Ủy thác là gì – Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư

Ủy thác là gì

 Ủy thác là Việc giao cho cá nhân, pháp nhân – bên được ủy thác, nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm.

 Trong luật dân sự, ủy thác là hành vi pháp lý được thực hiện dưới hình thức văn bản – hợp đồng ủy thác, theo đó bên được ủy thác, còn gọi bên nhận làm đại lý được nhân danh và được bên ủy thác, bên giao làm đại lý trả tiền chi phí hoặc được trích trả một số tỷ lệ % tiền thu được để làm một số việc hoặc mua, bán một số hàng hóa nhất định. Bên được ủy thác chỉ được làm và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy thác. Nếu bên được ủy thác hoạt động vượt khỏi phạm vi ủy thác thì phải tự chịu trách nhiệm. Hợp đồng ủy thác phải ghi rõ đầy đủ họ, tên, địa chỉ, trụ sở, tài khoản nếu là pháp nhân, phạm vi, nội dung ủy thác, quyền, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên và do các người có đủ thẩm quyền ký kết vào hợp đồng.

Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ

 (Số………)

 

 – Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010
– Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán năm 2010
– Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán
– Căn cứ Thông tư 30/2014/TT-NHNN quy định về uỷ thác và nhận uỷ thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

 – Căn cứ nhu cầu và khả năng thực hiện của hai bên.

 Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 201…, chúng tôi gồm:

 A.        Bên uỷ thác (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………………………

 Số CMND/ Giấy CNDKDN (Đối với tổ chức): ………………………………………………
Cấp ngày: ………………………….Nơi cấp: …………………………………………………………..
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Người đại diện (Nếu có): ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………. ……………..
Tài khoản số :……………………………………….tại ngân hàng ………………………………….

 B.        Bên nhận uỷ thác (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………………….

 Giấy CNDKD: ……………………. ……………………………………………………… …………..
Cấp ngày: ………………………….Nơi cấp: ……………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Người đại diện (Nếu có): ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………. ……………..
Tài khoản số :……………………………………….tại ngân hàng …………………………………

 Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư vốn với các điều khoản như sau:

 Điều 1: Định nghĩa

 Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1.1. “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng ủy thác đầu tư.

 1.2. “Số tiền ủy thác” được hiểu là khoản tiền gốc mà Bên A uỷ thác đầu tư cho Bên B nhận uỷ thác đầu tư.

 1.3. “Thời hạn ủy thác” được hiểu là khoảng thời gian thỏa thuận trong hợp đồng tính từ khi Bên A giao cho Bên B đến khi đáo hạn.

 1.4. “ Bên uỷ thác’’ là cá nhân hoặc pháp nhân uỷ thác vốn đầu tư, chuyển giao vốn tương ứng số tiền cho bên nhận uỷ thác để nhận mức lợi nhuận phát sinh từ hoạt động đầu tư kinh doanh.

 Điều 2: Nội dung uỷ thác đầu tư

 2.1 Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy thác cho Bên B để hợp tác đầu tư, kinh doanh hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ do Bên B đầu tư hoặc hợp tác đầu tư:

 2.2 Danh mục đầu tư:

 ……………………………………………………………………………………

 Việc thực hiện đầu tư số vốn uỷ thác của Bên A sẽ được bắt đầu khi bên B nhận đủ vốn và thực hiện xong các thủ tục liên quan đầu tư sử dụng vốn.

 Điều 3: Số tiền, thời hạn

 3.1. Số tiền ủy thác: …………………………………(Quy ra USD : ……………)

 3.2. Thời hạn ủy thác:

 Ngày hiệu lực: ………………..

 Ngày đến hạn: …………………

 Điều 4: Hình thức phân chia lợi nhuận và chia sẻ rủi ro :

 4.1. Hai bên đồng ý phân chia lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ cụ thể như sau:

 –        Lợi nhuận: Bên A sẽ được hưởng …………% và Bên B được hưởng ……..%

 –        Thua lỗ: Bên A sẽ chia sẻ rủi ro ……….% và Bên B chịu …………..%

 4.2. Lợi nhuận/Thua lỗ sẽ được tính hàng tháng. Nếu có lợi nhuận thì Bên B sẽ rút phần lợi nhuận và chuyển vào tài khoản của Bên A theo tỷ lệ thỏa thuận trên đây. Nếu thua lỗ thì Bên A sẽ nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên B tương ứng tỷ lệ thỏa thuận trên đây và Bên B có trách nhiệm nộp vào tài khoản  Bên A 100% số tiền thua lỗ của tháng đó để duy trì số tiền Ủy thác đầu tư không dưới số tiền đầu tư ban đầu. (thời hạn thanh toán không quá 03 (ba) ngày làm việc)

 4.3. Trường hợp hết thời hạn ủy thác nếu Bên A không yêu cầu rút vốn thì Hợp đồng tự động gia hạn thêm khoảng thời gian bằng thời hạn của hợp đồng này.

 Điều 5: Rút vốn ủy thác trước hạn

 Trường hợp Bên A có nhu cầu rút vốn trước hạn (một phần hoặc toàn bộ), Bên A thông báo trước cho Bên B ít nhất 03 (ba) ngày làm việc.

 Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

 6.1. Bên A có các quyền sau:

 a) Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh bên B được phép thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật;

 b) Yêu cầu bên B báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác;

 c) Giám sát, kiểm tra việc bên B thực hiện nội dung, phạm vi được ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác này;
d) Yêu cầu bên B cung cấp thông tin khác liên quan đến việc sử dụng khoản ủy thác trong phạm vi số vốn uỷ của bên A

 đ) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

 6.2. Bên A có các nghĩa vụ sau:

 a) Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động, năng lực quản trị, điều hành, nhân sự, chuyên môn, công nghệ và cơ sở hạ tầng của bên B để đảm bảo bên A có đủ khả năng thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác;

 b) Chuyển vốn ủy thác cho bên B theo tiến độ thực hiện nội dung ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;

 c) Cung cấp cho bên B các thông tin, tài liệu có liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 d) Thanh toán phí ủy thác cho bên A theo quy định tại hợp đồng ủy thác;
đ) Không được can thiệp vào việc đầu tư của bên B

 e) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

  ĐIỀU 7:Quyền và nghĩa vụ của bên B:

 7.1. Bên B có các quyền sau:

 a) Từ chối các yêu cầu của bên A liên quan đến phạm vi và nội dung ủy thác, đối tượng ủy thác không được quy định tại hợp đồng ủy thác hoặc không đúng quy định pháp luật;

 b) Được nhận phí ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 c) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

 7.2. Bên B có các nghĩa vụ sau:

 a) Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động của bên A để đảm bảo bên A được phép thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật;

 b) Thực hiện đúng nội dung, phạm vi ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác;

 c) Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn ủy thác của đối tượng ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 d) Thông báo kịp thời, đầy đủ cho bên A về tình hình thực hiện nội dung ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 đ) Chuyển trả cho bên A tất cả lợi ích hợp pháp, các hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo quy định tại hợp đồng ủy thác.

 Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy thác trước hạn, bên B chuyển trả cho bên A số tiền ủy thác chưa giải ngân, tất cả lợi ích hợp pháp và hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến ngày chấm dứt hợp đồng ủy thác trước hạn theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

 e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác.

 Điều 8. Điều khoản bất khả kháng:

 Không bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào của bản hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên chậm trễ hay vi phạm. Bên chịu ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực hiện. Mặc dù vậy, nếu việc thực thi hợp đồng của một bên bị chậm trễ trong một thời hạn quá ba mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận được thông báo theo điều khoản này, bên không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không có bất cứ trách nhiệm nào với bên kia, chấm dứt bản hợp đồng này

 Điều 9. Chuyển giao hợp đồng:

 Không bên nào được quyền chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng ý này sẽ không được trì hoãn hay từ chối một cách bất hợp lý

 Điều 10. Xung đột:

 Những điều khoản của Hợp đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng khi có bất cứ điều khoản xung đột nào khác trong bất cứ văn bản hay tài liệu tham khảo nào

 Điều 11. Thông báo:

 Tất cả các thông báo sẽ đều được lập thành văn bản và sẽ được gửi tận nơi qua hệ thống bưu điện, thư bảo đảm hay các dịch vụ chuyển phát nhanh khác. Bất cứ thông báo nào phải được gửi tới các bên đại địa chỉ riêng được đưa ra dưới các chữ ký hay tới những địa chỉ khác sẽ được thông báo cụ thể bằng văn bản bởi một bên theo các yêu cầu của điều khoản này. Ngày mà thông báo được xem như ngày được soạn ra sẽ là ngày gửi, khi được gửi một cách cá nhân; hay ngày trên xác nhận văn bản người nhận nếu được gửi có bảo đảm

 Điều 12. Hiệu lực từng phần:

 Nếu bất cứ điều khoản này của bản hợp đồng này được bất cứ toà án có thẩm quyền hoặc Trọng tài  tuyên bố vô hiệu, những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực thực hiện đầy đủ. Nếu các điều khoản về không cạnh tranh và không gạ gẫm được thấy rằng không hợp lý và bị vô hiệu, những hạn chế này vẫn được thực thi với phạm vi hiệu lực và giá trị cao nhất theo đúng quy định pháp luật

 Điều 13. Kế thừa và Chuyển giao: 

 Hợp đồng này sẽ ràng buộc và có hiệu lực đối với lợi ích của các bên theo hợp đồng và những người thừa kế, những người đại diện pháp lý hay đại diện theo uỷ quyền, những người kế thừa hay nhận chuyển giao

 Điều 14. Sửa đổi bằng văn bản:

 Mọi sửa đổi, bổ sung bản hợp đồng này phải được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai bên

 Điều 15. Tranh chấp và phương thức giải quyết tranh chấp:

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này, Số lượng trọng tài là 03 (ba) trọng tài

 Điều 16: Điều khoản chung

 16.1 Hai bên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã quy định trong Hợp đồng này.

 16.2 Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì phải thông báo cho nhau biết để cùng bàn bạc, tìm biện pháp xử lý thích hợp.

 16.3 Đối với các vấn đề phát sinh không được ghi trong Hợp đồng thì áp dụng theo Pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia

 16.4 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết và coi như được thanh lý khi hai bên giải quyết toàn bộ nghĩa vụ của hợp đồng.

 

 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

 

  ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN  

  

  

  

  

  

 Tag: dự doc cần xin