Bảng cân đối kế toán của các công ty
  Dưới đây là bảng cân đối kế toán của công ty Tiến Trung
 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
 VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN TRUNG
 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 QUÝ IV NĂM 2012
 ___________________________________________________________________________
 Thái Bình, tháng 01 năm 2013
 MỤC LỤC
NỘI DUNG | TRANG |
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC | 2 |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN | 3 – 4 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH | 5-6 |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ | 7 – 8 |
ThuyẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH | 9 – 20 |
 BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
 Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung đệ trình báo cáo này của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung (sau đây gọi tắt là “Công ty”) cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012.
 BAN GIÁM ĐỐC
 Các thành viên Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập báo cáo này là:
 TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
 Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng kỳ phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:
- Lựa chọn các chính sách kê toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
- Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
- Lập báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh;
- Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
 Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
 Ban Giám đôc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính.
 Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc,
Hoàng Văn Ty
 Giám đốc  Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
 Quý IV năm 2012
  MẪU B 01-DN
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối kỳ | Số đầu năm |
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+130+140+150) | 100 | 22.627.551.448 | 31.300.126.820 | |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 5 | 1.821.752.680 | 836.309.048 |
1. Tiền | 111 | 1.821.752.680 | 836.309.048 | |
II. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 8.173.666.774 | 21.314.717.181 | |
1. Phải thu khách hàng | 131 | 6 | 8.043.501.774 | 21.314.717.181 |
2. Trả trước cho người bán | 132 | 130.165.000 | ||
III. Hàng tồn kho | 140 | 12.632.131.994 | 9.111.123.208 | |
1. Hàng tồn kho | 141 | 7 | 12.632.131.994 | 9.111.123.208 |
IV. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 37.977.383 | ||
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 37.977.383 | ||
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200=220+250+260) | 200 | 19.350.306.123 | 16.539.023.571 | |
I. Tài sản cố định | 220 | 8.676.811.622 | 6.515.546.498 | |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 8 | 5.293.551.801 | 6.515.546.498 |
– Nguyên giá | 222 | 7.603.844.945 | 8.597.762.781 | |
– Trị giá hao mòn lũy kế | 223 | (2.310.293.144) | (2.082.216.283) | |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 | 9 | 3.383.259.821 | – |
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 10 | 10.000.000.000 | 10.000.000.000 |
1.Đầu tư vào các công ty liên kết ,liên doanh | 252 | 10.000.000.000 | 10.000.000.000 | |
III. Tài sản dài hạn khác | 260 | |||
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 11 | 673.494.501 | 23.477.073 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 270 | 41.977.857.571 | 47.839.150.391 |
  Đơn vị tính :VNĐ
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
 Quý IV năm 2012
  MẪU B 01-DN
  Đơn vị tính :VNĐ
NGUỒN VỐN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối kỳ | Số đầu năm |
A.Nợ phải trả (300=310+330) | 300 | 4.593.094.904 | 10.884.277.481 | |
I.Nợ ngắn hạn | 310 | 4.593.094.904 | 10.884.277.481 | |
1.Vay và nợ ngắn hạn | 311 | – | 2.876.856.701 | |
2. Phải trả người bán | 312 | 12 | 3.044.325.526 | 4.979.877.879 |
3. Người mua trả tiền trước | 313 | 13 | 687.558.176 | 536.183.498 |
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 314 | 14 | 827.340.557 | 2.391.947.713 |
5. Chi phí phải trả | 316 | – | 89.765.475 | |
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 317 | 33.870.645 | 9.646.215 | |
II. Nợ dài hạn | 330 | – | – | |
|
334 | – | – | |
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410) | 400 | 37.384.762.667 | 36.954.872.910 | |
I.Vốn chủ sở hữu | 410 | 15 | 37.384.762.667 | 36.954.872.910 |
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | 35.000.000.000 | 35.000.000.000 | |
2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 420 | 2.384.762.667 |
 1.954.872.910 |
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 440 | 41.977.857.571 | 47.839.150.391 |
Hoàng Văn Ty
 Giám đốc  Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
 Vũ Thị Hằng  Kế toán trưởng |
 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 Quý IV năm 2012
 ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006)
  Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Quý IV.2012 | Lũy kế | Quý IV.2011 | Lũy kế |
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | 16 | 9.633.788.798 | 25.051.077.015 | 24.608.079.590 | 44.827.954.434 |
2.Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | – | – | |||
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 10 | 9.633.788.798 | 25.051.077.015 | 24.608.079.590 | 44.827.954.434 | |
4.Giá vốn hàng bán | 11 | 17 | 8.296.831.678 | 20.524.897.671 | 20.309.644.285 | 36.539.731.157 |
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 20 | 1.336.957.120 | 4.526.179.334 | 4.298.435.305 | 8.288.223.277 | |
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính | 21 | 18 | 241.893 | 1.437.837 | 75.660.463 | 77.653.855 |
7.Chi phí tài chính | 22 | – | 1.771.353 | 93.790.475 | 370.806.421 | |
–Trong đó: chi phí lãi vay | 23 | 93.790.475 | 370.806.421 | |||
8.Chi phí bán hàng | 24 | 633.585.678 | 1.838.526.286 | 3.720.208.501 | 4.727.981.871 | |
9.Chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp | 25 | 665.982.726 | 1.691.172.177 | 350.901.475 | 984.988.010 | |
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 +(21-22)-(24+25)) | 30 | 37.630.609 | 996.147.365 | 209.195.317 | 2.282.100.830 | |
11.Thu nhập khác | 31 | 283.300.000 | 323.300.000 | – | – | |
12.Chi phí khác | 32 | 287.803.880 | 802.437.566 | – | – | |
13.Lợi nhuận khác (40= 31-32) | 40 | (4.503.880) | (479.137.566) | – | – | |
 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) |
 50 |
 33.126.729 |
 517.009.799 |
 209.195.317 |
 2.282.100.830 |
|
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 19 | 2.484.505 | 87.164.042 | 15.689.649 | 399.367.646 |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | – | – | – | ||
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) | 60 | 30.642.224 | 429.845.757 | 193.505.668 | 1.882.733.184 | |
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 | – | – | – |
 Hoàng Văn Ty  Giám đốc  Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
  Vũ Thị Hằng  Kế toán trưởng |
 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
 (Theo phương pháp gián tiếp)
 Quý IV năm 2012
  MẪU B 01-DN
  Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU | Mã số | Số cuối kỳ | Số đầu năm |
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh | |||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | 33.126.729 | 2.282.100.830 |
2. Điều chỉnh cho các khoản | |||
-Khấu hao TSCĐ | 02 | 228.076.861 | 795.251.283 |
-Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | (4.503.880) | |
– Chi phí lãi vay | 06 | – | 370.806.421 |
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 08 | 256.699.710 | 3.448.158.534 |
-Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | 13.202.504.863 | (20.966.364.198) |
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | (3.521.008.786) | (8.394.986.716) |
– Tăng , giảm các khoản phải trả ( Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) | 11 | (1.909.635.705) | 4.214.536.983 |
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | (673.494.501) | (14.007.968) |
– Tiền lãi vay đã trả | 13 | – | (370.806.421) |
-Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 14 | – | |
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 16 | – | – |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | 7.355.065.581 | (22.083.469.786) |
II.Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư | – | ||
1. Tiền chỉ để mua sắm ,xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | (3.776.065.248) | (830.075.533) |
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bạn TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | 283.300.000 | – |
3. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đầu tư khác | 25 | – | (10.000.000.000) |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | (3.492.765.248) | (10.830.075.533) |
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | |||
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | – | 32.494.150.000 |
2. Tiền vay ngắn hạn.dài hạn nhận được | 33 | – | 2.733.000.000 |
3. Tiền chi trả gốc vay | 34 | (2.876.856.701) | (1.582.393.124) |
Lưu chuyển tiền thuẩn từ hoạt động tài chính | 40 | (2.876.856.701) | 33.644.756.876 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ | 50 | 985.443.632 | 731.211.557 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | 836.309.048 | 105.097.491 |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 70 | 1.821.752.680 | 836.309.048 |
 Hoàng Văn Ty  Giám đốc  Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
 Vũ Thị Hằng  Kế toán trưởng |
 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- THÔNG TIN KHÁI QUÁT
 Hình thức sở hữu vốn
 Công ty TNHH Tiến Trung được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 1000332857 ngày 10/04/2003 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 17/12/2010 được đổi tên Công ty TNHH Tiến Trung thành Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung.
 Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh là 35.000.000.000 đồng.
