Các công thức vật lý 9

Tổng hợp tất cả công thức môn Vật lý lớp 9 theo từng chương

Chương 1: Điện học

 – Định luật Ôm:

 Công thức: I = U / R

 Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)

 U: Hiệu điện thế (V)

 R: Điện trở (Ω)

 Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A

 – Điện trở dây dẫn:

 Công thức: R = U / I

 Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω

 + Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

 Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn

 + Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn

 – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:

 + Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =…= In

 + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un

 – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:

 + Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In

 + Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un

 – Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s

 Trong đó:

 l – Chiều dài dây (m)

 S: Tiết diện của dây (m²)

 ρ: Điện trở suất (Ωm)

 R: Điện trở (Ω)

 – Công suất điện:

 Công thức: P = U.I

 Trong đó:

 P – Công suất (W)

 U – Hiệu điện thế (V)

 I – Cường độ dòng điện (A)

 Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t

 – Công của dòng điện:

 Công thức: A = P.t = U.I.t

 Trong đó:

 A – Công của lực điện (J)

 P – Công suất điện (W)

 t – Thời gian (s)

 U – Hiệu điện thế (V)

 I – Cường độ dòng điện (A)

 – Hiệu suất sử dụng điện:

 Công thức: H = A1 / A × 100%

 Trong đó:

 A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

 A – Điện năng tiêu thụ.

 – Định luật Jun – Lenxơ:

 Công thức: Q = I².R.t

 Trong đó:

 Q – Nhiệt lượng tỏa ra (J)

 I – Cường độ dòng điện (A)

 R – Điện trở ( Ω )

 t – Thời gian (s)

 + Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t

 Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t

 – Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.C.Δt

 Trong đó:

 m – Khối lượng (kg)

 C – Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

 Δt – Độ chênh lệch nhiệt độ

Chương 2: Điện từ

 – Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn:

 Công thức: Php = P².R / U²

 Trong đó:

 P – Công suất (W)

 U – Hiệu điện thế (V)

 R – Điện trở (Ω)

Chương 3: Quang học

 – Công thức của thấu kính hội tụ:

 Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

 Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d+ 1/d’

 Trong đó:

 d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính

 d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

 f – Tiêu cự của thấu kính

 h – Chiều cao của vật

 h’ – Chiều cao của ảnh

 – Công thức của thấu kính phân kỳ:

 Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

 Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’

 Trong đó:

 d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính

 d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

 f – Tiêu cự của thấu kính

 h – Chiều cao của vật

 h’- Chiều cao của ảnh

 – Sự tạo ảnh trên phim:

 Công thức: h/h’= d/d’

 Trong đó:

 d – Khoảng cách từ vật đến vật kính

 d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính.

 h – Chiều cao của vật.

 h’ – Chiều cao của ảnh trên phim.

  

  

  

  

  

 Tag: hk1 6