Chào tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến. Chúng tôi là một công ty xuất nhập khẩu mây tre đan, nhưng mới tìm được mối hàng về ô tô cũ, nay chúng tôi dự định chuyển sang nhập khẩu và phân phối ô tô đã qua sử dụng hay còn gọi là ô tô cũ, nhưng chúng tôi chưa có hiểu biết nhiều về thuế quan liên quan đến việc nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng. Kính mong tổng đài tư vấn thuế nhập khẩu ô tô cũ , mức thuế với từng loại xe giúp chúng tôi
 Trả lời:
 Dựa theo Điều 7 Nghị định 122/2016/NĐ-CP:
 Quy định mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô cũ như sau:
 Loại 1: Ô tô dưới 9 chỗ ngồi, tính cả lái xe, dung tích xi lanh nhỏ hơn 1500 cc thuộc nhóm 87.03, áp dụng mức thuế tuyệt đối, quy định tại Phụ lục III
 Loại 2: Ô tô chở từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02, áp dụng mức thuế tuyệt đối, quy định tại Phụ lục III
 Loại 3: Ô tô dưới 9 chỗ ngồi nhưng dung tích xi lanh lớn hơn 1500 cc thuộc nhóm 87.03, áp dụng mức thuế hỗn hợp, quy định tại Phụ lục III
 Loại 4: Ô tô trên 16 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02
 Loại 5: Ô tô vận tải có tổng trọng lượng vận tải nhỏ hơn 0.5 tấn thuộc nhóm 87.04, mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%
 Chú ý : các loại xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1.5 lần so với mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại, mục I Phụ lục II
 MỤC III
 QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THỰC HIỆN CAM KẾT WTO CHO CÁC NĂM 2017, 2018 VÀ TỪ 2019 TRỞ ĐI
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng cá thuộc nhóm 03.03, xe ô tô nguyên chiếc thuộc nhóm 87.03 và 87.04 thực hiện theo lộ trình như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất (%) | ||
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 | Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 | Từ ngày 01/01/2019 trở đi | ||
03.03 | Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm03.04. | |||
– Cá hồi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá: | ||||
0303.19.00 | – – Loại khác | 15 | 15 | 15 |
87.03 | Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. | |||
– Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: | ||||
8703.23 | – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: | |||
8703.23.40 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
– – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: | ||||
8703.23.64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
– – – Loại khác: | ||||
8703.23.94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc | 58 | 55 | 52 |
8703.24 | – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc: | |||
– – – Ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: | ||||
8703.24.51 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.59 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
8703.24.70 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes) | 58 | 55 | 52 |
– – – Loại khác: | ||||
8703.24.91 | – – – – Xe bốn bánh chủ động | 47 | 47 | 47 |
8703.24.99 | – – – – Loại khác | 58 | 55 | 52 |
87.04 | Ô tô chở hàng. | |||
8704.10 | – Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ: | |||
– – Loại khác: | ||||
8704.10.23 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 5 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.24 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 5 tấn nhưng không quá10 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.25 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 10 tấn nhưng không quá20 tấn | 50 | 50 | 50 |
8704.10.26 | – – – Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn | 50 | 50 | 50 |
- Từ ngày 01/01/2017 trở đi, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô để sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc các mã hàng 9821.21.23 (mã hàng tương ứng 8703.23.40); 9821.21.24 (mã hàng tương ứng 8703.23.64); 9821.21.26 (mã hàng tương ứng 8703.23.94); 9821.21.27 (mã hàng tương ứng 8703.24.51); 9821.21.29 (mã hàng tương ứng 8703.24.59, 8703.24.70, 8703.24.99); 9821.21.28 (mã hàng tương ứng 8703.24.91); 9821.30.11 (mã hàng tương ứng 8704.10.23) quy định tại Mục II phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng mức thuế suất của xe ô tô nguyên chiếc cùng chủng loại theo lộ trình quy định tại khoản 1 Mục này.
 PHỤ LỤC III
 DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 15 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG (KỂ CẢ LÁI XE), ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
- Mức thuế tuyệt đối:
- a) Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Dưới 1.000cc | 8703 | Chiếc | 5.000 |
– Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 10.000 |
- b) Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe):
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Từ 2.000cc trở xuống | 8702 | Chiếc | 9.500 |
– Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8702 | Chiếc | 13.000 |
– Trên 3.000cc | 8702 | Chiếc | 17.000 |
- Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.03 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
- a) Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc: Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD;
- b) Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên: Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD;
- c) X nêu tại điểm a, điểm b nêu trên được xác định như sau:
 X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan./.