác nguy hiểm trong trường hợp rò rỉ.

 Bao gói phải phù hợp với cấp độ tính năng của nhóm đóng gói II hoặc III theo tiêu chí cho loại 3 áp dụng cho vật liệu cơ bản.

 15. Yêu cầu đóng gói loại P600

 Yêu cầu này áp dụng cho UN 1700.

 Các đóng gói sau đây được cho phép:

 Bao gói bên ngoài đáp ứng mức hoạt động của nhóm đóng gói II. Các mặt hàng phải được đóng gói riêng lẻ và ngăn cách với nhau bằng cách sử dụng vách ngăn, bộ phận chia tách, bao gói bên trong hoặc vật liệu đệm để ngăn ngừa vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 Khối lượng tối đa: 75 kg.

 16. Yêu cầu đóng gói loại P601

 Bao gói phải được làm kín, và đảm bảo các yêu cầu sau:

 a) Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa là 15kg, gồm:

 – Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh có sức chứa tối đa là 1 lít và chứa tối đa 90% thể tích.

 – Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

 – Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

 b) Bao gói hỗn hợp gồm bao gói bên trong bằng kim loại (cho UN 1744), polyvinylidene fluoride (PVDF), chứa không lớn hơn 5 lít có chứa chất hấp thụ đủ hấp thụ chất chứa bên trong bao gói ngoài khối lượng tối đa 75kg là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép; nhôm; gỗ tự nhiên; gỗ dán; gỗ tái chế; tấm xơ ép; nhựa cứng. Bao gói trong không được phép điền đầy hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

 c) Bao gói gồm:

 – Bao gói ngoài: Thùng tròn bằng thép, nhựa nắp rời.

 – Bao gói trong: Thùng tròn và bao gói hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 + Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

 + Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

 + Khả năng chứa không lớn hơn 125 lít; làm chặt bằng nắp kiểu ren. Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: Chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển; có khóa niêm phong.

 d) Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

 17. Yêu cầu đóng gói loại P602

 Bao gói được làm kín theo yêu cầu sau:

 a) Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa 15 kg, gồm:

 – Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh với khả năng chứa tối đa là 1 lít và không nạp hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

 – Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

 – Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

 b) Bao gói hỗn hợp với lớp đệm trơ được đóng gói trong các kiện dạng thùng, dạng hộp với vật liệu là sắt, nhôm, kim loại khác, nhựa, gỗ dán, gỗ tự nhiên, gỗ tái chế và gỗ ép. Khối lượng tối đa của kiện hàng không quá 75 kg. Mỗi bình chứa bên trong kiện có thể tích không quá 5 lít. Khi đóng gói hóa chất nguy hiểm chiếm không quá 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

 c) Thùng tròn bằng thép, nhôm, kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 – Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

 – Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

 – Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển. Có khóa niêm phong.

 d) Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

 18. Yêu cầu đóng gói loại P603

 Yêu cầu này áp dụng cho UN 3507. Đóng gói đối với các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa, các bao gói thứ hai chống rò rỉ, bao gói cứng bên ngoài.

 Các bao gói gồm:

 a) Các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa.

 b) Các bao gói thứ hai cứng chống rò rỉ.

 c) Bao gói cứng bên ngoài:

 – Thùng tròn.

 – Hộp.

 – Can.

 19. Yêu cầu đóng gói loại R001

 Can, thùng, hộp kim loại

 Sức chứa tối đa/Trọng lượng tối đa

 Nhóm rất nguy hiểm (I)

 Nhóm nguy hiểm (II)

 Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Bằng thép, nắp đầu không tháo rời

 Không được phép

 40 lít / 50 kg

 40 lít / 50 kg

Bằng thép, nắp đầu tháo rời

 Không được phép

 40 lít / 50 kg

 40 lít / 50 kg

Ghi chú:

 – Áp dụng cho chất rắn và lỏng.

 – Đối với chất loại 3, nhóm đóng gói II, có thể sử dụng nhóm đóng gói này với các chất có áp suất hơi không lớn hơn 110 kPa tại 50 °C và có độc tính nhẹ.

 20. Yêu cầu đóng gói loại IBC01

 a) Chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

 b) Sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình để chứa chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy cốc kín không lớn hơn 60°C hoặc bột có khả năng nổ bụi cần có biện pháp chống tĩnh điện. Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng thép, nhôm, kim loại khác cần được kiểm định định kỳ theo quy định.

 Không được sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình trong thời gian 03 tháng đến lần kiểm định tiếp theo.

 21. Yêu cầu đóng gói loại IBC02

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cờ trung bình, dung tích chứa lớn hơn 450 lít và chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

 22. Yêu cầu đóng gói loại IBC03

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp chứa chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

 23. Yêu cầu đóng gói IBC05

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa cứng và hỗn hợp.

 24. Yêu cầu đóng gói loại IBC06

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp.

 25. Yêu cầu đóng gói loại IBC07

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp, gỗ.

 26. Yêu cầu đóng gói loại IBC08

 Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, tấm xơ ép, bao gói hỗn hợp, gỗ.

 27. Yêu cầu đóng gói loại LP01

 Bao gói trong

 Bao gói ngoài lớn

 Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

 Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10 lít

 Nhựa 30 lít

 Kim loại 40 lít

Thép

 Nhôm

 Kim loại khác thép, nhôm

 Nhựa cứng

 Gỗ tự nhiên

 Gỗ dán

 Gỗ tái chế

 Tấm xơ ép

 Không được phép

 Chứa tối đa: 3 m3

 28. Yêu cầu đóng gói loại LP02

 Bao gói trong

 Bao gói ngoài lớn

 Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

 Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10kg

 Nhựab 50kg

 Kim loại 50 kg

 Giấy ab 50 kg

 Xơ ép ab 50 kg

Thép

 Nhôm

 Kim loại khác thép, nhôm

 Nhựa cứng

 Gỗ tự nhiên

 Gỗ dán

 Gỗ tái chế

 Tấm xơ ép

 Nhựa dẻoc

 Không được phép

 Chứa tối đa: 3 m3

a Không áp dụng khi chứa các chất có thể thành chất lỏng trong quá trình vận chuyển.

 b Bao gói trong có tấm chống lọt bột

 c Chỉ sử dụng với bao gói trong mềm.

 29. Yêu cầu đóng gói LP200

 Yêu cầu áp dụng đối với UN 1950. Đóng gói đối với bao gói lớn cứng phù hợp với cấp hiệu suất của nhóm đóng gói II, được làm bằng: thép, nhôm, kim loại không phải thép hoặc nhôm, chất dẻo cứng, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, tấm xơ ép cứng.

 III. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA

 1. Bao bì, thùng chứa có khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít

 a) Thùng tròn bằng thép, nhôm hoặc kim loại khác

 – Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

 – Đối với thùng chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với thùng chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

 – Thân thùng chứa lớn hơn 60 lít chất lỏng phải có tối thiểu 02 đai an toàn.

 – Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

 – Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít.

 b) Can thép hoặc nhôm

 – Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

 – Đối với can chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với can chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

 – Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

 – Khả năng chứa tối đa là 120 kg hoặc 60 lít.

 c) Thùng tròn bằng gỗ dán

 – Thân được làm bằng gỗ dán tối thiểu 02 lớp, đầu được làm bằng gỗ dán tối thiểu 03 lớp, các lớp được liên kết với nhau bằng keo có thể chịu được thấm nước.

 – Trong trường hợp yêu cầu chống lọt bột, nắp được làm bằng giấy loại dày.

 – Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 250 lít.

 d) Thùng tròn và can bằng nhựa

 – Vật liệu chế tạo thùng, can phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng, can.

 – Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

 – Khả năng thấm tối đa chấp nhận được đối với chất lỏng dễ cháy là 0,008 g/l.h ở nhiệt độ 23 °C.

 – Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg hoặc 450 lít; đối với can là 120 kg hoặc 60 lít.

