Tìm hiểu luật hợp đồng tại Việt Nam những vấn đề cần lưu ý khi giao kết

Trong bất kỳ nền kinh tế nào hợp đồng luôn là công cụ pháp lý cơ bản điều chỉnh các giao dịch dân sự, thương mại, lao động cùng nhiều lĩnh vực khác. Thông qua hợp đồng các bên xác lập quyền và nghĩa vụ một cách tự nguyện, minh bạch có sự bảo đảm của pháp luật. Ở Việt Nam hệ thống pháp luật về hợp đồng ngày càng hoàn thiện nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dân sự sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên không ít cá nhân và doanh nghiệp vẫn gặp phải tranh chấp do hiểu sai hay thực hiện không đúng quy định.

Bài viết này sẽ giới thiệu tổng quan về luật hợp đồng tại Việt Nam bao gồm khái niệm, phân loại, cơ sở pháp lý, các điểm đặc thù trong hợp đồng lao động với hợp đồng mua bán hàng hóa.

Khái niệm hợp đồng theo pháp luật Việt Nam là gì

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Trong thực tế hợp đồng chính là nền tảng của mọi giao dịch như mua bán tài sản, thuê nhà, vay mượn, hợp tác đầu tư, lao động, cung ứng dịch vụ.

Một hợp đồng có hiệu lực phải bảo đảm đủ bốn điều kiện. Thứ nhất là chủ thể có năng lực hành vi dân sự. Thứ hai là nội dung không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Thứ ba là hình thức phù hợp với quy định. Thứ tư là sự tự nguyện của các bên. Nếu thiếu một trong các điều kiện này, hợp đồng có thể bị vô hiệu và không được pháp luật bảo vệ.

đông

Hệ thống pháp luật về hợp đồng tại Việt Nam

Bộ luật Dân sự năm 2015 là văn bản pháp lý cơ bản điều chỉnh phần lớn các loại hợp đồng trong đời sống hằng ngày. Luật quy định rõ nguyên tắc giao kết, quyền và nghĩa vụ các bên, hiệu lực và hậu quả pháp lý khi vi phạm hợp đồng.

Ngoài ra còn có các luật chuyên ngành điều chỉnh hợp đồng theo lĩnh vực cụ thể. Luật Thương mại điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại giữa các thương nhân. Bộ luật Lao động điều chỉnh quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động. Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản cũng có quy định riêng về các loại hợp đồng chuyên biệt.

Do vậy khi ký kết hợp đồng, cần xác định đúng loại hợp đồng và văn bản pháp luật áp dụng tương ứng để tránh áp dụng sai quy định.

Phân loại hợp đồng trong pháp luật dân sự

Có nhiều cách phân loại hợp đồng. Một trong những cách phổ biến là phân loại theo tính chất quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà cả hai bên đều có nghĩa vụ với nhau, ví dụ hợp đồng mua bán, thuê mướn, vận chuyển. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ, ví dụ hợp đồng tặng cho không điều kiện.

Cũng có thể phân loại theo hình thức gồm hợp đồng miệng, hợp đồng bằng văn bản, hợp đồng điện tử. Tuy nhiên với một số giao dịch quan trọng như chuyển nhượng nhà đất, thế chấp tài sản, hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Ngoài ra, có thể chia hợp đồng thành hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại. Hợp đồng thương mại thường yêu cầu chặt chẽ hơn về mặt hình thức và nội dung, có thể đính kèm điều khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, trọng tài thương mại.

Hợp đồng lao động và những điểm cần lưu ý

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm có trả công, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của hai bên. Đây là loại hợp đồng đặc thù vì chịu điều chỉnh của Bộ luật Lao động.

Hiện nay có ba loại hợp đồng lao động chính. Hợp đồng không xác định thời hạn là loại không quy định thời hạn chấm dứt. Hợp đồng xác định thời hạn có thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời gian dưới 12 tháng.

Hợp đồng lao động bắt buộc phải lập bằng văn bản. Nội dung tối thiểu gồm chức danh công việc, mức lương, chế độ nâng lương, điều kiện làm việc, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, điều khoản chấm dứt hợp đồng.

Trong thực tế, nhiều tranh chấp lao động phát sinh do hợp đồng thiếu chặt chẽ hoặc người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ nhưng không có chế tài rõ ràng. Do đó cả hai bên cần thận trọng khi soạn thảo và ký kết hợp đồng lao động.

Hợp đồng mua bán hàng hóa và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua và thanh toán một khoản tiền tương ứng. Đây là loại hợp đồng phổ biến nhất trong hoạt động thương mại.

Luật Thương mại quy định rõ các điều khoản cơ bản cần có trong hợp đồng gồm thông tin hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng, đơn vị đo lường, bao bì đóng gói, phương thức giao nhận, thời điểm chuyển quyền sở hữu, trách nhiệm bảo hành và xử lý vi phạm.

Bên bán có nghĩa vụ giao đúng hàng, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán đầy đủ. Tranh chấp thường xảy ra khi một trong hai bên không thực hiện đúng hoặc vi phạm cam kết. Khi đó hợp đồng là căn cứ để cơ quan giải quyết tranh chấp xử lý vụ việc.

Đối với hợp đồng quốc tế, các bên có thể thỏa thuận áp dụng Công ước Viên về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế hoặc hệ thống luật của nước thứ ba, miễn là không trái với pháp luật cơ bản của Việt Nam.

Luật hợp đồng đóng vai trò trung tâm trong hệ thống pháp luật dân sự và thương mại Việt Nam. Hiểu rõ quy định pháp luật không chỉ giúp tránh được rủi ro còn nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động giao dịch. Mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia ký kết hợp đồng cần nghiên cứu kỹ nội dung chọn đúng hình thức xác định văn bản pháp luật áp dụng phù hợp.

Nếu có điều kiện nên tham khảo ý kiến tư vấn pháp lý để xây dựng hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng phù hợp với thực tiễn. Trong thời đại hội nhập, năng lực pháp lý hợp đồng không chỉ là bảo vệ quyền lợi còn là yếu tố cạnh tranh phát triển bền vững.