Kế toán tiền mặt là gì
 Kế toán tiền mặt hay còn gọi là kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán.
 Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ.
Vai trò quan trọng của kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp
 1. Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán
 2. Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình.
 Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ doanh nghiệp theo dõi được các khoản nợ của mình với người khác và cho biết những khách hàng nào đã nhận hàng hoá-dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.
 3. Cân đối các khoản chi phí
 Doanh nghiệp sẽ không biết được lợi nhuận là bao nhiêu nếu không theo dõi được thu nhập và chi phí.
 Ví dụ, nếu công ty phải trả tiền cho các thiết bị văn phòng có giá quá cao, công ty có thể tiêu tốn rất nhiều tiền mà không bao giờ nhận ra sai lầm, trừ khi các chi phí này được hạch toán vào hệ thống kế toán.
 4. Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư
 Khi doanh nghiệp cần kêu gọi vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán tiếp tục đóng vai trò vô cùng quan trọng.
 Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp
 ⇒ Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số liệu, xem xét chứng từ đủ điều kiện, đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mềm kế toán.
Quy trình kế toán tiền mặt
 Quy trình thu – chi tiền mặt là nghiệp vụ không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, ta cùng đi vào tìm hiểu quy trình kế toán thu và chi tiền mặt một cách đầy đủ và rõ ràng nhất như sau:
 Quy trình kế toán thu tiền mặt
 Đối với quy trình kế toán thu tiền mặt, cần thực hiện đủ các công việc như sau:
- Bước 1: Người nộp tiền làm thông báo nộp tiền chuyển cho Kế toán thanh toán;
- Bước 2: Kế toán thanh toán lập Phiếu thu (thường gồm 3 liên) chuyển cho Kế toán trưởng;
- Bước 3: Kế toán trưởng ký và duyệt Phiếu thu chuyển lại Kế toán thanh toán;
- Bước 4: Kế toán thanh toán nhận lại Phiếu thu và chuyển cho Người nộp tiền;
- Bước 5: Người nộp tiền ký Phiếu thu và nộp tiền, sau đó chuyển cho Thủ quỹ;
- Bước 6: Thủ quỹ nhận Phiếu thu đồng thời thu tiền và vào Sổ quỹ. Sau đó, Thủ quỹ giữ liên 2 Phiếu thu, giao lại liên 3 cho Người nộp tiền và liên 1 cho Kế toán thanh toán;
- Bước 7: Kế toán thanh toán tiến hành lưu chứng từ và vào sổ tiền mặt (TK 111).
 Để hình dung quy trình thu tiền mặt một cách rõ ràng nhất, bạn đọc theo dõi sơ đồ sau:
 Quy trình kế toán chi tiền mặt
 Đối với quy trình kế toán chi tiền mặt, cần thực hiện đủ các công việc như sau:
- Bước 1: Người đề nghị chi tiền làm Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng,… chuyển cho Kế toán thanh toán;
- Bước 2: Kế toán thanh toán lập Phiếu chi (thường gồm 2 liên) nộp lên Kế toán trưởng;
- Bước 3: Kế toán trưởng nhận Phiếu chi sau đó ký duyệt và chuyển lên Giám đốc hoặc Người được ủy quyền duyệt Phiếu chi;
- Bước 4: Giám đốc ký duyệt Phiếu chi sau đó chuyển lại Kế toán thanh toán;
- Bước 5: Kế toán thanh toán tiếp nhận Phiếu chi đã được duyệt giao cho Thủ quỹ;
- Bước 6: Thủ quỹ tiến hành ký và xuất tiền cho Người đề nghị và lấy đầy đủ chữ ký bên nhận tiền;
- Bước 7: Thủ quỹ ghi sổ quỹ (giữ lại liên 2) và chuyển liên 1 Phiếu chi cho Kế toán thanh toán để vào sổ tiền mặt (TK 111).
 Lưu ý: Nếu không được duyệt chi ở bộ phận nào (Kế toán trưởng hay Giám đốc) thì cần trả về thông báo cho Người đề nghị.