 đ) Hộp gỗ tự nhiên

 – Hộp được đóng chặt đảm bảo chống rung khi vận chuyển trong điều kiện vận chuyển bình thường.

 – Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg.

 e) Hộp gỗ dán

 – Gỗ dán được sử dụng tối thiểu 3 lớp được gắn với nhau bằng keo dán chịu nước.

 – Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

 g) Hộp gỗ tái chế

 – Thành hộp làm bằng gỗ tái chế chịu nước.

 – Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

 h) Hộp tấm xơ ép, kim loại

 Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

 2. Bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình

 a) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 – Độ giãn dài của thép (%) không nhỏ hơn 10.000/Rm với mức tối thiểu là 20%, trong đó Rm là giới hạn kéo nhỏ nhất của thép (N/mm2).

 – Độ giãn dài của nhôm hoặc hợp kim của nhôm (%) không nhỏ hơn 10.000/6Rm với mức tối thiểu là 8%.

 – Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng thép không nhỏ hơn yêu cầu trong bảng sau:

 Thể tích (C), lít

 Chiều dày thành, mm

 Thùng chứa không được bảo vệ

 Thùng chứa được bảo vệ

 C ≤ 1000

 2,5

 2,0

 1000 < C ≤ 2000

 T = C/2000 + 2,0

 T = C/2000 + 1,5

 2000 < C ≤ 3000

 T = C/1000 + 1,0

 T = C/2000 + 1,5

 – Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng kim loại khác thép được tính theo công thức sau, tuy nhiên không nhỏ hơn 1,5 mm

 

 Trong đó:

 e1: Chiều dày tối thiểu của thành thùng chứa, mm.

 e0: Chiều dày tối thiểu tính cho thùng chứa bằng thép, mm.

 Rm1: Giới hạn kéo nhỏ nhất, in N/mm2.

 A1: Độ giãn dài tối thiểu.

 – Thùng chứa được lắp thiết bị giảm áp đảm bảo áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng trong thùng chứa không lớn hơn 65 kPa và không nhỏ hơn -100 kPa tại nhiệt độ 55°C.

 b) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng nhựa

 Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

 3. Bao bì, thùng chứa cỡ lớn

 a) Bằng kim loại: Sử dụng liên kết hàn để chế tạo bao bì, thùng chứa cỡ lớn. Mối hàn đảm bảo vững chắc và an toàn.

 b) Bằng nhựa: Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

 c) Bằng gỗ: Được chế tạo bằng gỗ tự nhiên, gỗ dán (tối thiểu 3 lớp), gỗ tái chế đảm bảo vững chắc, an toàn khi chứa hàng hóa nguy hiểm.

 4. Bao bì, thùng chứa hàng hóa loại 2

 Bao bì thùng chứa hàng hóa loại 2 được thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây:

 – TCVN 8366:2010 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.

 – TCVN 6289:2008 (ISO 10286:2007) – Chai chứa khí – Thuật ngữ.

 – TCVN 6290:1997 (ISO 10463:1993) – Chai chứa khí – Chai chứa các khí vĩnh cửu – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

 – TCVN 6292:2013 (ISO 4706:2008) – Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được – Áp suất thử 6 MPa và thấp hơn.

 – TCVN 6293:1997 – Chai chứa khí. Chai chứa khí dùng trong y tế. Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.

 – TCVN 6294:2007 – Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn. Kiểm tra và thử định kỳ.

 – TCVN 6295:1997 – Chai chứa khí. Chai chứa khí không hàn. Tiêu chuẩn an toàn và đặc tính.

 – TCVN 6304-1997 – Chai chứa khí đốt hóa lỏng – Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển.

 – TCVN 6484:1999 – Khí đốt hóa lỏng (LPG). Xe bồn vận chuyển. Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng.

 – TCVN 6485:1999 – Khí đốt hóa lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn.

 – TCVN 6713:2013 (ISO 11625:2007) – Chai chứa khí – An toàn trong thao tác.

