Ủy quyền là cơ chế pháp lý phổ biến trong giao dịch dân sự và kinh doanh. Khi một cá nhân hay tổ chức uỷ quyền cho người khác thực hiện hành động cụ thể như ký hợp đồng mua bán tài sản thì đại diện tham gia tố tụng giải quyết thủ tục hành chính thì mối quan hệ này phải căn cứ trên quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp hiệu quả. Luật ủy quyền cá nhân là yếu tố quan trọng giúp ủy quyền diễn ra minh bạch đảm bảo quyền lợi giữa các bên.
Khái niệm ủy quyền và cơ sở pháp lý
Ủy quyền là hành vi pháp lý mà người ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều quyền nhất định thay mình. Pháp luật cho phép ủy quyền dưới nhiều diện như ủy quyền thực hiện giao dịch, ủy quyền tham gia tố tụng ủy quyền quản lý tài sản hay uỷ quyền để nhận thừa kế quà tặng. Căn cứ pháp lý cho cơ chế này xuất phát từ nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng công dân bảo vệ tài sản và quyền nhân thân.
Hai bên thực hiện quan hệ ủy quyền phải đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật. Thủ tục uỷ quyền thường phải được lập thành văn bản nếu quyền ủy quyền có giá trị tài sản lớn cần đăng ký công chứng. Các trường hợp ủy quyền liên quan đến hoạt động tố tụng như uỷ quyền khởi kiện uỷ quyền bào chữa thì phải tuân thủ quy định tố tụng dân sự hoặc hình sự tương ứng.

Phân loại ủy quyền cá nhân
Ủy quyền cá nhân có thể được chia làm nhiều loại dựa vào mục đích và đối tượng uỷ quyền
-
Ủy quyền hành chính là trao quyền để người được ủy quyền thực hiện các thủ tục như khai báo dân sự hay đăng ký xe với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
-
Ủy quyền giao dịch là cho phép ký hợp đồng mua bán hay thuê mướn hay vay vốn hay thế chấp
-
Ủy quyền tài chính là đại diện thực hiện giao dịch liên quan đến khoản tiền lớn như rút tiền tại ngân hàng thanh toán hóa đơn hay chuyển tiền
-
Ủy quyền tố tụng là cá nhân ủy quyền cho người khác khởi kiện với khiếu kiện rồi bào chữa còn cả tham gia tố tụng tại tòa án
Nội dung của văn bản ủy quyền phải thể hiện rõ ràng các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền, quyền hạn được thực hiện, phạm vi thời gian hiệu lực nếu cần thì phải công chứng hay chứng thực.
Quy định về hình thức hiệu lực của văn bản ủy quyền cá nhân
Văn bản ủy quyền cá nhân khi có yếu tố tài sản lớn hoặc khi pháp luật yêu cầu phải được lập thành văn bản có công chứng hay chứng thực. Nếu uỷ quyền không đúng quy định dẫn đến giao kết ủy quyền vô hiệu thì người thứ ba tham gia giao dịch có thể gặp rủi ro. Văn bản ủy quyền nếu hợp pháp thì giữ nguyên hiệu lực kể cả khi người ủy quyền mất năng lực hành vi trong thời gian còn hiệu lực. Tuy nhiên nếu người ủy quyền mất năng lực pháp luật về dân sự thì văn bản ủy quyền có thể bị chấm dứt.
Ngoài ra văn bản uỷ quyền có thời hạn rõ ràng nếu hết thời hạn này thì hiệu lực của ủy quyền kết thúc. Nếu muốn kéo dài thì phải lập văn bản mới hay gia hạn bằng văn bản có chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền.
