Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật

 Biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật

 Nội dung biên bản họp thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với công ty tnhh theo quy định tại điều 61 luật doanh nghiệp 2014.

 Điều 61. Biên bản họp Hội đồng thành viên

 Các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.

 Biên bản họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

 b) Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện ủy quyền của thành viên không dự họp;

 c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

 d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành đối với từng vấn đề biểu quyết;

 đ) Các quyết định được thông qua;

 e) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp.

 Người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên.

 Nội dung biên bản họp thay đổi người đại diện công ty cổ phần được thực hiện theo quy định tại điều 146 luật doanh nghiệp 2014

 Điều 146. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

 Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

 b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

 c) Chương trình và nội dung cuộc họp;

 d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;

 đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

 e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

 g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trongđó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổngsố phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

 h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

 i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.

 Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

 Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.

 Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

 Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).

 Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

 Đối với những công văn, tờ trình và những văn bản khác mà pháp luật không có quy định bắt buộc thì doanh nghiệp có thể làm theo mẫu riêng của doanh nghiệp.