Thông tư 79/2019/TT-BQP của Bộ quốc phòng

 BỘ QUỐC PHÒNG
——–

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 79/2019/TT-BQP

 Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019

  

 THÔNG TƯ

 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

 Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

 Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

 2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).

 3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

 Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

 1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.

 2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

 a) Mức lương

 Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Hệ số lương hiện hưởng

 b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

 Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

 c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

 Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Hệ số chênh lệch bảo lưu  hiện hưởng

 d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

 – Đối với người hưởng lương

 Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

 – Đi với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

 Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

 đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

 – Đối với người hưởng lương

 Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019

 +

 Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019

 +

 Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019

 x

 Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

 – Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

 Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

 e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

 Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019

 =

 Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 x

 Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

 3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

 4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.

 5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

 Điều 4. Tổ chức thực hiện

 1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

 2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

 3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.

 4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.

 Điều 5. Hiệu lực thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

 2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

 Điều 6. Điều khoản tham chiếu

 Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

 Điều 7. Trách nhiệm thi hành

 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

  


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Thủ trưởng BQP;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
– Vụ Pháp chế BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; QT93b.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Thượng tướng Trần Đơn

  

 PHỤ LỤC 1

 DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

 SỐ TT

 TÊN GỌI

 NỘI DUNG

 1

 Bảng 1

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

 2

 Bảng 2

Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

 3

 Bảng 3

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

  

  

3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

  

  

3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

 4

 Bảng 4

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

 5

 Bảng 5

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

 6

 Bảng 6

Bảng lương công nhân quốc phòng

  

 Bảng 1

 BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

 Đơn vị tính: Đng

 SỐ TT

 ĐỐI TƯỢNG

 HỆ S

 MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019

 1

Đại tướng

 10,40

 15.496.000

 2

Thượng tướng

 9,80

 14.602.000

 3

Trung tướng

 9,20

 13.708.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

 4

Thiếu tướng

 8,60

 12.814.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

 5

Đại tá

 8,00

 11.920.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

 6

Thượng tá

 7,30

 10.877.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

 7

Trung tá

 6,60

 9.834.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

 8

Thiếu tá

 6,00

 8.940.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

 9

Đại úy

 5,40

 8.046.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 4

 10

Thượng úy

 5,00

 7.450.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 3

 11

Trung úy

 4,60

 6.854.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 2

 12

Thiếu úy

 4,20

 6.258.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 1

  

 Bảng 2

 BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

 Đơn vị tính: Đng

 SỐ TT

 ĐỐI TƯỢNG

 NÂNG LƯƠNG LẦN 1

 NÂNG LƯƠNG LN 2

 Hệ số

 Mức lương từ 01/7/2019

 Hệ số

 Mức lương từ 01/7/2019

 1

Đại tướng

 11,00

 16.390.000

 

 

 2

Thượng tướng

 10,40

 15.496.000

 

 

 3

Trung tướng

 9,80

 14.602.000

 

 

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

 4

Thiếu tướng

 9,20

 13.708.000

 

 

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

 5

Đại tá

 8,40

 12.516.000

 8,60

 12.814.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

 6

Thượng tá

 7,70

 11.473.000

 8,10

 12.069.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

 7

Trung tá

 7,00

 10.430.000

 7,40

 11.026.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

 8

Thiếu tá

 6,40

 9.536.000

 6,80

 10.132.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

 9

Đại úy

 5,80

 8.642.000

 6,20

 9.238.000

 10

Thượng úy

 5,35

 7.971.500

 5,70

 8.493.000

  

