Kế toán sản xuất là gì
 Sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.Trong quá trình này sẽ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về hao mòn tài sản cố định, chi phí về tiền lương công nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm theo kế hoạch.
 Kế toán sản xuất sẽ tập hợp các chi phí đã phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó tổng hợp một cách trực tiếp hoắc gián tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất để tính ra giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ KẾ TOÁN SẢN XUẤT
-
Theo dõi hàng hóa, nguyên vật liệu mua về, nợ công với nhà cung cấp, chuyên số liệu về kế toán trưởng.
-
Theo dõi, phản ánh, hoạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tại nhà máy. Phát sinh ngày nào cập nhật ngày đó.
-
Mở sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao TSCĐ. Mở sổ theo dõi CCDC.
-
Tính giá thành sản xuát và giá vốn hàng bán trên cơ sở có định mức nguyên liệu , vật tư nhân công, khấu hao tài sản…
-
Tập hợp, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
-
Chịu trách nhiệm sử dụng và khai thác hiệu quả phần mềm kế toán.
-
Tổ chức công tác sắp dặt kho, bảo quản, phân loại nguyên liệu hàng hóa dễ tìm, dễ lấy.
-
Kiểm soát công tác nhập, xuất nguyên vật liệu hàng hóa.
-
Kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất tồn kho thực tế của vật tư và thành phần phẩm so với sổ sách.
-
Xây dựng quy trình quản lý kho, đào tạo nhân viên. Liên tục giám sát, kiểm tra thủ kho trong việc bảo quản- cấp phát vật tư – thành phẩm, lập biên bản đánh giá đạt – khồn đạt để làm cơ sở đánh giá nhân viên.
-
Làm việc cùng với các phòng quản lý sản xuất kiểm kê vật tư, sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất.
-
Chịu trách nhiệm về công tác vệ sinh, an toàn , phòng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai tại kho hàng.
Kế toán sản xuất cần hạch toán như sau:
 – Lập kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức nguyên vật liệu chi tiết
 – Kế toán dựa vào định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm để tính giá mỗi thành phẩm tiêu hết bao nhiêu nguyên vật liệu.
 Nợ TK 621
  Có TK 152
 – Tiếp theo kế toán xác định chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là bao nhiêu, lập bảng lương chi tiết tính ra tiền lương nhân công trực tiếp để định khoản vào chi phí tiền lương
 Nợ TK 622
  Có TK 334
 – Ngoài ra các chi phí như tiền điện phục vụ cho quá trình sản xuất sản phầm dựa vào hóa đơn tiền điện hàng tháng. Kế toán nhớ bóc tách trên hóa đơn tiền điện một phần đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp tức là tiền điện phục vụ cho văn phòng. Phần nhiều hơn là chi phí tiền điện phục vụ cho phân xưởng trực tiếp sản xuất.
 Nợ TK 627
 Nợ TK 133
  Có TK 111
 – Vậy kế toán tập hợp được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và bằng phương pháp tính giá thành để tính nên giá thành của từng sản phầm tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
 Nợ TK 154
  Có TK 621
  Có TK 622
  Có TK 627
 Và cuối cùng kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm
 Nợ TK 155
  Có TK 154
 – Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho rồi giai đoạn xuất bán kế toán mới phản ánh
 + Phản ánh giá vốn
 Nợ TK 632
  Có TK 155
 + Phản ánh doanh thu bán thành phẩm
 Nợ TK 131
  Có TK 511
  Có TK 3331
 – Ngoài chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm thì còn có chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, hội họp … được tính vào chi phí
 Nợ TK 642
 Nợ TK 1331
  Có TK 111,112,331
Quy trình kế toán sản xuất
 Bước 1 : Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục : Chi phí NVL trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
 Bước 2: Tổng hợp các khoản chi phí đã phát sinh ,phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về tài khoản tính giá thành.
 Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Bước 4 : Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
 Sau đây giới thiệu tổng quát sơ đồ kế toán CPSX và tính Zsp
Bài tập kế toán sản xuất
Khoản mục | Sản phâm A |
1. NVL chính xuất dùng trực tiếp sxsp | 4.600.000 |
2. NVL phụ xuất dùng trực tiếp sxsp | 1.000.000 |
3. Lương công nhân trực tiếp sxsp | 2.500.000 |
4. Lương nhân viên quản lý sx ỏ’ phân xưởng | 1.000.000 |
5. Khấu hao MMTB dùng ở phân xưởng | 400.000 |
6. CCDC xuất dùng ỏ’ px phân bố một lần | 100.000 |
7. CCDC xuất dùng ỏ’ px phân bổ hai lần | 180.000 |
8. Chi phí khác chi bằng tiền mặt ở px | 500.000 |
9. Trích các khoản theo lưong | Theo quy định hiện hành |
VL chính | VL phụ | Nhiên liệu | Công cụ
 (*) |
Điện phải trả | Khấu
 hao |
Tiền lưong | Các khoản trích | Tiền mặt | |
Sxuất SP:
 + SPA  + SPB |
18.040
 25.497,5 |
1.800
 2.200 |
450
 550 |
1.200 | 3.000 | 5.500
 6.500 |
Theo tỷ lệ quy đinh | ||
Qlý PX | 200 | 300 | 1.800 | 300 | 4.000 | 1.000 | hiện hành | 400 |
 Tag: ty nghiệm thiện