Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự Việt Nam đóng vai trò quan trọng. Đảm bảo các quy trình tố tụng được thực hiện công bằng minh bạch để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân. Các điều trong bộ luật này quy định về các thủ tục pháp lý trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đối với các vụ án hình sự. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số điều luật quan trọng trong Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định này cùng quyền lợi của các bên tham gia tố tụng.
Điều 111: Quyền nghĩa vụ của người bị tạm giữ
Điều 111 quy định về quyền nghĩa vụ của người bị tạm giữ trong suốt quá trình tố tụng hình sự. Người bị tạm giữ có quyền được thông báo về quyền lợi của mình như quyền giữ im lặng, quyền liên lạc với người thân với quyền yêu cầu luật sư bào chữa. Đồng thời người bị tạm giữ cũng có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan điều tra trong quá trình làm rõ sự thật của vụ án nhưng không được ép cung hay bị đối xử vô nhân đạo.
Điều 113: Quyền của người bị tố cáo
Điều 113 quy định quyền lợi của người bị tố cáo trong quá trình tố tụng hình sự. Người bị tố cáo có quyền được thông báo về quyền lợi của mình như quyền yêu cầu bảo vệ an toàn với quyền yêu cầu luật sư bào chữa trong quá trình tố tụng. Giúp bảo vệ quyền lợi của người bị tố cáo đảm bảo họ không bị xử lý bất công hay lạm dụng quyền lực trong suốt quá trình điều tra xét xử.
Điều 118: Quyết định của cơ quan điều tra
Điều 118 quy định về quyền của cơ quan điều tra trong quyết định các biện pháp tố tụng bao gồm việc tạm giữ, tạm giam, triệu tập, khám xét rồi cả các biện pháp khác trong quá trình điều tra. Quyết định của cơ quan điều tra phải được đưa ra một cách hợp pháp công khai đảm bảo rằng mọi biện pháp được áp dụng có căn cứ pháp lý mà không vi phạm quyền lợi của công dân.
Điều 125: Quy trình xét xử, tranh tụng
Điều 125 quy định về quy trình xét xử với tranh tụng tại phiên tòa tại đó các bên tham gia tố tụng có quyền trình bày chứng cứ, đối đáp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Quy trình xét xử phải được thực hiện công khai minh bạch. Giúp tòa án đưa ra quyết định chính xác công bằng bảo vệ quyền lợi của bị cáo, bị hại, các bên liên quan đồng thời tạo điều kiện cho công chúng giám sát hoạt động của hệ thống tư pháp.
Điều 144: Quy trình tạm giam
Điều 144 quy định về thủ tục với quy trình tạm giam trong tố tụng hình sự. Cơ quan điều tra có thể áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can, bị cáo khi có căn cứ xác đáng cho thấy họ có thể trốn tránh, tiêu hủy chứng cứ hay như tiếp tục phạm tội. Tuy nhiên tạm giam phải tuân thủ đúng các quy định pháp lý đảm bảo không vi phạm quyền lợi của công dân.
Điều 154: Quyền của bị cáo trong phiên tòa
Điều 154 quy định quyền của bị cáo trong quá trình xét xử bao gồm quyền được bào chữa, quyền yêu cầu xét xử công khai, quyền yêu cầu giảm nhẹ hình phạt cùng quyền được bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong suốt quá trình xét xử. Bị cáo cũng có quyền yêu cầu điều chỉnh những quyết định không công bằng trong suốt quá trình tố tụng.
Điều 235: Quyết định đình chỉ vụ án
Điều 235 quy định về việc đình chỉ vụ án trong những trường hợp nhất định như khi không có đủ chứng cứ buộc tội hay vụ án không còn đủ cơ sở để tiếp tục xét xử. Quyết định đình chỉ vụ án phải được xem xét kỹ lưỡng rồi thông báo đến các bên liên quan để đảm bảo tính công bằng minh bạch trong quá trình tố tụng.
Điều 65: Quyền của bị cáo
Điều 65 trong Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015 quy định về quyền lợi của bị cáo trong suốt quá trình tố tụng hình sự bao gồm quyền được thông báo về quyền lợi của mình gồm: quyền yêu cầu xét xử công khai, quyền giữ im lặng, quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, quyền được bào chữa. Đảm bảo bị cáo không bị áp lực trong suốt quá trình tố tụng có quyền tham gia vào quá trình xét xử một cách công bằng.
Điều 88: Quyền của người bị tạm giam
Điều 88 của Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015 quy định quyền của người bị tạm giam bao gồm quyền liên lạc với gia đình, quyền yêu cầu luật sư bào chữa với quyền được thông báo về quyền lợi của mình. Người bị tạm giam có quyền giữ im lặng mà không bị ép cung. Giúp bảo vệ quyền lợi của người bị tạm giam đảm bảo rằng họ không bị lạm dụng quyền lực trong suốt quá trình tố tụng.
Khoản 5 Điều 88: Điều kiện thủ tục tạm giam
Khoản 5 Điều 88 quy định chi tiết về các điều kiện với thủ tục khi áp dụng biện pháp tạm giam đối với người bị tình nghi phạm tội bao gồm đảm bảo sự giám sát của cơ quan chức năng với chỉ áp dụng biện pháp tạm giam khi có đủ căn cứ hợp pháp. Giúp bảo vệ quyền tự do cá nhân tránh việc áp dụng biện pháp tạm giam một cách tùy tiện.
Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự Việt Nam quy định các quyền nghĩa vụ của các bên tham gia tố tụng từ bị cáo, bị can đến người tố giác tội phạm với người bị hại. Không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân còn đảm bảo sự công bằng trong quá trình tố tụng. Việc nắm vững các quy định trong Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự giúp các cơ quan chức năng thực thi pháp luật một cách công bằng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia tố tụng trong suốt quá trình xét xử.