Cách đọc số đếm trong tiếng nhật

 Tiếng Nhật là một ngôn ngữ cực kỳ khó học, không chỉ vì chữ cái, ngữ pháp khác hoàn toàn so với tiếng Việt mà còn vì cách đếm số hoặc đếm đồ vật trong tiếng Nhật cũng rất phức tạp nữa. Cùng tìm hiểu về cách đếm số đó thông qua bài viết này nhé!

Số đếm từ 0 tới 10

 

  • 0: rei れい     Kanji: 零
  • 1: ichi いち    Kanji: 一
  • 2: ni に     Kanji: 二
  • 3: san さん    Kanji: 三
  • 4: yon よん    Kanji: 四
  • 5: go ご    Kanji: 五
  • 6: roku ろく   Kanji: 六
  • 7: nana なな     Kanji: 七
  • 8: hachi はち       Kanji: 八
  • 9: kyuu きゅう    Kanji: 九
  • 10: juu じゅう     Kanji: 十

Số đếm từ hàng chục tới hàng trăm

 

 Khi đếm từ 11 đến 99, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 17 sẽ là juu-nana, 24 sẽ là ni-juu-yon, 99 sẽ là kyuu-juu-kyuu, v.v…

 Khi đếm hàng trăm, bạn cần thêm hyaku (hoặc byaku, pyaku tùy trường hợp đặc biệt). Cụ thể như sau.

  • 100: hyaku 百
  • 200: ni-hyaku 二百
  • 300: san-byaku 三百
  • 400: yon-hyaku 四百
  • 500: go-hyaku 五百
  • 600: roppyaku 六百
  • 700: nana-hyaku 七百
  • 800: happyaku 八百
  • 900: kyuu-hyaku 九百

 Như vậy, có 3 trường hợp đặc biệt mà bạn phải chuyển hyaku thành byaku là 300 (san-byaku), và thành pyaku là 600 (roppyaku) và 800 (happyaku).

 Khi đếm từ 101 đến 999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 487 sẽ là yon-hyaku-hachi-juu-nana, 365 sẽ là san-byaku-roku-juu-go, 999 sẽ là kyuu-hyaku-kyuu-juu-kyuu, v.v…

Số đếm hàng ngàn và hàng vạn

 

  • 1 ngàn: sen 千
  • 2 ngàn: ni-sen 二千
  • 3 ngàn: san-zen 三千
  • 4 ngàn: yon-sen 四千
  • 5 ngàn: go-sen 五千
  • 6 ngàn: roku-sen 六千
  • 7 ngàn: nana-sen 七千
  • 8 ngàn: hassen 八千
  • 9 ngàn: kyuu-sen 九千

 Như vậy, có 2 trường hợp đặc biệt mà bạn cần chú ý là 3,000 (san-zen) và 8,000 (hassen). Các trường hợp còn lại bạn chỉ cần thêm “sen” vào số đếm bình thường.

 Khi đếm từ 1001 đến 9999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 7812 sẽ là nana-sen-happyaku-juu-ni, 8364 sẽ là hassen-san-byaku-roku-juu-yon, v.v…

 Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật đếm mỗi lần 4 con số (trong khi tiếng Việt đếm 3) nên 100,000 (Một trăm ngàn) trong tiếng Việt sẽ là 10,0000 (10 vạn) trong tiếng Nhật. Khi đếm hàng vạn, bạn chỉ cần thêm “man 万” vào sau số đếm bình thường. Ví dụ, 1 vạn sẽ là ichi-man 一万, 3 vạn sẽ là san-man 三万, 9 vạn sẽ là kyuu-man 九万, v.v…

 Khi đếm từ 10001 đến 99999, bạn cần áp dụng công thức [số đếm hàng vạn] + man + [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị]. Ví dụ, 67654 sẽ là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-yon.

 Khi muốn đếm hàng chục vạn, hàng trăm vạn, hàng ngàn vạn, tương tự như trên, bạn hãy thêm chục (juu), trăm (hyaku), và ngàn (sen) vào trước man. Ví dụ, 9784,5321 sẽ là kyuu-sen-nana-hyaku-hachi-juu-yon-man-go-sen-san-byaku-ni-juu-ichi. Không quá phức tạp lắm phải không?

Số đếm hàng trăm triệu, tỷ

 10 vạn vạn trong tiếng Nhật sẽ là oku 億 (tức 100,000,000 trong tiếng Việt). Vậy nên, 1 tỷ sẽ là  juu-oku 十億, 10 tỷ sẽ là hyaku-oku 百億, 100 tỷ sẽ là sen-oku 千億. 1000 tỷ sẽ là chou 兆. Vậy nên, 10 ngàn tỷ sẽ là juu-chou 十兆, 100 ngàn tỷ sẽ là 百兆, triệu tỷ sẽ là 千兆. Cuối cùng, 100 trăm triệu ngàn tỷ sẽ là ikkei 一京.

Đếm số thập phân

 Số thập phân trong tiếng Nhật là shou-suu 小数. Khi muốn đọc 1 số thập phân, thông thường chúng ta sẽ đọc “phẩy”, ví dụ 2.3 sẽ là hai phẩy ba. Trong tiếng Nhật, bạn chỉ cần thêm ten 点 để thay thế dấu phẩy đó. Ví dụ, 2.3 sẽ là ni-ten-san. Nếu là 0,5, bạn sẽ đọc là rei-ten-go. Tương tự như trên, thay vì là 0.5, một số người sẽ đọc là ½ (một phần hai). Trong trường hợp này, bạn sẽ đọc như sau: 2 phần của 1, tức ni-bun-no-ichi. Hoặc ⅔ sẽ là 3 phần của 2, tức san-bun-no-ni.

 Ví dụ, 256.432 (hai trăm năm mươi sáu phẩy bốn trăm ba mươi hai) sẽ được đọc là ni-hyaku-go-juu-roku-ten-yon-hyaku-san-juu-ni. Rất dễ dàng đếm nếu bạn bình tĩnh chia nhỏ từng chữ số.

 Vậy là bạn đã biết cách đếm hàng đơn vị, hàng chục, hàng ngàn, hàng vạn, hàng triệu, hàng tỷ trong tiếng Nhật rồi đúng không? Chỉ cần đọc và nắm bắt quy luật, bạn sẽ nhận ra đếm số trong tiếng Nhật rất đơn giản.

 Nguồn: https://we-xpats.com/vi/guide/as/jp/detail/1007/

  

  

  

  

  

  

 Tag: bảng