 – TCVN 6714:2000 – Chai chứa khí hóa lỏng (trừ axetylen và khí đốt hóa lỏng). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

 – TCVN 6872:2013 (ISO 11117:2008) – Chai chứa khí – Mũ bảo vệ van và vành bảo vệ van – Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm.

 – TCVN 6873:2007 – Chai chứa khí. Giá chai chứa khí nén và khí hóa lỏng (trừ axetylen). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

 – TCVN 6874-1:2013 (ISO 11114-1:2012) – Chai chứa khí – Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa. Phần 1: Vật liệu kim loại.

 – TCVN 7051:2002 – Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại. Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử.

 – TCVN 7163:2013 (ISO 10297:2006) – Chai chứa khí di động – Van chai – Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.

 – TCVN 7388-1:2013 (ISO 9809-1:2010) – Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được – Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa.

 – TCVN 7388-2:2013 (ISO 9809 -2:2010)  Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa.

 – TCVN 7388-3:2013 (ISO 9809-3:2010) – Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 3: Chai bằng thép thường hóa.

 – TCVN 8616:2010 – Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.

 – QCVN 04: 2013/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.

 – QCVN 02: 2017/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng mini.

 5. Bồn bể chuyên dụng lắp trên phương tiện vận chuyển

 – Vật liệu chế tạo bồn bể chuyên dụng được làm bằng kim loại và phù hợp với hàng hóa nguy hiểm dự kiến chứa bên trong;

 – Trong trường hợp sử dụng thép để chế tạo bồn bể chuyên dụng, cường độ uốn không vượt quá 460 N/mm2 và cường độ kéo không vượt quá 725 N/mm2.

 – Chiều dày tối thiểu của vỏ bồn được tính theo công thức sau:

 

 Trong đó:

e: Chiều dày vỏ bồn (mm)
PT: Áp lực thử (Mpa)
PT: Áp lực tính toán (Mpa)
D: Đường kính vỏ bồn (mm)
δ: Ứng suất của vật liệu chế tạo (N/mm2)
λ: Hệ số hàn

 Hệ số λ = 0,8 trong trường hợp tất cả các mối hàn chữ “T” với tổng chiều dài mối hàn kiểm tra không nhỏ hơn 10% tổng chiều dài mối hàn; λ = 0,9 trong trường hợp kiểm tra không nhỏ hơn 25% tổng chiều dài mối hàn, λ = 1 trong trường hợp tất cả các mối hàn được kiểm tra.

 Chiều dày bồn bể chuyên dụng không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

  

 Đường kính bao bì, thùng chứa

 ≤ 1,80 m

 > 1,80 m

 Chiều dày tối thiểu (mm)

Thép không gỉ

 2,5

 3

Thép khác

 3

 4

Hợp chất của nhôm

 4

 5

Nhôm có hàm lượng lớn hơn 99,8%

 6

 8

 6. Phương tiện thủy nội địa chuyên dụng

 Phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau:

 – QCVN 21:2015/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

 – Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

 – QCVN 01:2008/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.

 – Sửa đổi lần 1: 2016 QCVN 01:2008/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.

  

 PHỤ LỤC IV

 NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Kèm theo Thông tư số   /2020/TT-BCT ngày   tháng   năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 I. Thông tin chung

1. Tên tổ chức vận tải:
2. Địa chỉ của trụ sở chính:
3. Điện thoại:                                Fax: 

 Email:                                           Website:               (nếu có) 

4. Họ và tên người đại diện: [1]
5. Đặc điểm hàng vận chuyển
 

 Tên hàng theo danh mục

 Số UN

 Loại nhóm hàng

 Số hiệu nguy hiểm

 Mức đóng gói

 Khối lưng vận chuyển

 Phương tiện chứa

Hàng hóa 1

  

  

  

  

  

  

Hàng hóa 2 (nếu có)

  

  

  

  

  

  

Hàng hóa 3 (nếu có)

  

  

  

  

  

  

…………

  

  

  

  

  

  