 Để hình dung quy trình chi tiền mặt một cách rõ ràng nhất, bạn đọc theo dõi sơ đồ sau:
Bài tập kế toán tiền mặt
 Bài 1: Bài tập kế toán tiền mặt tại quỹ
 Tình hình tiền mặt tại quỹ tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại Hông Kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
- Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tường chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Theo hóa đơn GTGT, ghi: Gía bán chưa có thuế 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10.000.000 đồng. Giá vốn bán hàng là 80.000.000 đồng. Người mua thanh toán bằng tiền mặt.
- Thu về thuê TSCD hoạt động, theo hóa đơn GTGT ghi: Giá cho thuê chưa có thuế: 12.000.000 đồng, thuế GTGT đầu ra 10%, bên thuê đã thanh toán toàn bộ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
- Công ty cung cấp dịch vụ vận tải, tổng giá thanh toán ghi trên vé vận tải có thuế GTGT là 315.000.000 đồng. Dịch vụ vận tải chịu thuế GTGT là 5%. Công ty đã thu tiền bán vé 315.000.000 đồng tiền mặt nhập quỹ.
- Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt về nhập quỹ, số tiền 14.000.000 đồng.
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 50.000.000 đồng.
- Doanh nghiệp mua lại cổ phiếu đã phát hành, trị giá cổ phiếu mua lại là: 200.000.000 đồng bằng tiền mặt
 Bài giải:
 Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt:
 1a. Nợ 111: 110.000.000
 Có 3331: 10.000.000
 Có 511: 100.000.000
 Giá vốn bán hàng:
 1b. Nợ 632: 80.000.000
 Có 155: 80.000.000
 Thu tiền cho thuê TSCD bằng tiền mặt:
- Nợ 111: 13.200.000
 Có 3331: 1.200.000
 Có 515: 12.000.000
 Thu tiền bán vé vận tải:
- Nợ 111: 315.000.000
 Có 3331: 15.000.000
 Có 511: 300.000.000
 Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
- Nợ 111: 140.000.000
 Có 311: 140.000.000
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
 Nợ 111: 50.000.000
 Có 112: 50.000.000
 6.Mua lại cổ phiếu đã phát hành bằng tiền mặt:
 Nợ 419: 200.000.000
 Có 111: 200.000.000
 Bài 2:Bài tập kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ
Tại doanh nghiệp Hoa Mai có tài liệu về hoạt động kinh doanh như sau, hãy định khoản các nghiệp vụ dưới đây:
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
- Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:
 16.120đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.
 TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên
 bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
- Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
 16.200đ/USD.
- Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
- Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
- Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
- Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
 Bài giải
1. | ||
Nợ TK 112: | 161.000.000 | = 10.000 x 16.100 |
Có TK 511: | 161.000.000 |
 2.
 Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
 Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
 Có TK 515: 9.040.000
 Có TK 007: 12.000 USD
 3.
 Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
 Có TK 331: 193.200.000
 Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
 Nợ TK 635: 240.000
 Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4. | ||
Nợ TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 511: | 259.200.000 |
5. | ||
Nợ TK 152: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Có TK 331: | 97.080.000 |
6. | ||
Nợ TK 642: | 9.720.000 | = 600 x 16.200 |
Có TK 1112: | 9.000.000 | = 600 x 15.000 |
Có TK 515: | 720.000 |
 Có TK 007: 600 USD
7. | ||
Nợ TK 1122: | 259.520.000 | = 16.000 x 16.220 |
Có TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 515: | 320.000 |
 Nợ TK 007: 16.000 USD
- Bán ngoại tệ thu tiền mặt:
 Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
 Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
 Có TK 515: 720.000
 Có TK 007: 7.000 USD
9. | ||
Nợ TK 331: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Nợ TK 635: | 240.000 | |
Có TK 1122: | 97.320.000 | = 6.000 x 16.220 |
 Có TK 007: 6.000 USD
10. | ||
Nợ TK 156: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Có TK 331: | 220.000.000 |
Điều chỉnh: | ||
TK 1112: | ||
Sổ sách: | 36.000.000 | = 2.400 x 15.000 |
Điều chỉnh: | 39.000.000 | = 2.400 x 16.250 |
 Nợ TK 1112: 3.000.000
 Có TK 413: 3.000.000
 TK 1122:
 Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220
 Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250
 Nợ TK 1122: 270.000
 Có TK 413: 270.000
TK 331: | ||
Sổ sách: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Điều chỉnh: | 221.000.000 | = 10.000 x 22.100 |
 Nợ TK 413: 1.000.000
 Có TK 331: 1.000.000
 Đánh giá lại cuối kỳ:
 Nợ TK 413: 2.270.000
 Có TK 515: 2.270.000
 Bài 3 Bài tập kế toán tiền mặt
 Doanh nghiệp A đang trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồng kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO. Số dư đầu kỳ của một số TK :
TK 1112 10.000 USD , tỷ giá ghi sổ: 16.000 VND/USD
TK 1111 250.000.000 đ
TK 1122 20.000 USD , tỷ giá 16.000 VND/USD
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
 1) Dùng tiền mặt 16.200.000đ để mua 1.000 USD gởi vào ngân hàng ACB.
