Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải

Giấy phép kinh doanh vận tải là gì

 Giấy phép kinh doanh vận tải là Giấy phép do Bộ giao thông vận tải cấp cho các chủ thể kinh doanh vận tải. Theo đó thì các chủ thể được phép kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật.

 hướng dẫn án giay phep van tai cuu lai campuchia lào đa thức con ở đâu thủy biển tước ai kiểm lại thu hồi phù hiệu mau mức nào container cách

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải

 Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

 – Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

 Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồndịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

 – Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

 – Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xut);

 – Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

 – Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

 Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

 Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

 +Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

 +Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

 Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

 – Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

 Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hp đồndịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

 – Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

 + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

 + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

 

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải

 Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải

 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

 – Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu 

 – Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

 – Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

  Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

 – Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

 – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 Quy trình thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải:

 – Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

 – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

 Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải

 Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải phụ thuộc vào loại giấy phép kinh doanh vận tải mà doanh nghiệp muốn xin cấp phép. Do đó, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải.

Các câu hỏi thường gặp

 Q: Tra cứu giấy phép kinh doanh vận tải

 https://sogtvt.hanoi.gov.vn/tra-cuu-thu-tuc-hanh-chinh?p_p_id=1_WAR_portaltthcportlet&p_p_lifecycle=0&p_p_state=normal&p_p_mode=view&p_p_col_id=column-1&p_p_col_count=1&_1_WAR_portaltthcportlet_id=13677&_1_WAR_portaltthcportlet_coQuan=2701&_1_WAR_portaltthcportlet_mvcPath=%2Fhtml%2Fportlet%2Ftthc%2F%2Fthutuc_detail.jsp&_1_WAR_portaltthcportlet_linhVuc=4828

 Q: Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Tên đơn vị KDVT:………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…………/………… …………, ngày…… tháng……năm…..

 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP

 GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

 Kính gửi: Sở GTVT……………………….

 1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:………………………………………………………………..

 2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………………………………..

 3. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………..

 4. Số điện thoại (Fax):……………………………………………………………………………….

 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:………..

 do……………………………………………..cấp ngày……… tháng……… năm……………….

 6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:………………………………………………………….

 7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

 -…………………………………………………………………………………………………………….

 -……………………………………………………………………………………………………………

 Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

 

 Q: Lỗi không có giấy phép kinh doanh vận tải

 Xử phạt không có giấy phép kinh doanh vận tải được quy định như sau: