Thủ tục chuyển nhượng thương hiệu

 Chuyển nhượng thương hiệu là gì

 Nhượng quyền thương hiệu là hình thức kinh doanh mà một cá nhân hoặc một tổ chức nào đó được sử dụng thương hiệu/ tên của sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định để kinh doanh trong một thời gian nhất định với một ràng buộc tài chính nhất định có thể là một khoản chi phí hoặc là chia theo phần trăm doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng.

 Thủ tục chuyển nhượng thương hiệu

 Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu ( đầy đủ là Tờ khai Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp)

(Theo mẫu 01-HĐCN ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN)

 – Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu (02 bản).

 – Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

 – Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

 – Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;

 – Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

 Thời gian thực hiện: 2 tháng kể từ ngày nhận đơn (trên thực tế do số lượng đơn trên cục sở hữu trí tuệ quá lớn nên thời gian thực có thể kéo dài tới 5 tháng kể từ ngày nộp đơn).

 Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng thương hiệu

 Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu (bước này bạn đã hoàn thành)

 Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.

 Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu

 Hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÃN HIỆU

 Số: ……………………/HĐCNNH

 Hôm nay, ngày ………. tháng ……… năm …… Tại ………………………………. Chúng tôi gồm:

 Bên chuyển nhượng (Bên A): ………………………………………………………………………

 – Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………

 – Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….

 – Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………
– Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………….

 – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
– Đại diện là: …………………………………………………………………………………………….

 – Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………………………………………………………………

 (Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

 Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

 – Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………….

 – Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………

 – Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
– Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………..

 – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………….
– Đại diện là: ……………………………………………………………………………………………..

 – Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): …………………………………………………………………….

 Điều 1: Căn cứ chuyển nhượng (1)

 Bên chuyển nhượng là chủ sở hữu hợp pháp tại Việt Nam các nhãn hiệu đang được bảo hộ theo các Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tương ứng dưới đây:

 TT

 Tên đối t­ượng

 Số GCN

 Ngày cấp

 Nhóm sản phẩm

1
2
3
4
5
6
7
8
9

 Bên chuyển nhượng chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu các nhãn hiệu nêu trên cho việc sản xuất các sản phẩm/dịch vụ đang được bảo hộ theo các Giấy chứng nhận tương ứng.

 Điều 2: Phạm vi chuyển nhượng

 1.1. Bên chuyển nhượng cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu nêu trên và bằng Hợp đồng này chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu và các quyền khác liên quan đến các nhãn hiệu nêu trên cho Bên nhận chuyển nhượng.

 1.2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết đồng ý tiếp nhận toàn bộ các quyền trên từ Bên chuyển nhượng.

 Điều 3: Phí chuyển nhượng

 Bên chuyển nhượng đồng ý cấp cho Bên nhận chuyển nhượng quyền sở hữu các nhãn hiệu nêu trên mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào (miễn phí).

 (hoặc là khoản phí cụ thể là ……………………………………………………)

 Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………..……………….

 Địa điểm thanh toán: ……………………………………………………………………….………………..

 Thời hạn thanh toán: ………………………………………………………………………..……………….

 Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các Bên

 4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

 – Cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu chuyển nhượng và các nhãn hiệu này vẫn đang trong thời hạn hiệu lực.

 – Thực hiện các biện pháp và xét thấy là cần thiết để chống lại các hành vi xâm phậm của bên thứ ba gây thiệt hại cho Bên nhận chuyển nhượng khi thực hiện hợp đồng này.

 – Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.

 – Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

 4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

 – Tiếp nhận các quyền nêu trên liên quan đến các nhãn hiệu chuyển giao để trở thành chủ hợp pháp của các nhãn hiệu chuyển giao.

 – Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.

 – Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

 Điều 5: Điều khoản sửa đổi, huỷ bỏ hiệu lực của hợp đồng

 4.1. Mọi sửa đổi, bổ sung của hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.

 4.2 Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trong các trường hơp sau:

 – Các Văn bằng bảo hộ chuyển nhượng bị chấm dứt hiệu lực bởi bất kỳ lý do gì.

 – Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, khủng bố, chiến tranh.

 Điều 6: Hiệu lực hợp đồng

 Hợp đồng này có thời hạn từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận.

 Điều 7: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

 Hợp đồng này được điều chỉnh, giải thích và áp dụng theo luật Việt Nam. Nếu có bất đồng giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này thì được hai bên giải quyết thông qua hoà giải thương lượng. Nếu việc hoà giải nói trên không thực hiện được thì hai bên có thể yêu cầu Toà án các cấp xét xử. (hoặc trọng tài thương mại)

 Điều 8: Thẩm quyền ký kết

 Với sự chứng kiến của mình các bên cùng thống nhất các nội dung trên và đã ký kết hợp đồng này bởi người đại diện hợp pháp của mình.

 Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản còn 02 bản được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Các bản hợp đồng có hiệu lực như nhau.

                BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                    BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

 

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: top 50 tiêu dùng bột giặt comet nước tác champion máy tốt kem seagate thật 100 thất bại những kí dễ adata hoa niche ty tnhh trung tâm nghiên cứu phát triển vest 3w clinic mua vàng miếng khái niệm truyền triết mắt kính tầm trải nghiệm thế mạnh lò nướng xe đạp giant international – npp độc quốc hoảng đồ accor tuyên ngôn làm vệ realme dẫn đầu orihiro dell vang bóng novelty hơi quần áo mỹ huy binh giới 2018 bình nhiệt nâng cao quả hoạt động trợ mại timex lock and khát cách tạo youtube vô tử