 2) Nhập khẩu một tài sản cố định hữu hình của Cty Bình Minh, trị giá 2.000 USD, chưa trả tiền, tỷ giá ngày giao dịch 16.100 VND/USD.
 3) Chi tiền mặt thanh toán chi phí bán hàng 500 USD, chi phí tiếp khách theo hóa đơn 700USD, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tỷ giá ngày giao dịch 15.900 VND/USD.
 4) Trả nợ cho Cty Bình Minh, bằng chuyển khoản, tỷ giá ngày giao dịch 16.200 VND/USD.
 5) Chi tiền mặt mua 10 lượng vàng SJC, giá mua 16.000.000đ/lượng.
 6) Rút tiền gởi ngân hàng 2.000USD để nhập quỹ tiền mặt, chi tiền mặt tạm ứng cho chị Mai 3.000USD, tỷ giá ngày giao dịch 16.200VND/USD.
 7) Chị Mai đi công tác về làm giấy giải trình tạm ứng như sau:
 – Chi phí ăn, ở, đi lại : 2.500USD
 – Mua tài liệu quản lý: 200USD
 – Số còn lại nhập quỹ tiền mặt: 300USD, tỷ giá ngày giao dịch 16.100VND/USD.
 Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đánh giá chênh lệch hối đoái vào cuối kỳ, tỷ giá cuối kỳ là 16.000VND/USD.
 Giải
 Dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi ngân hàng:
 1a. Nợ TK 112(1122) 16.200.000(1000USD x 16.200)
 Có TK 111(1111) 16.200.000(1000USD x 16.200)
- Nợ TK 007 1000USD
- Nợ TK 211 32.200.000(2000USD x16.100)
 Có TK 331 32.200.000(2000USD x 16.100)
 3a. Nợ TK 641 7.950.000(500USD x 15.900)
 Nợ TK 642 11.130.000(700USD x 15.900)
 Nợ TK 133 1.908.000(120 USD x 15.900)
 Nợ TK 635 132.000
 Có TK 111(1112) 21.120.00(1320USD x 16.000)
- Có TK 007 1.320USD
 4a. Nợ TK 331 32.200.000(2000USD x 16.000)
 Nợ TK 635 200.000
 Có TK 112(1122) 32.400.000(2000USD x 16.200)
- Có TK 007 “TGNH” 2.000USD
- Nợ TK 111(1113) 160.000.000
 Có TK 111(1111) 160.000.000
 6a. Nợ TK 111(1112) 32.400.000(2000USD x 16.200)
 Có TK 112(1122) 32.000.000(2000USD x 16.000)
 Có TK 515 400.000
- Nợ TK 141 48.600.000(3000USD x 16.200)
 Có TK 112(1122) 48.000.000(3000USD x 16.000)
 Có TK 515 600.000
- Có TK 007 “TGNH” 3.000USD
 7a. Nợ TK 642 43.470.000(2700USD x 16.100)
 Nợ TK 111(1112) 4.830.000(300USD x 16.100)
 Nợ TK 635 300.000
 Có TK 141 48.600.000(3000USD x 16.200)
- Nợ TK 007 “TM” 300USD
 Tạm kết dư các TK tại thời điểm đánh giá:
- Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK 111(1112) 430.000
 Có TK 413 430.000
- Nợ TK 413 200.000
 Có TK 112(1122) 200.000
- Số dư tạm thời của TK 413 sẽ đưa vào chi phí:
 Nợ TK 635 230.000
 Có TK 413 230.000
 Bài 4: Bài tập kế toán tiền mặt
 Số dư đầu kì của các tài khoản 1111: 100.000.000 (đồng)
  1112: 51.000.000 (2.000 USD)
 Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
 (1) Bán hàng thu bằng tiền mặt 10.000.000 (đồng) trong đó giá vốn là 8.000.000 (đồng).