 Bảng 3

 BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

 3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

 Đơn vị tính: Đng

 SỐ TT

 CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

 HỆ SỐ

 MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019

 1

Bộ trưởng

 1,50

 2.235.000

 2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

 1,40

 2.086.000

 3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

 1,25

 1.862.500

 4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

 1,10

 1.639.000

 5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

 1,00

 1.490.000

 6

Sư đoàn trưởng

 0,90

 1.341.000

 7

Lữ đoàn trưởng

 0,80

 1.192.000

 8

Trung đoàn trưởng

 0,70

 1.043.000

 9

Phó Trung đoàn trưởng

 0,60

 894.000

 10

Tiểu đoàn trưởng

 0,50

 745.000

 11

Phó Tiểu đoàn trưởng

 0,40

 596.000

 12

Đại đội trưởng

 0,30

 447.000

 13

Phó Đại đội trưởng

 0,25

 372.500

 14

Trung đội trưởng

 0,20

 298.000

 3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

 Đơn vị tính: Đng

 SỐ TT

 CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

 HỆ S

 MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019

 1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

 1,30

 1.937.000

 2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

 1,10

 1.639.000

 3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

 0,90

 1.341.000

 4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

 0,70

 1.043.000

 5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

 0,50

 745.000

 6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

 0,40

 596.000

 7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

 0,20

 298.000

  

 Bảng 4

 BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

 Đơn vị tính: Đồng

 SỐ TT

 ĐỐI TƯỢNG

 HỆ SỐ

 MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019

 1

Thượng sĩ

 0,70

 1.043.000

Học viên cơ yếu năm thứ năm

 2

Trung sĩ

 0,60

 894.000

Học viên cơ yếu năm thứ tư

 3

Hạ sĩ

 0,50

 745.000

Học viên cơ yếu năm thứ ba

 4

Binh nhất

 0,45

 670.500

Học viên cơ yếu năm thứ hai

 5

Binh nhì

 0,40

 596.000

Học viên cơ yếu năm thứ nhất

  

 Bảng 5

 BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

  Đơn vị tính: Đng

 CHỨC DANH

 BẬC LƯƠNG

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 VK

I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Hệ số

 3,85

 4,20

 4,55

 4,90

 5,25

 5,60

 5,95

 6,30

 6,65

 7,00

 7,35

 7,70

 VK

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 5.736.500

 6.258.000

 6.779.500

 7.301.000

 7.822.500

 8.344.000

 8.865.500

 9.387.000

 9.908.500

 10.430.000

 10.951.500

 11.473.000

  

Nhóm 2

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Hệ số

 3,65

 4,00

 4,35

 4,70

 5,05

 5,40

 5,75

 6,10

 6,45

 6,80

 7,15

 7,50

 VK

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 5.438.500

 5.960.000

 6.481.500

 7.003.000

 7.524.500

 8.046.000

 8.567.500

 9.089.000

 9.610.500

 10.132.000

 10.653.500

 11.175.000

  

II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Hệ số

 3,50

 3,80

 4,10

 4,40

 4,70

 5,00

 5,30

 5,60

 5,90

 6,20

 VK

  

  

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 5.215.000

 5.662.000

 6.109.000

 6.556.000

 7.003.000

 7.450.000

 7.897.000

 8.344.000

 8.791.000

 9.238.000

  

  

  

Nhóm 2

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Hệ số

 3,20

 3,50

 3,80

 4,10

 4,40

 4,70

 5,00

 5,30

 5,60

 5,90

 VK

  

  

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.768.000

 5.215.000

 5.662.000

 6.109.000

 6.556.000

 7.003.000

 7.450.000

 7.897.000

 8.344.000

 8.791.000

  

  

  

III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

– Hệ số

 3,20

 3,45

 3,70

 3,95

 4,20

 4,45

 4,70

 4,95

 5,20

 5,45

 VK

  

  

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.768.000

 5.140.500

 5.513.000

 5.885.500

 6.258.000

 6.630.500

 7.003.000

 7.375.500

 7.748.000

 8.120.500

  

  

  

Nhóm 2

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Hệ số

 2,95

 3,20

 3,45

 3,70

 3,95

 4,20

 4,45

 4,70

 4,95

 5,20

 VK

  

  

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.395.500

 4.768.000

 5.140.500

 5.513.000

 5.885.500

 6.258.000

 6.630.500

 7.003.000

 7.375.500

 7.748.000

  

  

  

                             

 Bảng 6

 BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

 Đơn vị tính: Đng

 Loi

 Nhóm

 Bậc 1

 Bc 2

 Bậc 3

 Bc 4

 Bc 5

 Bc 6

 Bậc 7

 Bc 8

 Bc 9

 Bậc 10

 LOI A

Nhóm 1

  

Hệ số

 3,50

 3,85

 4,20

 4,55

 4,90

 5,25

 5,60

 5,95

 6,30

 6,65

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 5.215.000

 5.736.500

 6.258.000

 6.779.500

 7.301.000

 7.822.500

 8.344.000

 8.865.500

 9.387.000

 9.908.500

Nhóm 2

  

Hệ số

 3,20

 3,55

 3,90

 4,25

 4,60

 4,95

 5,30

 5,65

 6,00

 6,35

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.768.000

 5.289.500

 5.811.000

 6.332.500

 6.854.000

 7.375.500

 7.897.000

 8.418.500

 8.940.000

 9.461.500

 LOẠI B

H s

 2,90

 3,20

 3,50

 3,80

 4,10

 4,40

 4,70

 5,00

 5,30

 5,60

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.321.000

 4.768.000

 5.215.000

 5.662.000

 6.109.000

 6.556.000

 7.003.000

 7.450.000

 7.897.000

 8.344.000

 LOI C

Hệ số

 2,70

 2,95

 3,20

 3,45

 3,70

 3,95

 4,20

 4,45

 4,70

 4,95

– Mức lương thực hiện từ 01/7/2019

 4.023.000

 4.395.500

 4.768.000

 5.140.500

 5.513.000

 5.885.500

 6.258.000

 6.630.500

 7.003.000

 7.375.500

  

 PHỤ LỤC 2

 DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

 S TT

 MẪU BIỂU

 NỘI DUNG

 1

 Mu 01

Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019

 2

 Mu 02

Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019

 3

 Mu 03

Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019

 4

 Mu 04

Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019

  

 Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:……………
……….

 —————–

 MẬT

 BÁO CÁO

 DỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2019

 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 Đối tưng

 Quân số

 Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

 Chênh lệch tăng thêm

 Lương chính

 Các khoản phụ cấp

 Cộng

 Lương chính

 Các khoản phụ cấp

 Cộng

 a

 b

 1

 2

 3 = 1 + 2

 4

 5

 6 = 4 + 5

 7 = 3 – 6

1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

5. Lao động hợp đồng

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tổng cộng

  

  

  

  

  

  

  

  

 Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………

  

 
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:……………
………

 ————

 BÁO CÁO

 DỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2019

 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 Đối tượng

 Quân số

 Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

 Chênh lệch tăng thêm

 Trợ cấp quy đi

 Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

 Trợ cấp tạo việc làm

 Trợ cấp khác

 Cộng

 Trợ cấp quy đổi

 Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

 Trợ cấp tạo việc làm

 Trợ cấp khác

 Cộng

 a

 b

 1

 2

 3

 4

 5= 1+2+3+4

 6

 7

 8

 9

 10= 6+7+8+9

 11=5-10

1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

5. Lao động hợp đồng

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tổng cộng

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Ghi chú: Cột 4 và cột 10 ghi dự toán giải quyết chế độ theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP, nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, hy sinh, từ trần….

 Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

  

 
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:……………
……….

 ————

 BÁO CÁO

 DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2019

 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 Đối tượng

 Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

 Quỹ lương chênh lệch tăng thêm

 Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm

 Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

 a

 1

 2

 3=1-2

 4

I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH

  

  

  

  

1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

  

  

  

  

2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

  

  

  

  

3……….

  

  

  

  

 

  

  

  

  

 

  

  

  

  

 

  

  

  

  

 

  

  

  

  

 Tổng cộng

  

  

  

  

 Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).

 Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

  

 
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:……………
……….

 ————

 BÁO CÁO

 DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2019

 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 Đối tượng

 Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế

 Quỹ lương chênh lệch tăng thêm

 Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm

 Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

 Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

 a

 1

 2

 3=1-2

 4

I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS

  

  

  

  

1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

  

  

  

  

2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

  

  

  

  

3………..

  

  

  

  

II. DOANH NGHIỆP

  

  

  

  

1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

  

  

  

  

2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

  

  

  

  

3………..

  

  

  

  

 Tng cộng

  

  

  

  

 Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).

 Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

  

 
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)