Cách điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm gì

 Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác. – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Cách điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 Tại mục “Kính gửi” người có yêu cầu ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Điền các thông tin cá nhân của người yêu cầu cấp lại
Tại mục “Nơi cư trú“, người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của họ.
Tại mục “Tình trạng hôn nhân” cần phải ghi một cách chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người có yêu cầu phải ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

 Hướng dẫn cách ghi biểu mẫu:

 Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những lưu ý khi khai Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể bao gồm:

 1. Mục “kính gửi”:

 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, mục kính gửi ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

 Ví dụ: UBND phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

 2. Mục “Nơi cư trú”

 Ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

 – Với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước:

 + Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;

 + Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

 – Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

 3. Mục “giấy tờ tùy thân”:

 Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

 Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004

 4. Mục “Trong thời gian cư trú tại”

 Khai trong các trường hợp:

 – Người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

 – Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;

 – Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;

 – Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

 5. Mục “Tình trạng hôn nhân”

 Phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó.

 – Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:

 + Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

 + Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…  theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.

 + Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

 + Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết  theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

 + Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

 – Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó.

 Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai

 – Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó

 Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức

 6. Mục “Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.

 Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

  Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…

 Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

 Ví dụ: – Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.

 7. Những lưu ý khác cần chú ý

 Trong trường hợp, nơi cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài là Cơ quan đại diện thì cần lưu ý những điểm sau đây:

 -Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu;

 – Mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.

 – Mục “Tình trạng hôn nhân” được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý.

 Ví dụ thực tế khi cơ quan cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là Cơ quan đại diện:

 Ông Nguyễn Văn A,

 Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.

 Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.

 Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.

 

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 ……………………………………………
……………………………………………
……………………………………….. (1)
Số:…../UBND- XNTTHN

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày…..tháng…..năm…….

 GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
………………………………………….. (2)

 Xét đề nghị của ông/bà(3):………………………………………………………………………………,

 về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..

 XÁC NHẬN:

 Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….

 Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

 Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..

 Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………

 Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………

 Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)

 Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………

 Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 …………………………………………………………………………………………………………………

 NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích:

 (1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

 Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

 (2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

 Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

 (3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

 (4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La.

 (5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

 

Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

 Kính gửi: ………………………………………………………………………………….

  

 Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………………………………………………………

 Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch: …………………………………………………………………….

 Nơi cư trú: (1) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………..

 Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

 Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………………… Giới tính: ………………………………

 Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Dân tộc:…………………………………………………………………………Quốc tịch: ………………………………………………………………………

 Giấy tờ tùy thân: (2)………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Nơi cư trú: (1) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Trong thời gian cư trú tại ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

 …………………………….. từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm(3)………………………

 Tình trạng hôn nhân(4)…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)……………………………………………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

 

  Làm tại:…………………….….,ngày ………. tháng ……… năm …………..

  

 Người yêu cầu

 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

  

  

  

  

 ……………………………………

  

 

Xác nhận tình trạng hôn nhân online

 Bước 1: Truy cập địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen

 Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”

bước 2 thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội

 Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị x㔓Lĩnh vực”“Phường, xã, thị trấn”“Mức độ”.

 Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.

bước 3 thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội

 Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.

 Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

bước 4 thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội

 Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:

 – Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);

 – Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;

 – Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;

 – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);

 – Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…

 – Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…

bước 4.2 thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội

 Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

 Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.

bước 5 thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội

 Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.

 Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.

 Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh.

 Trên đây là trình tự, thủ tục đăng ký online xin xác nhận tình trạng hôn nhân tại Hà Nội. Người có yêu cầu nên thường xuyên kiểm tra hòm thư hoặc số điện thoại để nhận thông báo từ cơ quan có thẩm quyền. Khi có lịch hẹn trả kết quả thì mang theo giấy tờ, hồ sơ gốc để đối chiếu.

  

  

 tag: 2019 đơn đất 2018 trang tải 2017 tiếng hỏi bằng