6. Đặc điểm vận chuyển

 6.1. Nơi khởi hành:

 6.2. Nơi đến:

 6.3. Tuyến đường vận chuyển: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư …)

 6.4. Tuyến đường thay thế: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư …)

 6.5. Thời gian vận chuyển: (Ban ngày, ban đêm)

 6.6. Phương tiện vận chuyển: (Mô tả chung về loại, số lượng phương tiện vận chuyển, cự ly vận chuyển tối đa, tốc độ vận chuyển và các trang thiết bị xử lý sự cố kèm theo trên phương tiện vận chuyển)

 II. Các khả năng tai nạn, sự cố và biện pháp khắc phục

 II.1. Đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển

1. Nguy him v cháy
1.1. Tính chất dễ cháy: Xếp loại, tác nhân gây cháy (nhiệt độ cao, tia lửa, tiếp xúc với không khí hoặc nước..)

 1.2. Các nguy hiểm kèm theo khi cháy: nổ, khói độc

 1.3. Các chất dập cháy thích hợp

 1.4. Biện pháp chữa cháy

 1.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

 1.6. Khoảng cách cách ly an toàn

2. Nguy hiểm về nổ
2.1. Tính chất nổ: Xếp loại, tác nhân kích thích (nhiệt độ cao, tia lửa, ma sát, va đập..)

 2.2. Các nguy hiểm kèm theo nổ: mảnh văng, sóng nổ…

 2.3. Khoảng cách cách ly an toàn

3. Nguy hiểm về độc
3.1. Tính chất độc hại: Xếp loại, ngưỡng tiếp xúc

 3.2. Các nguy hiểm kèm theo khi rò rỉ, tràn đổ: nổ, khói độc

 3.3. Các chất dập cháy thích hợp

 3.4. Khoảng cách cách ly an toàn

 3.5. Biện pháp thu gom, làm sạch

 3.6. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

4. Nguy hiểm về ăn mòn
4.1. Tính chất ăn mòn: Xếp loại (mạnh, vừa, yếu), vật liệu bị phá hủy (kim loại, nhựa, gỗ…)

 4.2. Các nguy hiểm kèm theo khi tràn đổ, rò rỉ: ăn mòn phát nhiệt gây cháy, khí độc

 4.3. Các chất trung hòa thích hợp

 4.4. Biện pháp thu gom, làm sạch

 4.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

 4.6. Khoảng cách cách ly an toàn

 II.2 Các tình huống điển hình và biện pháp xử lý

 TT

 Tình huống cơ bản

 Hậu quả

 Hành động cần thực hiện

 Số điện thoại cần liên lạc

 1

Cản trở giao thông (do hỏng đường, ùn tắc kéo dài…) Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm… dẫn đến cháy, rò rỉ – Chuyển tuyến đường vận chuyển

 – Cách ly, bảo vệ khu vực tiếp xúc

 – Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

– Cơ quan cứu nạn

 – Chuyên gia kỹ thuật

 2

Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển nhưng không ảnh hưởng đến phương tiện chứa Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm… dẫn đến cháy, rò rỉ – Khắc phục hoặc thay phương tiện vận chuyển

 – Thay người điều khiển phương tiện nếu có thương vong do tai nạn

 – Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

– Cơ quan cứu nạn

 – Trung tâm cứu hộ giao thông

 – Chuyên gia kỹ thuật

 3

Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển có hư hỏng phương tiện chứa Rò rỉ, tràn đổ thoát ra các chất độc hại hoặc dễ cháy, nổ… gây thiệt hại về người, tài sản xung quanh – Khắc phục hư hỏng nhỏ nếu đã có phương án, công cụ dự kiến cho các trường hợp này (bịt chỗ rò, khóa van…)

 – Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

 – Gọi trợ giúp

 – Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ… Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

 – Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

 – Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

– Cơ quan cứu nạn

 – Trung tâm cứu hộ giao thông

 – Chuyên gia kỹ thuật.

