Thay đổi tên công ty

  Dịch vụ thay đổi tên doanh nghiệp

 Với nhiều năm cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh nói chung và dịch vụ thay đổi tên công ty nói riêng. Chúng tôi xin gửi tới các doanh nghiệp dịch vụ thay đổi thay đổi đăng ký kinh doanh uy tín, trọn gói. Các doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi tên công ty hãy liện hệ trực tiếp với chúng  tôi để được tư vấn và cung cấp dịch vụ thay đổi tên công ty.

 Khi thay đổi tên công ty phải thông báo thay đổi tên công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Luật DeHa xin chia sẻ quy định  về tên công ty và hướng dẫn thủ tục thay đổi tên công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh và các thủ tục liên quan khác khi thay đổi tên công ty để quý khách tham khảo.

  1. Thủ tục thay đổi tên công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh

 Khi thay đổi tên công ty, các công ty cần lựa chọn tên gọi phù hợp với quy định dưới đây về tên công ty:

 Điều 38. Tên doanh nghiệp

 1.Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

 a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

 b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

 2.Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, vănphòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

 3.Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

 Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chứcxã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chứcđó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  2. Trường hợpdoanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

 Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

 1.Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

 2.Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

 a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

 b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

 c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

 d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

 đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

 e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

 g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

 Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.”

 Sau khi đã lựa chọn được tên công ty phù hợp, công ty thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty tới cơ quan đăng ký kinh doanh.

 Hồ sơ đăng ký thay đổi tên công ty

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao Biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty tnhh 2 thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc  thay đổi tên công ty;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty tnhh một thành viên, hội đồng thành viên đối với công ty  tnhh 2 thành viên trở lên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc  thay đổi tên công ty;
  • Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty

 Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty

 Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên công ty

 Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi tên đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày  nhận đủ hồ sơ đăng  ký thay đổi tên công ty hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng  ký doanh nghiệp với tên gọi đã được thay đổi.

 Bước 2: Khắc mẫu dẫu và thông  báo thay đổi mẫu dấu

 Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng  ký doanh nghiệp với tên gọi đã được thay đổi. Doanh nghiệp tiến hành  khắc con dấu với tên mới và nộp thông báo thay đổi mẫu con dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 2. Thủ tục thay đổi tên chi nhánh, tên văn phòng đại diện, tên địa điểm kinh doanh khi thay đổi tên công ty

 Sau khi công ty thay đổi tên, công ty cần làm thông báo thay đổi tên chi nhánh, tên văn phòng đại diện, tên địa điểm kinh doanh khi thay đổi tên công ty tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ trụ sở.

 Hồ sơ thông báo thay đổi chi nhánh, tên văn phòng đại diện, tên địa điểm kinh doanh khi thay đổi tên công ty bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh
  • văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi tên chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh

 Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi tên chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh có địa chỉ trụ sở. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày  nhận đủ hồ sơ đăng  ký thay đổi tên chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng  ký chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh với tên gọi đã được thay đổi.

 3. Thay đổi hóa đơn khi thay đổi tên công ty

 Cách xử lý hóa đơn khi công ty thay đổi tên như sau:

 Trường hợp thay đổi tên công ty hoặc địa chỉ mà không thay đổi mã số thuế doanh nghiệp và cơ quan quản lý thuế:

 Các hóa đơn đỏ đã in sẵn tên và địa chỉ trên hóa đơn, nếu như tên công ty và địa chỉ công ty bị thay đổi nhưng mã số thuế và cơ quan quản lý thuế không thay đổi thì nếu như doanh nghiệp muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn thì hãy làm các thủ tục như sau:

 – Làm dấu khắc tên, địa chỉ mới của công ty…;

 – Gửi thông báo về việc điều chỉnh thông tin hóa đơn GTGT theo thông tư 39/2014/TT-BTC lên cơ quan thuế. Ngoài ra thì cũng có thể gửi kê khai trực tuyến hay kê khai trên mục hóa đơn.

 – Đóng dấu vào bên cạnh tiêu thức tên hoặc địa chỉ đã được in sẵn trên hóa đơn;

 Khi thay đổi tên, địa chỉ công ty mà không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý, bạn có thể sử dụng 1 trong 2 lựa chọn sau:

 Cách 1: Vẫn sử dụng hóa đơn cũ

 Công ty chuẩn bị hồ sơ thông báo về việc xử lý hóa đơn khi thay đổi tên công ty cho cơ quan thuế, bao gồm :

 + Thông báo điều chỉnh theo quy định của pháp luật (mẫu 3.13 PL3 Thông tư 39); các thông tin mới sẽ được đóng ngay bên cạnh thông tin cũ của hóa đơn (thông báo này sẽ được gửi qua mạng)

 + Photo hóa đơn bắt đầu thay đổi rồi đóng dấu thông tin công ty mới vào bên phải những thông tin cũ

 + Photo thông báo phát hành hóa đơn GTGT của các hóa đơn thay đổi

 (Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày gửi đầy đủ và hợp lệ hồ sơ thì công ty mới được phép sử dụng hóa đơn)

 Cách 2: Sử dụng hóa đơn mới

 Doanh nghiệp mang thông báo của cơ quan quản lý thuế đến nhà in để đặt in quyển hóa đơn khác có thông tin mới. Sau khi có hóa đơn thì sẽ làm thông báo phát hành hóa đơn mới.

 4. Thủ tục thông báo thay đổi tên công ty với cơ quan bảo hiểm

 Doanh nghiệp thay đổi tên gửi thông báo tới cơ quan bảo hiểm theo mẫu văn bản dưới đây:

BẢO HIM XàHỘI VIỆT NAM
——-
—–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

  

TỜ KHAI CUNG CẤP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐƠN VỊ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: …………………………………………….

 Số định danh: …………………
[01]. Tên đơn vị bằng tiếng Việt: ………………………………………………………………………….
[02]. Tên đơn vị bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………………………..
[03]. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
[04]. Địa chỉ trụ sở………………………………………………………………………………………………
[05]. Loại hình đơn vị: ………………………………………………………………………………………..
[06]. Số điện thoại ……………………………. [07]. Địa chỉ email …………………………….
[08]. Số Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: …………………………………
[08.1]. Số: …………………………………..; [08.2]. Nơi cấp: …………………………………..
[09]. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của đơn vị:
[09.1]. Họ và tên ……………………………………………………………………………………………….
[09.2]. Ngày tháng năm sinh………………………………….. [09.3]. Giới tính ……………
[09.4]. Quốc tịch ……………………………… [09.5]. Số CMT/hộ chiếu …………………..
[10]. Phương thức đóng khác: [10.1]. Hằng quý. ¨ [10.2]. 6 tháng một lần ¨
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
[12]. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..

………., ngày  tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 Lưu ý: khi thay đổi tên công ty, công ty cần ký phụ lục hợp đồng với các đối tác để điều chỉnh tên công ty trên các hợp đồng đã ký. Ngoài ra, nếu công ty đứng tên trên các giấy tờ về quyền sở hữu như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, chủ sở hữu xe….thì công ty cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trên các giấy tờ này.

  

  

 tag: bhxh hàng biểu thư hủy gì lại 08 ô tô dùng mạng download form thời gian tử xuất hải misa mềm mtv nên ngỏ phí ho so token fast accounting acsoft bravo toán deaura tool 2010 10 2006 đấu giá xác gỗ 2017 2012 sửa stada tải 2018 khoán sài gòn oseven 07 ( duy hoàng chuyển xe