 Danh sách cổ đông sáng lập
Danh sách cổ đông sáng lập | Số cổ phần | Giá trị cổ phần( VNĐ) | Tỷ Lệ(%) |
Hoàng Văn Ty | 655.400 | 6.554.000.000 | 18,73 |
Nguyễn Tuyết Nhung | 500.000 | 5.000.000.000 | 14,29 |
Nguyễn Thị Mến | 275.000 | 2.750.000.000 | 7,86 |
Đặng Ngọc Thông | 157.500 | 1.575.000.000 | 4,50 |
Hoàng Thị Kim | 157.500 | 1.575.000.000 | 4,50 |
Cộng | 1.745.400 | 17.454.000.000 | 49,87 |
  Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2012 là 59 người (tại 31/12/2011 là 38 người).
 Ngành nghề kinh doanh chính
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, chi tiết vận tải hàng hóa đường bộ bằng xe tải;
- Khai thác cát, đá, sỏi, đất sét;
- Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu: Sản xuất bộ đá xây dựng, sản xuất đá mài, đá răm, đá đánh bóng và các sản phẩm đá tự nhiên, đá nhân tạo (bao gồm sảm phẩm kết dính trên nền xốp như giấy cát…, sản xuất đá xây dựng;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng chi tiết, bán buôn xi măng, gạch xây, ngói đá, cát, sỏi, kính xây dựng, sơn, vecni, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng,..
- CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN
  Cơ sở lập báo cáo tài chính
 Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
 Kỳ kế toán
 Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
 Trong việc lập và trình bầy báo cáo tài chính, Công ty đã tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan.
 Hình thức kế toán áp dụng
 Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Áp DỤNG hưỚng dẪn KẾ TOÁN MỚI
 Ngày 6 tháng 11 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC (“Thông tư 210”) hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với các công cụ tài chính. Việc áp dụng Thông tư số 210 sẽ yêu cầu trình bày các thông tin cũng như ảnh hưởng của việc trình bày này đối với một số các công cụ tài chính nhất định trong báo cáo tài chính doanh nghiệp. Thông tư này có hiệu lực cho năm tài chính kết thúc vào hoặc sau ngày 31 tháng 12 năm 2011. Trong kỳ này, Công ty đã nghiên cứu và phân tích ảnh hưởng của Thông tư này đến các báo cáo tài chính của Công ty. Ban Giám đốc Công ty đánh giá, Thông tư này không ảnh hưởng trọng yếu đến các số liệu trình bày trong năm này và các kỳ kế toán trước của Công ty.
- TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
 Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính:
 Ước tính kế toán
 Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày kết thúc niên độ kế toán cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Số liệu phát sinh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
 Tiền
 Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi ngân hàng.
  Dự phòng nợ khó đòi
 Dự phòng phải thu khó đòi của Công ty được trích lập theo các quy định về kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép lập dự phòng cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự. Ban giám đốc Công ty đã xem xét chi tiết số dư nợ phải thu tại ngày 31/12/2012 và không thấy có khoản phải thu nào cần phải trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định.
 Hàng tồn kho
  Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán. Ban giám đốc Công ty đã xem xét chi tiết số dư hàng tồn kho tại ngày 31/12/2012 và không thấy có hàng tồn kho nào cần phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định.
  Tài sản cố định và khấu hao
 Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.
 Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
Năm sử dụng | |
Nhà cửa vật kiến trúc | 9 – 15 |
Máy móc thiết bị | 11 – 12 |
Phương tiện vận tải | 8 – 10 |
  Các khoản trả trước dài hạn.
  Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền chi mua máy tính, máy in và các khoản chi phí trả trước dài hạn khác.
 Các chi phí này được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sử dụng phương pháp đường thẳng trong vòng ba năm theo các quy định kế toán hiện hành.
  Ghi nhận doanh thu
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
 hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong năm theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng Cân đối kế toán; và
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng. (nếu có và lãi suất tiền gửi được đánh giá là trọng yếu).
  Chi phí đi vay
 Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan.
 Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
 Thuế
 Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
 Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
 Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
- TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Tiền mặt | 1.816.608.055 | 832.455.982 |
Tiền gửi ngân hàng | 5.144.625 | 3.853.066 |
1.821.752.680 | 836.309.048 |
6. PHẢI THU KHÁCH HÀNG | Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
Công ty cổ phần Đầu tư Trường Giang | 1.255.229.956 | 1.755.229.956 |
Công ty cổ phần Giống cây trồng Thái Bình | 357.005.000 | – |
Công ty TNHH Long triều | 1.301.100.003 | 1.501.100.003 |
Công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn | 33.530.220 | 236.044.215 |
Công ty TNHH Phát triển Xây dựng T & H | 843.610.826 | 15.443.610.826 |
Công ty cổ phần chế biến Lâm sản Thái Bình | 1.343.960.000 | – |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Trường Sơn | 569.630.000 | – |
Công ty cổ phần Tasco Nam Thái | 271.608.000 | – |
Nguyễn Xuân Cảnh | 418.073.436 | |
Doanh nghiệp tư nhân Thùy Trung | – | 182.600.000 |
Công ty cổ phần đầu tư XD Thái Bình | – | 1.516.008.803 |
Công ty TNHH Trường Tú | 970.315.500 | – |
Các đối tượng khác | 57.379.933 | 680.123.278 |
8.043.501.774 | 21.314.717.181 |
- HÀNG TỒN KHO
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Nguyên liệu,vật liệu | 4.164.741.092 | 2.597.803.442 |
Hàng hóa | 8.467.390.902 | 6.513.319.766 |
12.632.131.994 | 9.111.123.208 |
- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nhà cửa,
 vật kiến trúc |
Máy móc,
 thiết bị |
Phương tiện
 vân tải |
Tổng cộng | |
VNĐ | VNĐ | VNĐ | VNĐ | |
NGUYÊN GIÁ | ||||
Tại ngày 01/01/2012 | 1.077.549.133 | 2.505.238.096 | 5.014.975.552 | 8.597.762.781 |
Mua trong năm | – | 35.000.000 | 392.034.545 | 392.034.545 |
Thanh lý, nhượng bán | – | – | (1.420.952.381) | (1.420.952.381) |
Tại ngày 31/12/2012 | 1.077.549.133 | 2.540.238.096 | 3.986.057.716 | 7.306.844.945 |
 GIÁ TRỊ HAO MÒN |
||||
Tại ngày 01/01/2012 | 444.598.925 | 608.891.308 | 1.028.726.050 | 2.082.216.283 |
Khấu hao trong năm | 92.265.137 | 217.804.113 | 555.127.058 | 865.196.308 |
Thanh lý, nhượng bán | (637.119.447) | (637.119.447) | ||
Tại ngày 31/12/2012 | 536.864.062 | 826.695.421 | 946.733.661 | 2.310.293.144 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | ||||
Tại ngày 01/01/2012 | 632.950.208 | 1.896.346.788 | 3.986.249.502 | 6.515.546.498 |
Tại ngày 31/12/2012 | 540.685.071 | 1.713.542.675 | 3039.324.055 | 5.293.551.801 |
- CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
 Công trình Nhà máy sản xuất đá |
31/12/2012 VNĐ |
Tại ngày 1 tháng 1 năm 2012 | – |
Tăng | 3.383.259.821 |
Kết chuyển sang tài sản cố định | – |
Tại ngày 31/12/2012 | 3.383.259.821 |
- ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Góp vốn liên doanh Công ty Hải Lâm (*) | 10.000.000.000 | 10.000.000.000 |
10.000.000.000 | 10.000.000.000 | |
 Ghi chú (*): Công ty đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng Nhà máy gạch Tuynel Mỹ Hòa tại cụm Công nghiệp Phong Mỹ, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình theo quyết định số 208/UBND-ĐT ngày 22/02/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hòa Bình với thời gian đầu tư xây dựng dự án dự kiến từ tháng 05/2011 đến tháng 03/2013.
- CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu năm
 VNĐ |
||
Tại ngày 1 tháng 1 | 23.477.073 | 47.446.488 | |
Tăng do mua dầu máy, lốp xe | 1.944.323.759 | 12.809.091 | |
Phân bổ vào chi phí trong kỳ | (1.294.306.331) | (36.778.506) | |
Tại ngày 31 tháng 12 | 673.494.501 | 23.477.073 |
- PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Công ty TNHH Hoàng Nam | – | 804.718.379 |
Nguyễn Thị Huế | – | 2.954.080.000 |
Công ty cổ phần Phương Trang | – | 330.000.000 |
Công ty TNHH Trung Nghĩa | – | 354.500.000 |
Trần Văn Tú | – | 90.919.000 |
Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Việt Hà | – | 445.660.500 |
Công ty cổ phần vật liệu Xăng dầu và Chất đốt Thái Bình | 146.931.350 | – |
Công ty TNHH MTV Xăng dầu Thái Bình | 32.249.070 | – |
