Trắc Nghiệm Pháp Luật Doanh Nghiệp: Kiểm Tra Kiến Thức Với Các Câu Hỏi Thực Tế

Pháp luật doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam từ thành lập, hoạt động, quản lý cho đến các quyền lợi của cổ đông, thành viên trong công ty. Để giúp bạn nắm bắt với củng cố kiến thức về Luật Doanh Nghiệp bài viết này sẽ cung cấp một số câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án chi tiết, giúp bạn kiểm tra sự hiểu biết về các quy định pháp lý trong doanh nghiệp.

1. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có khả năng phát hành cổ phần và huy động vốn từ công chúng

A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh

Đáp án: C. Công ty cổ phần

Giải thích: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn từ công chúng, khác với các công ty TNHH hay doanh nghiệp tư nhân không có quyền này.

2. Theo Luật Doanh Nghiệp 2014, thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được giải quyết trong bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ?

A. 1 ngày
B. 3 ngày
C. 5 ngày
D. 10 ngày

Đáp án: B. 3 ngày

Giải thích: Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định rõ ràng rằng cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Công ty TNHH một thành viên có thể được thành lập bởi:

A. Một cá nhân hoặc tổ chức
B. Một tổ chức hoặc hai tổ chức
C. Chỉ một cá nhân
D. Hai cá nhân

Đáp án: C. Chỉ một cá nhân

Giải thích: Công ty TNHH một thành viên có thể được thành lập bởi một cá nhân hoặc một tổ chức, nhưng trong trường hợp này, chỉ có một chủ sở hữu duy nhất, không phải hai hoặc nhiều cá nhân.

4. Doanh nghiệp nào không phải là loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh Nghiệp 2014?

A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Công ty hợp danh
D. Hợp tác xã

Đáp án: D. Hợp tác xã

Giải thích: Hợp tác xã không được quy định trong Luật Doanh Nghiệp 2014 mà thuộc các văn bản pháp lý khác. Luật Doanh Nghiệp 2014 chỉ quy định về các loại hình như công ty cổ phần, công ty TNHH và công ty hợp danh.

5. Doanh nghiệp có thể bị giải thể trong trường hợp nào dưới đây?

A. Công ty không có đủ vốn để hoạt động
B. Công ty có thua lỗ liên tục trong ba năm
C. Công ty không có khả năng thanh toán nợ
D. Công ty không có khách hàng

Đáp án: C. Công ty không có khả năng thanh toán nợ

Giải thích: Doanh nghiệp có thể bị giải thể khi không đủ khả năng thanh toán nợ. Đây là quy định cụ thể trong Luật Doanh Nghiệp 2014.

6. Điều nào sau đây không đúng về quyền của cổ đông trong công ty cổ phần?

A. Cổ đông có quyền tham gia bỏ phiếu tại Đại hội cổ đông
B. Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần
C. Cổ đông có quyền điều hành công ty
D. Cổ đông có quyền nhận cổ tức theo tỷ lệ sở hữu cổ phần

Đáp án: C. Cổ đông có quyền điều hành công ty

Giải thích: Cổ đông không có quyền điều hành công ty trực tiếp. Việc điều hành công ty là trách nhiệm của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.

7. Theo Luật Doanh Nghiệp 2014, công ty TNHH có quyền chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác khi:

A. Được sự đồng ý của các thành viên còn lại
B. Không cần sự đồng ý của các thành viên còn lại
C. Được sự phê duyệt của cơ quan nhà nước
D. Chỉ khi công ty có lãi

Đáp án: A. Được sự đồng ý của các thành viên còn lại

Giải thích: Khi công ty TNHH chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, phải có sự đồng ý của các thành viên còn lại trong công ty.

8. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu khi nào?

A. Sau khi có lãi trong ba năm liên tiếp
B. Sau khi có quyết định của Đại hội cổ đông
C. Sau khi công ty đã hoạt động ít nhất một năm
D. Sau khi có sự phê duyệt của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đáp án: B. Sau khi có quyết định của Đại hội cổ đông

Giải thích: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu khi có sự thông qua của Đại hội cổ đông, đồng thời tuân thủ các quy định về phát hành cổ phiếu trong luật.

9. Theo Luật Doanh Nghiệp 2014, khi công ty có sự thay đổi về thông tin đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thông báo thay đổi trong vòng bao lâu?

A. 5 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày

Đáp án: B. 10 ngày

Giải thích: Theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2014, công ty phải thông báo về những thay đổi trong thông tin đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi.

10. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể bị giải thể trong trường hợp nào?

A. Các thành viên không đồng ý với quyết định của Hội đồng quản trị
B. Công ty không thể thanh toán các khoản nợ đến hạn
C. Công ty không có khả năng sinh lời
D. Các thành viên không còn đủ số lượng

Đáp án: B. Công ty không thể thanh toán các khoản nợ đến hạn

Giải thích: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể bị giải thể khi không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2014.

Việc hiểu với áp dụng Luật Doanh Nghiệp là vô cùng quan trọng đối với những người tham gia vào hoạt động kinh doanh. Những câu hỏi trắc nghiệm trên giúp bạn nắm vững các quy định cơ bản từ thủ tục thành lập doanh nghiệp, quyền nghĩa vụ của cổ đông cho đến các quy định về giải thể và thay đổi thông tin doanh nghiệp. Kiến thức này không chỉ hữu ích cho các sinh viên ngành luật còn cần thiết cho các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động hợp pháp hiệu quả.