Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 2 thành viên

 Cơ cấu tổ chức của công ty tnhh 2 thành viên

 Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty tnhh 2 thành viên trở lên được quy định tại Luật doanh nghiệp 2014. Luật Ngô Gia xin chia sẻ một số quy định của Luật doanh nghiệp 2014 về cơ cấu tổ chức để quý khách có thể hiểu hơn về sơ đồ tổ chức và một số chức danh quản lý của công ty tnhh 2 thành viên.

 Điều 55. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.

 Điều 56. Hội đồng thành viên

  1. Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
  2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  4. b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;
  5. c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty;
  6. d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

 đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

  1. e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
  2. g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
  3. h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
  4. i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
  5. k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  6. l) Quyết định tổ chức lại công ty;
  7. m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
  8. n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  9. Trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của Bộ luật hình sự, thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng thành viên công ty.

 Điều 57. Chủ tịch Hội đồng thành viên

  1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
  2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
  4. b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
  5. c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
  6. d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

 đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;

  1. e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  2. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  3. Trường hợp vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, thì Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.

 Điều 64. Giám đốc, Tổng giám đốc

  1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
  2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
  3. a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
  4. b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
  5. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  6. d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

 đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

  1. e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  2. g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
  3. h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
  4. i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  5. k) Tuyển dụng lao động;
  6. l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành viên.