Công ty TNHH Hùng Linh | 1.182.244.155 | – |
Công ty cổ phần Việt Hà | 1.060.000.000 | – |
Khác | 622.900.951 | – |
3.044.325.526 | 4.979.877.879 |
- NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Công ty TNHH Pha lê Việt Tiệp | 7.133.763 | – |
Nhà máy gạch MiKaDo | 479.676.991 | – |
Công ty cổ phần Thành An | 70.000.000 | 40.000.000 |
Công ty Cổ phần xây lắp 559 | 30.749.924 | – |
Công ty Cổ phần Cao Sơn | 99.997.498 | 99.997.498 |
Công ty cổ phần Viglacera Tiên Sơn | – | 16.186.000 |
Công ty TNHH MTV Trung Thành | – | 380.000.000 |
687.558.176 | 536.183.498 |
- THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Cuối kỳ
 VNĐ |
Đầu kỳ
 VNĐ |
|
Thuế giá trị gia tăng | 384.187.936 | 2.040.535.975 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | 438.575.780 | 351.411.738 |
Thuế TNCN | 4.576.841 | – |
827.340.557 | 2.391.947.713 |
- VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn điều lệ
 VNĐ |
Lợi nhuận chưa phân phối
  VNĐ |
Cộng
  VNĐ |
|||||||
Số dư ngày 01/01/2012 | 35.000.000.000 | 1.954.872.910 | 36.954.872.910 | ||||||
– Tăng vốn trong kỳ | – | – | – | ||||||
– Lãi kinh doanh | – | 429.845.757 | 429.845.757 | ||||||
– Tăng khác | – | 44.000 | 44.000 | ||||||
Số dư ngày 31/12/2012 | 35.000.000.000 | 2.384.762.667 | 37.384.762.667 | ||||||
 Vốn điều lệ |
Vốn đã góp tại | Vốn đã góp tại | |||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | ||||||||
Tỉ lệ % | VNĐ | VNĐ | |||||||
Hoàng Văn Ty | 18,7% | 6.554.000.000 | 14.700.000.000 | ||||||
Nguyễn Tuyết Nhung | 14,3% | 5.000.000.000 | 11.550.000.000 | ||||||
Nguyễn Thị Mến | 7,9% | 2.750.000.000 | 5.600.000.000 | ||||||
Đặng Ngọc Thông | 4,5% | 1.575.000.000 | 1.575.000.000 | ||||||
Hoàng Thị Kim | 4,5% | 1.575.000.000 | 1.575.000.000 | ||||||
 Các cổ đông khác |
50,1% | 17.456.000.000 | – | ||||||
100% | 35.000.000.000 | 35.000.000.000 | |||||||
- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Quý IV/2012 | Quý IV/2011 | |
VNĐ | VNĐ | |
 Doanh thu bán hàng |
 2.900.442.601 |
16.955.573.710 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ | 6.733.346.197 | 7.652.505.880 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | – | – |
9.633.788.798 | 24.608.079.590 |
- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quý IV/2012 | Quý IV/2011 | |
VNĐ | VNĐ | |
 Giá vốn của hàng hóa đã bán |
1.592.943.734 | 13.224.760.737 |
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp | 6.703.887.944 | 7.084.883.548 |
8.296.831.678 | 20.309.644.285 |
- DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Quý IV/2012 | Quý IV/2011 | |
VNĐ | VNĐ | |
Lãi tiền gửi | 241.893 | 75.660.463 |
241.893 | 75.660.463 |
- CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Quý IV/2012 | Quý IV/2011 | |
VNĐ | VNĐ | |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 33.126.729 | 209.195.317 |
Trừ: Thu nhập không chịu thuế | – | – |
Cộng:Các khoản chi phí không được khấu trừ | – | – |
Thu nhập chiu thuế | 33.126.729 | 209.195.317 |
Thuế suất | 25% | 25% |
Thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp | 2.484.505 | 15.689.649 |
Thuế thu nhập Doanh nghiệp được miễn, giảm(*) | (5.797.178) | (36.609.180) |
Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành | 30.642.224 | 193.505.668 |
 Ghi chú: (*) Trong kỳ báo cáo quý 4 năm 2012, Công ty được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ.
- SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN
 Đến thời điểm phát hành báo cáo này, Công ty không phát sinh sự kiện sau ngày khóa sổ nào có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính Quý 4/2012 của Công ty.
- SỐ LIỆU SO SÁNH
 Số liệu so sánh là số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trên Báo cáo tài chính cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011 đã được kiểm toán.
Hoàng Văn Ty
 Giám đốc  Thái Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
Vũ Thị Hằng
 Kế toán trưởng |
  tag: bánh kẹo châu coca cola đô 2017 honda traphaco pepsico du lịch rút gọn tôn hoa sen 2015 2016 2010 may sữa viettel vinamilk th true milk hà