Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

 Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

 Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh

 Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư 2014: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phấm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Khái niệm này đã ghi nhận bản chất của hợp đồng hợp tác kinh doanh là “hợp đồng”, là hình thức đầu tư theo hợp đồng và “không thành lập tổ chức kinh tế”. Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng tương đồng với khái niệm hợp đồng hợp tác được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 504), vì hợp đồng hợp tác được định nghĩa “là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”.

 Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

 Số: …/HĐHTKD

 Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:

 ……………………………………………….

 (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 Địa chỉ:…………………………………………………………………….

 Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

 Điện thoại : …………………………………………………………….……..

 Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

 

 …………………………….…………………

 (Sau đây gọi tắt là Bên B)

 Địa chỉ:…………………………………………………………………..

 Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

 Điện thoại :

 Số tài khoản : tại:

 Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

 Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

 1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

 Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

 2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

 Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

 + Phạm vi Hợp tác của Bên A

 Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

 + Phạm vi Hợp tác của Bên B

 Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

 – Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

 – Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

 – Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

 Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

 Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

 3.1. Góp vốn

 Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

 Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

 3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

 3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

 3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/2018;

 3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh

 Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

 4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

 5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

 – Đại diện của Bên A là: Ông …….. –

 – Đại diện của Bên B là: Ông …………

 – Ông: …………………….

 5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

 Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

 Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

 5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

 Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

 6.1. Quyền của Bên A

 ………………………………………………………………………………………

 ….……………………………………………………………………………………

 – Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

 6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………

 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

 7.1. Quyền của Bên B……………………………………………………..………

 ……………………………………………………………………………………..…

 Được phân chia …% lợi nhận sau thuế

 7.2. Nghĩa vụ của Bên B

 – ………………………………………………………………………………………

 ……………………………………………………………………………………..……

 Điều 8. Điều khoản chung

 8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

 8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

 8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

 8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

 8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

 9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

 9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 Đại diện bên A

 Đại diện bên B

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAN

 Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

  ——————-

 

 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

 Số: ………/HDHTKD

 –    Căn cứ  Bộ Luật dân sự …………………….

 –   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

 –   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

 Chúng tôi gồm có:

 1. Ông/Bà…………………… (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

 Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………………….

 

 2. Ông/Bà…………………… (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

 Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………………….

 Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

 Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………………………………………….

 Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

 Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………đến hết ngày 28 tháng 11 năm …………….Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

 ……………………..

 ……………………..

 ………..

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên

 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../HDHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….

 Chúng tôi gồm có:
1. Trường               (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở:               ;
Giấy phép thành lập số: ……………………………; cấp ngày:              ;

 của Bộ giáo dục Đào tạo               ;

 Số tài khoản:               ;
Điện thoại:               ;
Người đại diện:               ;
Chức vụ:               ;

2. Doanh nghiệp               gọi tắt là Bên B):
Trụ sở:               ;
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..………..do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày:              ;
Số tài khoản:               ;
Điện thoại:               ;
Người đại diện:               ;
Chức vụ:               ;
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:               Ngày ….. tháng ….. năm ………..;
3. Ông / Bà:              (Gọi tắt và bên C):
– CMND số: …………………… do CA …………………………………….. cấp ngày               ;
– Địa chỉ thường trú:              ;
– Mã số sinh viên:              ;
– Khoa: ……………………………………………. Ngành              ;
– Số điện thoại:              ;
Trên cơ sở:

 – Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).
– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn).
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………

 3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền phục trang:
– Lương diễn viên:
– Chi phí ăn uống:
– Chi phí đi lại:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………………………………- Chức vụ:
Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN C

  

  

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

 

 tag:anh   gì   download   nghiệp   in   english   bcc   hạch   kê   khai   luận   hàng   quán   cafe   khách   sạn   lưu   ý   rủi   ro   soạn   thảo   so   sánh   song   ngữ   ví   dụ   ăn   đặc   ưu   nhược   2014   2017   200   2019   sử   đất   xăng   dầu   sách   đối   chứng   xe   xây   dựng   ở   ty vấn   anh   hop   tac