 Trung tâm cấp cứu y tế

 4

Cháy phương tiện vận chuyển Hỏng phương tiện chứa hoặc nổ phương tiện chứa nếu hàng vận chuyển có khả năng tăng áp suất do nhiệt, phát thải khí độc… gây thiệt hạn về người, tài sản. – Dập cháy bằng phương tiện kèm theo xe nếu đám cháy nhỏ.

 – Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

 – Gọi trợ giúp

 – Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ… Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

 – Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

 – Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

– Cơ quan cứu nạn

 – Trung tâm cứu hộ giao thông

 – Chuyên gia kỹ thuật

 5

Các tình huống khác      

 Ghi chú: Các tình huống và nội dung trên chỉ có tính minh họa, tổ chức vận tải phải dựa trên đặc điểm hàng hóa và đặc điểm vận chuyển để đánh giá về khả năng xảy ra sự cố, mức độ hậu quả xảy ra để xây dựng các tình huống điển hình và hành động khắc phục phù hợp.

 III. Khả năng ứng cứu và tổ chức ứng cứu

III.1 Khả năng ứng cứu sự cố khẩn cấp
1. Khả năng ứng cứu ban đầu tại hiện trường

 1.1. Người đủ điều kiện ứng cứu: (người điều khiển phương tiện, áp tải đã được huấn luyện phương pháp ứng cứu, xử lý…)

 1.2. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu: (thông tin, chữa cháy, dập lửa, bảo hộ cá nhân, dụng cụ sơ cứu, biển báo sự cố, thu gom…)

 1.3. Phạm vi, mức độ ứng cứu: Liệt kê các tình huống nằm trong khả năng ứng cứu của người điều khiển phương tiện, mức độ phát triển của tình huống cần gọi trợ giúp.

 2. Khả năng ứng cứu của người vận tải hoặc người gửi hàng

 2.1. Số chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn từ xa cho người xử lý tại hiện trường; số chuyên gia kỹ thuật xử lý hiện trường (nếu có)

 2.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu: (của người vận tải hoặc của các tổ chức dịch vụ khác ở các địa phương nơi hàng vận chuyển đi qua – nếu có)

 2.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu

 3. Khả năng ứng cứu của lực lượng cứu nạn, cứu hộ

 3.1. Đội xử lý sự cố: Số người, chuyên môn…

 3.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu.

 3.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu.

III.2. Tổ chức ứng cứu
1. Tổ chức thực hiện

 Bộ phận điều hành, phối hợp tại trụ sở để nhận thông báo, chuyển tiếp, hướng dẫn và điều hành các hoạt động xử lý tại hiện trường. Phải có quy định trách nhiệm rõ ràng các thành viên trong bộ phận điều hành.

 2. Các quy trình hoạt động

 2.1. Quy trình thông tin khẩn cấp

 Gồm thủ tục thông báo khẩn cấp, người nhận thông báo, thứ tự ưu tiên trong trường hợp thông báo nhiều nơi, chuyển tiếp và cơ chế đảm bảo thông tin đã xác nhận.

 2.2. Quy trình xử lý sự cố

 – Của người phát hiện, xử lý ban đầu

 – Của bộ phận điều hành

 – Chuyển tiếp cho lực lượng cứu nạn, cứu hộ

III.3. Các số điện thoại liên lạc khẩn cấp (gồm cả số cố định và di động)
1. Số điện thoại của cơ quan chịu trách nhiệm cứu nạn, cứu hộ: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của cơ quan này ở các tỉnh).

 2. Số điện thoại của các Trung tâm cứu hộ giao thông: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của trung tâm này ở các tỉnh).

 3. Số điện thoại của các chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn xử lý sự cố do người vận tải hoặc người gửi hàng chỉ định.

