Tìm hiểu về giấy phép sửa chữa, xây dựng nhà

Sửa nhà có cần xin giấy phép

 Đối với hoạt động xây dựng thì ngoài những trường hợp dưới dây sẽ được miễn giấy phép, còn lại đều phải xin giấy phép

 Theo quy định tại khoản 2 điều 89 Luật xây dựng

 2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

 a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

 b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

 c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

 d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

 đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

 e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

 g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

 h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

 i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

 k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

 l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ

Thủ tục xin giấy phép sửa chữa nhà

 Đối với trường hợp sửa nhà có thay đổi kết cấu chịu lực. Thì thủ tục sửa nhà khá phức tạp. Các Bạn nộp hồ sơ Xin phép sửa chữa tại của UBND cấp Quận/Huyện. Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây: Hồ sơ kiểm định; Bản vẽ xin phép sửa chữa; Chủ quyền ngôi nhà; Lệ phí trước bạ; Biên bản cam kết không ảnh hưởng đến các hộ xung quanh; Biên bản xác nhận chữ ký. Thời gian từ lúc nộp hồ sơ đến lúc ra giấy phép là 20 ngày làm việc.

 Sau khi có giấy phép: Các bạn nộp bản vẽ xin phép và hồ sơ pháp lý của nhà thầu cho cán bộ phụ trách về xây dựng phường/xã địa phuwong căn nhà Bạn muốn sửa (Giấy phép dăng ký kinh doanh của công ty sửa nhà, chứng chỉ chỉ huy trưởng của cán bộ phụ trách thi công, bảo hiểm tai nạn cho công nhân)

 Chuẩn bị thi công: Treo bảng thông tin công trình, giấy phép xây dựng ép Plastic trước cửa công trình

 Đối với trường hợp sửa nhà không thay đổi kết cấu chịu lực: Thủ tục sửa nhà khá đơn giản về fồ sơ gồm: Đơn xin sửa chữa nhà nộp cho cán bộ phụ trách xây dựng của Phường. Thời gian thực hiện: 01 vài ngày tùy nơi cấp.

 Lưu ý đối với vấn đề giấy phép xây dựng nhà cấp 4: Nhà cấp 4, là từ ngữ quen thuộc của người dân. Nhà cấp 4 là nhà chỉ có tầng trệt mái lợp ngói, hoặc lợp tôn chúng ta khi nói về ngôi nhà không có lầu, lợp mái tôn, mái ngói. Vậy khi sửa nhà cấp 4 mà không nâng tầng, các Bạn xếp vào trường hợp thứ 2. Sửa nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 đều phải xin phép xây dựng. Vậy khi sửa nhà cấp 4 mà không nâng tầng, không thay đổi các Bạn xếp vào trường hợp thứ 2.

Xử lý xây nhà chưa có giấy phép

 * Mức phạt tiền khi không có giấy phép

 Theo khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng bị phạt tiền như sau:

 – Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa tại nông thôn.

 – Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

 * Mức phạt khi vẫn tiếp tục xây dựng hoặc tái phạm

 Theo khoản 8 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, đối với trường hợp xây dựng không có giấy phép đã bị lập biên bản vi phạm hành chính mà vẫn tiếp tục xây dựng bị xử phạt như sau:

 – Phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa tại khu vực nông thôn.

 – Phạt tiền từ 35 – 40 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

 Căn cứ khoản 9 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm thì phạt tiền như sau:

 – Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa tại khu vực nông thôn.

 – Phạt tiền từ 70 – 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

 * Biện pháp khắc phục hậu quả

 Theo khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, ngoài mức phạt tiền trên thì người có hành vi xây dựng nhà không phép bị áp dụng biện khắc phục hậu quả là buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm nếu mà hành vi vi phạm đã kết thúc (đã xây xong).

 Đối với nhà ở xây dựng không phép mà đang thi công xây dựng thì xử lý như sau:

 – Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình.

 – Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

 – Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân vi phạm không xin được giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình.

 Lưu ý: Quy định trên đây áp dụng từ ngày 15/01/2018; ngoài ra có những trường hợp xây dựng không phép, trái phép không bị tháo dỡ.

Mẫu đơn xin giấy phép sửa chữa

 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho sửa chữa, cải tạo

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 /12/ 2012 của Bộ Xây dựng)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 _______________________________________

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

 Cải tạo/sửa chữa ……………………

 Kính gửi: ……………………………………………………..

 1. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………….

 – Người đại diện: ………………………………………Chức vụ: ……………………………

 – Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

 Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..

 Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

 Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

 2. Hiện trạng công trình: …………………………………………………………….

 – Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

 – Tại: ……………………………………. . …………………………………………

 – Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

 – Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………

 – Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

 – Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

 – Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 3. Nội dung đề nghị cấp phép: ………………………………………………………………..

 – Loại công trình: ………………………………………….Cấp công trình: …………………..

 – Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

 – Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

 – Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

 – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

 4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………….

 – Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: …………………

 – Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

 – Điện thoại: ………………………………………..

 – Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………..cấp ngày …………………

 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng.

 6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

 1 – ……… ngày ……… tháng ……… năm ………

 2 – Người làm đơn

 (Ký ghi rõ họ tên)

 

  

  

  

  

 Tag: dịch bán hàng sản vận chung dạy thêm mở gì đâu