Tổng Quan Về Luật Thuế Việt Nam: Khái Niệm, Hệ Thống Văn Bản Và Thực Trạng Áp Dụng

Thuế là một công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước. Đóng vai trò then chốt trong huy động nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội. Tại Việt Nam hệ thống pháp luật thuế được xây dựng hoàn thiện qua nhiều giai đoạn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý với điều tiết nền kinh tế trong từng thời kỳ. Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về khái niệm thuế, hệ thống văn bản pháp luật thuế hiện hành, thực trạng áp dụng tại Việt Nam.

Khái niệm về thuế, pháp luật thuế

Thuế là gì

Thuế là khoản nộp bắt buộc không hoàn trả trực tiếp do các tổ chức lẫn cá nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu công của Nhà nước. Thuế được áp dụng trên cơ sở quyền lực của Nhà nước thể hiện qua ban hành các luật thuế với tổ chức thực hiện thu thuế.

Pháp luật thuế là gì

Pháp luật thuế là tổng hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu nộp thuế giữa cơ quan thuế với người nộp thuế. Pháp luật thuế quy định cụ thể về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, thời điểm nộp thuế cùng các vấn đề liên quan đến quản lý thuế.

Hệ thống văn bản pháp luật thuế tại Việt Nam

Hệ thống pháp luật thuế Việt Nam được xây dựng thành một hệ thống chặt chẽ bao gồm các văn bản luật, nghị định, thông tư, các văn bản hướng dẫn khác. Dưới đây là một số văn bản pháp luật thuế quan trọng đang có hiệu lực

1. Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Luật Quản lý thuế quy định về quản lý các loại thuế với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước bao gồm đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế rồi cả xử lý vi phạm về thuế cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.

2. Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 các văn bản sửa đổi, bổ sung

Quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, các khoản thu nhập khác của cá nhân.

3. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 các văn bản sửa đổi, bổ sung

Áp dụng đối với các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế, quy định về thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ với phương pháp tính thuế, ưu đãi thuế với quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 với các văn bản sửa đổi, bổ sung

Quy định về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất lưu thông đến tiêu dùng bao gồm đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ phương pháp tính thuế, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng.

5. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 với các văn bản sửa đổi, bổ sung

Áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt như thuốc lá, rượu, bia, ô tô, xăng dầu, dịch vụ kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng, quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ, phương pháp tính thuế.

6. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13

Quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ phương pháp tính thuế, miễn, giảm, hoàn thuế cũng như quản lý thuế xuất nhập khẩu.

7. Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12

Áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp, quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ phương pháp tính thuế, miễn, giảm thuế quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

8. Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12

Quy định về thuế tài nguyên đối với các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, dầu khí, nước, quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ phương pháp tính thuế, miễn, giảm thuế quản lý thuế tài nguyên.

9. Luật Phí lệ phí số 97/2015/QH13

Quy định về phí lệ phí thuộc ngân sách nhà nước bao gồm đối tượng chịu phí, lệ phí, người nộp phí, lệ phí, căn cứ phương pháp tính phí, lệ phí, miễn, giảm, hoàn trả phí, lệ phí với quản lý phí, lệ phí.

Thực trạng áp dụng pháp luật thuế tại Việt Nam

Áp dụng pháp luật thuế tại Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực góp phần tăng thu ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế

  • Hệ thống pháp luật thuế còn phức tạp còn nhiều văn bản hướng dẫn chồng chéo gây khó khăn cho người nộp thuế trong thực hiện nghĩa vụ thuế.

  • Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế vẫn diễn ra ảnh hưởng đến công bằng hiệu quả của hệ thống thuế.

  • Công tác quản lý thuế còn nhiều bất cập như áp dụng công nghệ thông tin chưa đồng bộ, thiếu nhân lực chuyên môn cao từ đó dẫn đến hiệu quả quản lý chưa cao.

  • Nhận thức với ý thức chấp hành pháp luật thuế của một bộ phận người dân cùng doanh nghiệp còn hạn chế cần tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế.

Hệ thống pháp luật thuế Việt Nam đã đang được hoàn thiện. Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội hội nhập quốc tế. Hiểu rõ khái niệm thuế với hệ thống văn bản pháp luật thuế cùng thực trạng áp dụng sẽ giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ thuế góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng, minh bạch.