Tổng quan về chỉ số đường huyết – Chỉ số của các loại thực phẩm

Tổng quan về chỉ số đường huyết

 Glucose (đường) là nguồn năng lượng chính của cơ thể và cũng là nguyên liệu quan trọng, cần thiết cho tổ chức não bộ và hệ thần kinh. Chỉ số đường huyết bình thường được y học đánh giá là an toàn phải đảm bảo:

 –  Chỉ số đường huyết bình thường khi đói ở mức từ 90 – 130mg/dl ( tương ứng với 5,0 – 7,2mmol/l).

 – Chỉ số đường huyết bình thường sau ăn ở mức thấp hơn 180mg/dl (10mmol/l).

 – Chỉ số đường huyết bình thường trước lúc đi ngủ thường dao động 110 – 150mg/dl (6,0 – 8,3mmol/l).

Xác định chỉ số đường huyết chẩn đoán bệnh tiểu đường

 Để xác định mình có bị tiểu đường hay không, bạn hãy tự kiểm tra chỉ số đường huyết lúc đói hoặc sau ăn dựa trên bảng chỉ số đường huyết lúc bình thường và nguy hiểm.

 Chỉ số đường huyết lúc đói nên được thực hiện vào buổi sáng, sau khi bạn nhịn ăn từ 8 – 10 tiếng. Với người bình thường, chỉ số đường huyết an toàn sẽ là từ 4,0 – 5,9 mmol/l (tương đương 72-108 mg/dl). Khi chỉ số này vượt quá 7mmol/l nghĩa là bạn có khả năng đã mắc bệnh tiểu đường.

 Sau khi ăn 2 tiếng, bạn có thể kiểm tra chỉ số đường huyết để biết lượng đường trong máu và có cách điều chỉnh chế độ ăn phù hợp. Nếu chỉ số đường huyết sau ăn ở các mức:

 – Dưới 7,8 mmol/l là chỉ số đường huyết bình thường và an toàn

 – Từ 7,9 – 11,1 mmol/l là cảnh báo dấu hiệu tiền tiểu đường

 – Nếu > 11,1 mmol/l thì nguy cơ cao bạn đã mắc bệnh tiểu đường

 Bạn nên thường xuyên theo dõi bảng chỉ số đường huyết để biết mức đường huyết thấp, cao hay mức có thể chấp nhận được, tuy nhiên bạn cần tham khảo ý kiến bác sỹ để được hướng dẫn cụ thể và cho lời khuyên chính xác.

 Để chẩn đoán tiểu đường chính xác nhất, bạn cần làm nghiệm pháp tăng đường huyết hoặc xét nghiệm chỉ số HbA1c. Đây là chỉ số kiểm soát đường huyết chuẩn xác mà không phụ thuộc vào thời điểm no hay đói. Chỉ số này bình thường nếu ở mức từ 5,5% – 6,2% là bình thường và cảnh báo tiểu đường nếu trên 7%.

Sau đây là bảng chỉ số đường huyết (GI) của một số thực phẩm:

Nhóm thực phẩm Tên thực phẩm Chỉ số đường huyết
Bánh mỳ Bánh mỳ trắng 100
Bánh mỳ toàn phần 99
Lương thực Bột dong 95
Gạo trắng 83
Gạo giã dối 72
Cơm gạo lức 87
Cơm tám 86
Cháo 78
Khoai tây luộc 78
Khoai tây mỏng chiên 77
Khoai tây nghiền 87
Khoai lang luộc 54
Khoai lang nướng 135
Khoai sọ 58
Bún 26,5
Phở 32,1
Ngô 32,9
Mỳ sợi 74,2
Xôi 88
Củ từ 51
Đậu hạt Lạc 19
Đậu tương 18
Hạt đậu 49
Trái cây Dưa hấu 72
Cam 66
Nước cam vắt 71
Chuối 53
Xoài 55
Nho 43
Nho khô 93
Táo 43
Sữa Sữa chua trái cây 41
Sữa đậu nành 34
Sữa gầy 32
Sữa chua 52
Kem 52
Đường Fructose 20
Lactose 57
Saccorose 83
Mật ong 126
Glucose 138

 Nguồn: tdcare.vn

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: thai mới mang bao nhiêu gì bà bầu 2h loại lứt kỳ tính giờ đo