Kê khai và nộp lệ phí môn bài vào ngân sách Nhà nước như thế nào

 Kê khai và nộp lệ phí môn bài vào ngân sách Nhà nước như thế nào

 Lệ phí môn bài lần đầu tiên được Nhà nước áp dụng thay cho Thuế môn bài trước đây. Quy định này căn cứ vào Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài của Chính phủ cụ thể như sau:
1. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (Bao gồm các công ty – doanh nghiệp) như sau:

 a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

 a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

 3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

 Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

 kê khai và nộp thuế môn bài vào ngân sách nhà nước

 Lệ phí môn bài
2. Nộp Lệ phí môn bài
2.1 Thời hạn nộp:

 a. Doanh nghiệp mới thành lập: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

 b. Doanh nghiệp đang hoạt động: Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

 2.2 Hạch toán theo tiểu mục mới như sau:

 Lệ phí môn bài mức 1 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 3.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 1.000.000 đồng/năm: Hạch toán tiểu mục 2862.
Lệ phí môn bài mức 2 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 2.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 500.000 đồng/năm: Hạch toán tiểu mục 2863.
Lệ phí môn bài mức 3 đối với doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài 1.000.000 đồng/năm và hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài mức 300.000 đồng/năm: Hạch toán tiểu mục 2864.
nộp lệ phí môn bài
3. Các trường hợp miễn – giảm
Doanh nghiệp thành lập sau ngày 30/6 thì nộp 50% lệ phí môn bài cả năm.
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
4. Kê khai lệ phí môn bài
4.1. Doanh nghiệp mới thành lập:

 Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.2. Doanh nghiệp đang hoạt động:

 Không kê khai nếu không có thay đổi các các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.

  

 BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
———-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 27/TCT-KK
V/v Hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2017
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 300/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016 về quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, trong đó bổ sung tiểu mục hạch toán lệ phí môn bài, Tổng cục Thuế hướng dẫn Cục Thuế về phương pháp hạch toán lệ phí môn bài như sau:

 1. Hạch toán nghĩa vụ và khoản nộp lệ phí môn bài năm 2018 vào NSNN

 Thông tin tiểu mục hạch toán đối với nghĩa vụ phát sinh và khoản nộp lệ phí môn bài năm 2018 thực hiện theo quy định mới tại Thông tư số 300/2016/TT-BTC như sau:

 Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 đối với tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình: Hạch toán tiểu mục 2862.
Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 đối với tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình: Hạch toán tiểu mục 2863.
Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 đối với tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình: Hạch toán tiểu mục 2864.
Thông tin chương hạch toán là theo chương của người nộp thuế.

 2. Hạch toán số nộp NSNN cho khoản nợ thuế môn bài phát sinh từ năm 2016 trở về trước

 Thông tin tiểu mục hạch toán đối với khoản nộp nợ thuế môn bài phát sinh từ năm 2016 trở về trước thực hiện theo quy định cũ tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính như sau:

 Thuế môn bài bậc 1: Hạch toán tiểu mục 1801;
Thuế môn bài bậc 2: Hạch toán tiểu mục 1802;
Thuế môn bài bậc 3: Hạch toán tiểu mục 1803;
Thuế môn bài bậc 4: Hạch toán tiểu mục 1804;
Thuế môn bài bậc 5: Hạch toán tiểu mục 1805;
Thuế môn bài bậc 6: Hạch toán tiểu mục 1806;
Thuế môn bài khác: Hạch toán tiểu mục 1849.
3. Xử lý sai sót về chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN

 Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục cũ, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục mới, đảm bảo đúng nghĩa vụ của NNT.

 Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận khoản nộp cho nợ thuế môn bài năm 2016 trở về trước theo tiểu mục mới dẫn đến sai nghĩa vụ của NNT, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục cũ, đảm bảo trừ nợ đúng cho NNT.

 4. Nâng cấp ứng dụng hỗ trợ hạch toán nghĩa vụ và chứng từ nộp lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục mới

 Để đáp ứng yêu cầu về hạch toán nghĩa vụ và chứng từ nộp lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục mới ban hành theo Thông tư số 300/2016/TT-BTC Tổng cục đã tiến hành nâng cấp các ứng dụng liên quan như sau:

 – Ứng dụng TMS nâng cấp cho phép hạch toán nghĩa vụ và chứng từ nộp lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục mới.

 – Ứng dụng Nộp thuế điện tử, E-tax nâng cấp bổ sung các tiểu mục mới vào danh mục nội dung kinh tế để NNT có thể chọn nộp cho các tiểu mục này như sau:

 Mục 2850: Lệ phí sản xuất kinh doanh (…, lệ phí môn bài từ 2017)

 Tiểu mục 2862: Lệ phí môn bài mức (bậc) 1;
Tiểu mục 2863: Lệ phí môn bài mức (bậc) 2;
Tiểu mục 2864: Lệ phí môn bài mức (bậc) 3.
– Ứng dụng Nộp thuế điện tử, E-tax nâng cấp cập nhật lại tên tiểu mục hạch toán thuế môn bài theo quy định cũ để tránh nhầm lẫn cho người nộp thuế như sau:

 Mục 1800: Thuế môn bài (Từ năm 2016 trở về trước)

 Tiểu mục 1801: Thuế môn bài bậc 1 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1802: Thuế môn bài bậc 2 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1803: Thuế môn bài bậc 3 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1804: Thuế môn bài bậc 4 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1805: Thuế môn bài bậc 5 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1806: Thuế môn bài bậc 6 (Từ năm 2016 trở về trước);
Tiểu mục 1849: Thuế môn khác (Từ năm 2016 trở về trước).
– Tổng cục Thuế đã phối hợp với các T-VAN nâng cấp ứng dụng đáp ứng hạch toán lệ phí môn bài theo tiểu mục mới, đồng thời có thông báo gửi Ngân hàng thương mại phối hợp thu để đảm bảo hạch toán đúng tiểu mục khi thực hiện thu NSNN tại quầy.

 – Tổng cục Thuế đã phối hợp với KBNN thống nhất nội dung hướng dẫn các địa phương về phương pháp hạch toán lệ phí môn bài.

 Trên đây là các nội dung hướng dẫn về hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 300/2016/TT-BTCTổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và hướng dẫn NNT thực hiện thống nhất. Mọi vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế và Cục Công nghệ thông tin) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lãnh đạo TC (để báo cáo);
– Vụ NSNN, KBNN (để phối hợp);
– KBNN các tỉnh/tp (để phối hợp);
– Các Ngân hàng, TVAN đã triển khai dịch vụ NTĐT với TCT (để phối hợp thực hiện);
– Cục CNTT (để nâng cấp ứng dụng)
– Các Vụ, đơn vị thuộc TCT (để biết);
– Lưu: VT, KK (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 Nguyễn Đại Trí

 Nội dung bài viết:
1. Mức thu lệ phí môn bài
2. Nộp Lệ phí môn bài
3. Các trường hợp miễn – giảm
4. Kê khai lệ phí môn bài