Đối tượng chịu thuế gtgt 10%
 Thuế suất GTGT 10% được áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
 Cụ thể:
  + Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Quy định về “Đối tượng không chịu thuế GTGT”
  => Quy định này được sửa đổi bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC.
 + Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Quy định về “Thuế suất 0%”
  => Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC.
 + Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Quy định về “Thuế suất GTGT 5%”
  => Hiện nay đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC
 Cách tính thuế vat 10%
 Cách tính thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong nước:
 Thuế suất thuế GTGT có 4 loại: không chịu thuế, thuế suất 0%. thuế suất 5% và loại thuế suất 10%.
 – Với loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 5%:
 + Nếu như giá trị hàng hoá chưa có thuế; cách tính ra thuế GTGT 5% = trị giá hàng hoá * thuế suất thuế GTGT 5%.
 + Nếu như giá trị hàng hoá đã bao gồm có thuế GTGT 5%; thì kế toán tính ra giá trị hàng hoá chưa có thuế và thuế GTGT 5% bằng công thức:
  Xác định giá trị hàng hoá = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT 5%/1.05
  Xác định số thuế GTGT = Giá trị hàng hoá sau khi tính được *5%.
 Hoặc (số thuế GTGT 5% = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT – Giá trị hàng hoá đã tính được)
 – Với loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 10%:
 + Nếu như giá trị hàng hoá chưa có thuế; cách tính ra thuế GTGT 10% = trị giá hàng hoá * thuế suất thuế GTGT 10%.
 + Nếu như giá trị hàng hoá đã bao gồm có thuế GTGT 10%; thì kế toán tính ra giá trị hàng hoá chưa có thuế; và thuế GTGT 10% bằng công thức:
  Xác định giá trị hàng hoá = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT 10%
  Xác định số thuế GTGT = Giá trị hàng hoá sau khi tính được *10%
 Hoặc (số thuế GTGT10% = Giá trị hàng hoá đã bao gồm thuế GTGT -Giá trị hàng hoá đã tính được)
Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
 (Tổng giá trị tiền hàng +tiền thuế nhập khẩu + tiền thuế TTĐB)*% thuế suất thuế GTGT
 2018