Tìm hiểu về đất nông nghiệp

 Đất nông nghiệp là gì

 Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng..v..v. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

 Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 1. Đối tượng kê khai nộp thuế là Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp không bao gồm tổ chức sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đã chuyển sang thuê đất.

 2. Đối tượng chịu thuế là diện tích đất dùng vào sản xuất nông nghiệp gồm (đất trồng trọt, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản và đất rừng trồng) không bao gồm diện tích đất dùng vào sản xuất nông nghiệp thuộc diện chịu tiền thuê đất.

 3. Căn cứ tính thuế SDĐNN là : diện tích, hạng đất  và định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích.

 Hạng đất tính thuế là hạng đất do xã, phường, thị trấn phân hạng và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ổn định 10 năm.

 +   Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, định suất thuế (kg thóc/ha) là : hạng 1 : 550, hạng 2 : 460, hạng 3 : 370, hạng 4 : 280, hạng 5 : 180, hạng 6 : 50.

 +   Đối với đất trồng cây lâu năm, định suất thuế (kg thóc/ha) là : hạng 1 : 650, hạng 2 : 550, hạng 3 : 400, hạng 4 : 200, hạng 5 : 80.

 *   Mức thuế bằng 1,3 lần đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, 2 và 3.

 *   Mức thuế bằng 1 lần đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4,5 và 6.

 *   Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu họach một lần, mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

 Xây nhà trên đất nông nghiệp

 Điều 6, luật đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

 1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

 Như vậy, không được phép xây nhà trên đất nông nghiệp vì trái nguyên tắc sử dụng đất

 Đền bù đất nông nghiệp

 Điều 83 Luật đất đai 2013 quy định

 Điều 83: Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
………………….

 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

 a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

 b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

 c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

 d) Hỗ trợ khác.

 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 Điều 19, Điều 20, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất quy định như sau:

 Các điểm a, b, c, d khoản 1 điều 19 như sau:

 Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất

 Việc hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 83 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

 1. Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất gồm các trường hợp sau:

 a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

 b) Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia đình quy định tại Điểm a Khoản này nhưng phát sinh sau thời điểm giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình đó;

 c) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản này nhưng chưa được giao đất nông nghiệp và đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó;

 d) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó;

 Điều 20. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định sau đây:

 a) Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương;

 b) Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ điều kiện thực tế của địa phương.

 Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———***——–

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 Địa danh, ngày …….. tháng ………. năm ……………

 Chúng tôi gồm có:

 Bên A

 Ông: ……………………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày: ……./……./………….

 Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………

 cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….

 Cùng vợ là Bà: ………………………………………………………………………………….

 Sinh ngày: ……./……./………….

 Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………

 cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….

 Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

 Số điện thoại: ………………………………..

 Bên B

 Ông/Bà:………………………………………………………………………………………….

 Sinh ngày:……./……/…………….

 Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………

 cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………..

 Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

 Số điện thoại: ……………………………………..

 Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

 ĐIỀU 1
CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI

 Bên A nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất 5% (được chia

 cũ) theo …………………………………………………………………………………………..,

 tại xứ đồng Bờ Đập, thôn Cự Đà, xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội.

 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../…………, cụ thể như sau:

 – Thửa đất số: ……………………………………………

 – Tờ bản đồ số:…………………………………………..

 – Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

 – Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)

 – Hình thức sử dụng:

 + Sử dụng riêng: ………………………………. m2

 + Sử dụng chung: ……………………………… m2

 – Mục đích sử dụng:……………………………………

 – Thời hạn sử dụng:…………………………………….

 – Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

 Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.

 (Bằng chữ: ……………………………………………………………….đồng Việt Nam).

 ĐIỀU 2
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.

 2. Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.

 ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 4
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

 2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

 3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

 4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

 4.1. Thửa đất không có tranh chấp;

 4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

 5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

 6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

 (Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

 (Ký và ghi rõ họ tên)

 LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………

 Ngày………tháng………..năm………

 tại ………………………………………………………………………………………………………………………,

 Đất phi nông nghiệp là gì

 Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.

 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%. 6. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

  

  

  

 

  

  

 Tag: trạng vai trò kiên giang nẵng cần giuộc 2017 tách bình chánh nai củ phước vũng tàu sổ đỏ bè cà mau phú thọ nay thái xử phạt dựng cách thổ bền vững 153 tối thiểu xin daklak phí giàu 156 quận 12 xen kẽ khu giun cải hải 2018 2012 dương viết tay hóc môn đức sách hồ an khung thống bhk đánh trảng bàng tây ninh 01/tk-sddpnn tiếng anh ô nhiễm nhơn trạch đấu thầu rẻ lên đề tụ ruộng giai đoạn 2016 2020 53/2011/nđ-cp hướng dẫn san lấp bến tre tạm đa xanh mới nhất online nhật tên lạc vườn phóng (mẫu 01/tk- sddpnn) 2010 dđất lạt hiếm hóa nền rau thơ miễn 2015 báo hạch kon tum gò rủi ro cẩm mỹ ty tnhh hòn bà rịa đâu thạnh xuân tân hiệp tường rào quân đầu ta 2005 nhóm bạc màu uyên hết đặt container ảnh lai giảm nhiêu tà nung 2019 góp vốn lộc giờ đông khái niệm nghiệm lức tphcm hưng vay long nên thuvienphapluat khánh máy sao trang trại nhựt tình nha 02/tk-sddpnn diên buôn ma thuột