Tìm Hiểu Về Các Loại Hình Công Ty

 1. Ở việt nam có những loại hình doanh nghiệp nào

 Hiện nay ở Việt Nam đang tồn tại 5 loại hình doanh nghiệp sau:

 – Doanh nghiệp tư nhân

 – Công ty trách nhiệm hữu hạn

 – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH 1 TV).

 – Công ty cổ phần.

 – Công ty hợp danh.

 Các loại hình công ty này trong tiếng anh là gì?

 – Loại hình “Doanh nghiệp nhà nước”- State-owned enterprise.

 – Loại hình “Doanh nghiệp tư nhân”- Private business.

 – Loại hình “Công ty cổ phần”- Joint Stock Company.

 – Loại hình “Công ty trách nhiệm hữu hạn”- Limited liability company.

 – Loại hình “Công ty hợp danh”- Partnership.

 – Loại hình “Công ty liên doanh”- Joint venture company.

 2. Định nghĩa các loại hình công ty

 – Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

 – Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

 – Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

 – Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

 3. Ưu nhược điểm của các loại hình công ty

 TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN 1 THÀNH VIÊN

 +) Ưu điểm:

 + Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

 + Có tư cách pháp nhân.

 + Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản (chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đưa vào kinh doanh).

 + Trong suốt thời gian hoạt động không được giảm vốn điều lệ.

 +) Nhược điểm:

 + Khó khăn trong việc huy động vốn. Công ty TNHH một thành viên khi muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng vốn góp cho người khác hoặc tiếp nhận phần vốn của thành viên mới thì phải chuyển đổi sang công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

 + Công ty TNHH nói chung không được phát hành cổ phiếu.

 TRƯỜNG HỢP Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

 +) Ưu điểm:

 + Doanh nghiệp có nhiều thành viên nhưng làm chủ sở hữu không được quá 50 thành viên theo quy định của pháp luật, thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

 + Việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty được luật pháp quy định khá chặt chẽ nên nhà quản lý dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên, hạn chế được sự gia nhập của người lạ vào công ty.

 + Có tư cách pháp nhân kể từ khi nhận giấy đăng kí kinh doanh.

 +) Nhược điểm:

 + Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không có quyền phát hành trái phiếu.

 + Chịu sự quản lý của pháp luật chặt chẽ hơn so với các công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.

 + Đối với một số trường hợp, do việc các thành viên chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm theo phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp nên khiến cho nhiều đối tác và khách hàng không thực sự muốn hợp tác vì sợ rủi ro có thể xảy ra mà họ phải chịu.

 TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN

 – Ưu điểm:

 + Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

 + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 + Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 + Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn, do đó việc huy động vốn trở lên dễ dàng, linh hoạt hơn và huy động được số vốn lớn hơn các doanh nghiệp khác.

 – Nhược điểm:

 + Do công ty cổ phần không hạn chế cổ đông do đó dễ có sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích nên việc quản lý, điều hành công ty sẽ phức tạp hơn.

 + Việc thành lập công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc bởi pháp luật về chế độ tài chính, kế toán.

 + Đối với công ty cổ phần sẽ khó khăn hơn khi đưa ra một quyết định nào đó dù là về quản lý doanh nghiệp hay kinh doanh do phải thông qua Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông… Vậy nên rất dễ bỏ qua những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.

 TRƯỜNG HỢP CÔNG TY HỢP DANH

 – Ưu điểm:

 + Các thành viên góp vốn vào công ty hầu hết đều có quen biết và tin tưởng lẫn nhau cùng góp vốn làm kinh doanh. Do đó việc quản lý dễ dàng hơn các loại hình doanh nghiệp khác.

 + Các thành viên dễ kết hợp với nhau khi làm việc nhóm hơn, tạo hiệu quả cao hơn trong công việc.

 + Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 + Do các thành viên góp vốn phải chịu trách nhiệm vô hạn nên dễ thuyết phục đối tác và khách hàng hơn khi kinh doanh.