 4. Số điện thoại của trung tâm cấp cứu y tế hoặc các dịch vụ khác (chuyển hàng, vận chuyển…).

 5. Số điện thoại của người vận tải hoặc người gửi hàng.

 6. Số điện thoại của Sở Công Thương các tỉnh có hàng vận chuyển đi qua.

III.4. Kế hoạch diễn tập

 1. Kỳ hạn thực hiện diễn tập: (quý hoặc năm)

 2. Các nội dung diễn tập, đánh giá:

 3. Hình thức diễn tập: (thảo luận, thực nghiệm hiện trường, phối hợp…).

Ngày biên soạn:

 Ngày sửa đổi:

 Người đại diện Tổ chức vận tải

 (Đóng dấu, ký tên)

  

 PHỤ LỤC V

 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư s    /2020/TT-BCT ngày   tháng   năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 Mặt ngoài: Kích thước: 190 mm x 130 mm

 

 (1) ……………………………….

  

 GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

  

 (1) Tên đơn vị tổ chức tập huấn (cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

 Mặt trong: Kích thước: 190 mm x 130 mm

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

 

Họ và tên: ………………..

 Nam/Nữ: ………………….

 Ngày sinh: ……………….

 CMND/CCCD/ hộ chiếu s: ………………………………

 Nghề nghiệp: ……………..

 Đơn vị công tác: …………………………………………….

 ……………………………………………………………

  

 S: ……………..

 Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm

 Từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng … năm…

Đã hoàn thành lớp tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: …………. (1) cho ………..(2) do (3) …………….. tổ chức từ ngày: …….. đến ngày: ………… và kiểm tra đạt yêu cầu.

  

 …. ngày… .tháng….năm…….

 Đơn vị tập huấn 3

 (Ký tên đóng dấu)

 

 

 (1) Tên hàng hóa nguy hiểm

 (2) Đối tượng tập huấn: người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (người điều khiển phương tiện/ thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa)

 (3) Tên đơn vị tập huấn (cơ sở vận chuyển/ cơ sở thuê vận chuyển hoặc tổ chức huấn luyện)

  

  

 PHỤ LỤC VI

 DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số ……../2020/TT-BCT ngày …. tháng …. năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………………..

 Thời gian tổ chức tập huấn: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

 Người tập huấn: ………………………………. Đơn vị tập huấn:  ………………………………….…………….

 Nội dung tập huấn: Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: …………….1 đối với: ……………………. 2

 TT

 H và tên

 Nam Nữ

 Ngày sinh

 Chức v

 Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD

 Đơn vị công tác

 Hình thức

 Kết quả

 Chữ 

 Ghi chú

 Lần đầu

 Đnh kỳ

 Tập huấn lại

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Thủ trưởng đơn vị 3
(Ký tên, đóng dấu)

 Người tập huấn
(ký tên)

 Người lập danh sách
(ký tên)

 1 Tên hàng hóa nguy hiểm

 2 Đối tượng được tập hun: người điều khiển phương tiện vận chuyển/ thủ kho, người áp tải, người xếp/ dỡ hàng hóa nguy hiểm

 3 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc Tổ chức huấn luyện)

  

  

 PHỤ LỤC VII

 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số      /2020/TT-BCT ngày   tháng   năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 ………………………… 1
——–

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: …………………

 ………., ngày … tháng … năm …..

  

 QUYẾT ĐỊNH

 Về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

 ……………………………….. 2

 Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;

 Căn cứ Thông tư số …/2020/TT-BCT ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;

 Căn cứ kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của ………………………………….1;

 QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Công nhận kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các học viên theo danh sách đính kèm.

 Điều 2. Thời gian tập huấn từ ngày …. tháng … năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……

 Điều 3. …………………….3 và các học viên được công nhận kết quả tập huấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu VP.

 …………………………..2

 1 Tên đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận ti hoặc tổ chức huấn luyện)

 2 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

 3 Thủ trưởng đơn vị có đối tượng được tập huấn

  

  

 DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

 (Kèm theo Quyết định số …… ngày…. tháng…. năm ….. về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm)

 TT

 Họ và tên

 Nam Nữ

 Ngày sinh

 Nghề nghiệp

 Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD

 Đơn vị công tác

 Hình thức

 Kết quả

 Ghi chú

 Lần đầu

 Đnh kỳ

 Tập huấn li