Trách nhiệm và quyền của các bên trong ủy quyền cá nhân
Khi thực hiện ủy quyền cả hai bên đều có trách nhiệm tuân thủ nội dung đã cam kết trong văn bản. Người được ủy quyền chỉ được hành động trong phạm vi được giao quyền mà không được vượt quá hạn mức đó. Nếu người được ủy quyền thực hiện hành động ngoài phạm vi ủy quyền mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. Trường hợp người được ủy quyền thực hiện đúng nội dung but để xảy ra thiệt hại do bất cẩn thì cũng có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi cho người ủy quyền.
Người ủy quyền có quyền giám sát kiểm tra việc thực hiện công việc yêu cầu báo cáo kết quả cũng như thu hồi hay chấm dứt uỷ quyền nếu cần thiết. Việc thu hồi hay chấm dứt uỷ quyền phải được thực hiện bằng văn bản và nếu đã công chứng thì phải thực hiện thủ tục công chứng thay đổi.
Kết cục ủy quyền chấm dứt ủy quyền
Uỷ quyền sẽ chấm dứt trong các trường hợp như hết thời hạn hoàn thành mục đích hay bị thu hồi thì người ủy quyền hoặc người được uỷ quyền mất năng lực pháp luật lúc này hai bên thỏa thuận chấm dứt. Khi chấm dứt ủy quyền thì người được uỷ quyền phải bàn giao ngay nhiệm vụ và giấy tờ cho người uỷ quyền nếu có. Việc chấm dứt phải được thông báo kịp thời đến người thứ ba nếu quyền của người thứ ba dựa trên ủy quyền đó tác động trực tiếp.
Trong trường hợp giao dịch không nhằm mục đích bảo vệ người thứ ba thì không cần thông báo nhưng nếu có thì cần văn bản.
Một số ví dụ về ủy quyền trong thực tiễn
Một cá nhân cần hoàn thiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không có mặt tại địa phương có thể lập văn bản ủy quyền cho người thân thực hiện thủ tục tại ủy ban nhân dân xã phường. Văn bản cần ghi rõ thời gian ủy quyền, thẩm quyền thực hiện xác nhận công chứng nếu cần.
Người ủy quyền muốn tham gia tố tụng thì có thể ủy quyền cho luật sư hoặc cá nhân có đủ năng lực pháp luật để khởi kiện thay mình hay nhận quyết định giải quyết tại tòa án.
Trong giao dịch tài chính một khách hàng có thể ủy quyền cho người thân rút tiền tại ngân hàng với hạn mức cụ thể chỉ định rõ thời gian hiệu lực để tránh rủi ro.
Lời khuyên khi thực hiện ủy quyền cá nhân
Người uỷ quyền nên nêu rõ nội dung quyền hạn, thời hạn với điều kiện chấm dứt ủy quyền. Trong những trường hợp quan trọng nên thực hiện công chứng hay chứng thực để tránh khiếu kiện về sau.
Người được uỷ quyền cần hiểu rõ quyền hạn được giao chỉ thực hiện đúng nội dung không lạm dụng. Cần giữ liên lạc báo cáo định kỳ cho người ủy quyền đồng thời bảo vệ quyền lợi của người ủy quyền khi có tranh chấp.
Trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản lớn, quyền hình sự hoặc hành chính phức tạp thì nên tham vấn luật sư để đảm bảo nội dung văn bản ủy quyền tuân thủ quy định đảm bảo hiệu lực pháp lý.
Pháp luật về ủy quyền cá nhân là công cụ quan trọng giúp công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách linh hoạt, nhanh chóng. Ủy quyền hợp pháp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong giao dịch quản lý tài sản tham gia tố tụng với thực hiện thủ tục hành chính. Tuy nhiên để tránh rủi ro pháp lý thì người ủy quyền và người được ủy quyền cần tuân thủ nghiêm quy định về năng lực, hình thức, phạm vi ủy quyền đảm bảo minh bạch trong trao đổi. Khi đó quan hệ ủy quyền không chỉ là giải pháp tiện lợi còn là bước tiến góp phần hoàn thiện môi trường pháp lý tin cậy chuyên nghiệp.