 – Nhược điểm:

 + Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty nên đối với các thành viên hợp danh của công ty có rủi ro hơn khi kinh doanh.

 + Công ty không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

 TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TƯ NHÂN

 – Ưu điểm:

 + Thủ tục thành lập công ty đơn giản.

 + Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 + Tự do sử dụng lợi nhuận sau thuế.

 + Chủ doanh nghiệp đóng thuế thu nhập cá nhân ngay trên thuế thu nhập doanh nghiệp.

 + Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động kinh doanh nên có thể dễ dàng hơn trong việc lấy lòng tin từ khách hàng và đối tác.

 – Nhược điểm:

 + Chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật dù đang cho thuê doanh nghiệp hoặc thuê người làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp.

 + Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng cả tài sản của mình nên dù doanh nghiệp phá sản thì chủ doanh nghiệp vẫn phải trả các khoản nợ bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình.

 4. Bảng so sánh các loại hình công ty

 Tiêu chí

 Công ty TNHH một thành viên

 Công ty TNHH hai thành viên trở lên

 Công ty hợp danh

 Công ty cổ phần

 Doanh nghiệp tư nhân

 Thành viên

 – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân

 – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân

 – Từ 2 đến 50 thành viên

 – Ít nhất 02 thành viên hợp danh (TVHD) là cá nhân, có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn (TVGV)

 – Ít nhât 03 cổ đông, số lượng không hạn chế

 – Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân

 – Do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 doanh nghiệp tư nhân

 Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản

 Trong phạm vi vốn điều lệ

 Trong phạm vi số vốn góp

 – TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

 – TVGV chịu trach nhiệm trong phạm vi vốn góp

 Trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

 Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình

 Tư cách pháp nhân

 

 

 

 

 Không

 Quyền phát hành chứng khoán

 Không được phát hành cổ phần

 Không được phát hành cổ phần

 Không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

 Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn

 Không được phát hành cổ phần

 Chuyển nhượng vốn

 Chuyển nhượng nội bộ hoặc bên ngoài nếu không có thành viên nào mua

 – TVHD không có quyền chuyển nhượng vốn, trừ khi được các TVHD khác đồng ý

 – TVGV được chuyển vồn góp cho người khác

 – Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập (CĐSL), muốn chuyển cho người khác thì phải được các CĐSL khác đồng ý

 – Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai

 – Cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân

 Ban kiểm soát

 Chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm

 Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát

 Trường hợp công ty dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu nhỏ hơn 50% cổ phần công ty thì không phải lập Ban kiểm soát

 Cuộc họp hợp lệ

 Họp hội đồng thành viên ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự họp

 Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ

 Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ

 Lần 3: không phụ thuộc

 – Họp đại hội đồng cổ đông: lần 1 ít nhất 51% phiếu biểu quyết, lần 2 là 33%, lần 3 không phụ thuộc.

 – Họp hội đồng quản trị lần 1 ít nhất ¾ tổng số thành viên, lần 2 í nhất ½.

 Thông qua nghị quyết họp

 Quyết định quan trọng là ¾ số thành viên dự họp, quyết định khác là 1/2

 Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65%

 Quyết định quan trọng phải được ¾ TVHD đồng ý, vấn đề khác là 1/2

 Quyết định quan trọng của ĐHĐCĐ cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết, vấn đề khác là 51%.

 Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên tán thành. Nếu là 50/50 thì theo quyết định của Chủ tịch HĐQT

 Tìm hiểu thêm về Các Quy Định Về Chuyển Đổi Loại Hình Công Ty tại :  https://dvdn247.net/cac-quy-dinh-ve-chuyen-doi-loai-hinh-cong-ty/

 Tag: trung bảo hiểm nhật biến thế giới con nghiên cứu marketing chiến lược đặc mô du lịch xây dựng 2014 tìm hiểu khái niệm quỹ mỹ thương mại nước singapore o viet quốc tế viết tắt cấu dược tiểu luận thống kê thay báo mẫu gì vị bao nhiêu bản chất mã mẹ vinamilk inc tra khuyết chúng mtv mấy mở đây xuất