 N1111 10.000.000
 C511 10.000.000
 N632 8.000.000
 C156 8.000.000
 (2) Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng ngoại tệ 1.000 USD chi phí mua 20 USD chưa trả cho người bán. Tỷ giá 18.000 (đồng).
 N152 (1.000 +20)*18.000= 18.360.000
 C131 20*18.000=360.000
 C1112 1.000*17.000= 17.000.000
 (3) Thu tiền mặt do phát hành cổ phiếu tăng vốn 30.000.000 (đồng).
 N1111 30.000.000
 C411 30.000.000
 (4) Chi tiền mặt gửi qua bưu điện 2.000.000 để trả lương cho nhân viên làm việc ở chi nhánh nhưng nhân viên chưa nhận được tiền.
 N113 2.000.000
 C1111 2.000.000
 (5) Dùng tiền mặt tại quỹ mua 1.000 USD nhập vào quỹ tiền mặt tại quỹ. Tỷ giá 17.100 (đồng).
 N1112 1.000*17.100=17.100.000
 C1111 1.000*17.100=17.100.000
 N007 1.000 USD
 (6) Doanh nghiệp dùng 1.000 USD tiền mặt trả nợ cho doanh nghiệp khác khi mua công cụ, dụng cụ kì trước. biết tỷ giá kì trước là 16.900 (đồng), tỷ giá kì này là 17.200 (đồng).
 N131 1.000*16.900=16.900.000
 N635 100.000
 C1112 1.000*17.000=17.000.000
 C007 1.000 USD
 (7) Doanh nghiệp kí hợp đồng với một nhà đầu tư để đầu tư xây dựng cơ bản. Trị giá gói thầu 500 USD, doanh nghiệp trả trước cho nhà thầu 400 USD bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch là 16.900 (đồng).
 N331 400*16.900=6.760.000
 N635 80.000
 C1112 400*17.100=6.084.000
 C007 400 USD
 (8) Nhận lãi chia từ hoạt động liên doanh 5.000.000 (đồng), thu do bên mua bồi thường vì vi phạm hợp đồng 2.000.000 (đồng), tất cả thu bằng tiền mặt.
 N1111 7.000.000
 C515 5.000.000
 C711 2.000.000
 (9) Thu tiền mặt do thanh lý tài sản cố định 500 USD. Nguyên giá của tài sản cố định là 100.000.000 (đồng). Tỷ giá 17.500 (đồng).
 N1112 500*17.500=8.075.000
 C711 500*17.500=8.075.000
 N411 100.000.000
 C211 100.000.000
 N007 500 USD
 (10) Doanh nghiệp được nhà nước cấp cho một tài sản cố định trị giá 2.000 USD, chi phí lắp đặt chạy thử 1.000 USD trả bằng tiền mặt. tỷ giá 19.000 (đồng).
 N211 (1.000+2000)*19.000=57.000.000
 C411 2.000*19.000=38.000.000
 C1112 600*17.100+400*17.500=17.260.000
 C515 1.740.000
 C007 1.000 USD
 YÊU CẦU: Biết doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, xuất ngoại tệ theo phương pháp fifo. Yêu cầu định khoản và đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối lỳ của các tài khoản có gốc ngoại tệ. Biết tỷ giá ngoại tệ bình quân liên ngân hàng cuối kì là 21.000 (đồng).
1112 | |
(2000) 34.000.000(1.000) 17.100.000(500) 8.750.000 | 17.000.000 (1.000)17.000.000 (1.000)6.840.000 (400)17.260.000 (1.000) |
(3.500) 59.850.000 | 58.100.000 (3.400) |
(100) 1.750.000 |
 Kế toán ghi: N1112 350.000
 C413 350.000
 Đánh giá lại để tính lãi lỗ hoạt động tài chính kế toán ghi:
 N413 350.000
 C515 350.000
 Tag: tiết mẫu khái niệm tóm tắt