Dự toán xây dựng nhà ở cấp 4

 Dự toán xây dựng nhà ở cấp 4

 Trong thời điểm mà giá cả bất động sản tăng cao như hiện nay, nhà cấp 4 là  lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn xây dựng cho mình một căn nhà giá rẻ mà vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu.

 

 Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người làm việc trong ngành xây dựng, hoặc đây là lần đầu xây dựng nhà thì việc tính toán và ước lượng các chi phí sẽ không dễ dàng.

 

 Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra cách tính toán chi phí chi tiết nhất, một cách tương đối chính xác để bất kỳ ai cũng có thể tự thực hiện. Và bất kỳ loại diện tích nào cũng có thể áp dụng được.

 

 1. Các yếu tố tác động tới giá xây dựng nhà cấp 4

 nhà cấp 4 một mặt tiền

 

 Phối cảnh nhà cấp 4 một mặt tiền

 

 Để xây dựng được phần thô một căn nhà cấp 4, cần rất nhiều yếu tố. Chính vì vậy, giá thành xây dựng cũng sẽ bị ảnh hưởng từ nhiều yếu tố cơ bản như:

 

 – Vị trí đất xây dựng là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất tới giá cả bao gồm: đất yếu hay mềm, mặt tiền hay hẻm, xây nhà cấp 4 có một mặt tiền hay hai mặt tiền,…

 

 – Loại hình kiến trúc căn nhà: Hiện đai hay cổ điển, xây tạm thời hay kiên cố. Bởi một căn nhà được xây theo phong cách cổ điển sẽ tốn nhiều công sức và nguyên liệu để tạo đường nét hoa văn hơn so với một căn nhà hiện đại. Tương tự, một căn nhà xây kiên cố sẽ cần đầu tư vào phần móng, tường, nguyên vật liệu nhiều để tạo ra phần khung chắc chắn hơn là một căn nhà tạm.

 

 – Thời điểm xây dựng: mùa khô hay mưa, nhân công tăng hay giảm. Vào mùa mưa, việc xây dựng bị gián đoạn, và quá trình xây dựng cũng khó khăn hơn, vì vậy giá thành sẽ có sự chênh lệnh so với mùa khô.

 

 – Gía vật liệu trên thị trường và vùng miền nơi bạn sống cũng sẽ ảnh hưởng tới giá xây dựng.

 

 Tùy thuộc vào điều kiện tài chính của bạn tại thời điểm xây dựng, cũng như giá thành chung trên thị trường để có những báo giá về vật tư, nhân công khác nhau. Trong hầu hết các trường hợp, bạn nên tìm hiểu về bảng giá xây dựng nhà phần thô trước khi tiến hành xây dựng.

 

 2. Phương pháp dự toán chi phí xây nhà

 Bản vẽ

 

 Bản vẽ nhà cấp 4

 

 Có 3 phương pháp dự toán chi phí xây dựng thường được sử dụng đó là:

 

 – Tham khảo công trình tương đương rồi quy ra giá trị công trình mình sắp xây dựng. Tuy nhiên phương pháp này có hệ số sai lớn, vì mỗi công trình có sự khác biệt riêng nên dự toán chi phí ít chính xác.

 

 – Bóc tách dự toán trên khối lượng: phương pháp này có sự chính xác cao, nhưng gia chủ sẽ mất phí thuê người dự toán, thường là 0,02% trên tổng giá trị dự toán.

 

 – Khoán gọn theo m2 xây dựng công trình: phương pháp này hay được sử dụng vì khá đoen giản mà độ chính xác tương đối cao. Chỉ cần tính tổng m2 cần xây dựng nhân đơn giá của đơn vị thiết kế xây dựng.

 

 3. Cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4

 

 

 Nhà cấp 4 có sân vườn

 

 Cách tính công thức dựa trên hệ số

 

 -Phần móng:

 

 Thi công móng đơn: đã gồm trong đơn giá

 Thi công móng cọc: 30% diện tích trệt

 Thi công móng băng một phương: 50% diện tích trệt

 Thi công móng bằng 2 phương: 70% diện tích trệt

 Thi công móng bè: 100% diện tích trệt

 – Phần sàn:

 

 Diện tích xây dựng có mái che: 100% tầng 1,2,3

 Diện tích xây dựng không có mái che: 50% sân phơi, sân thượng

 – Phần mái:

 

 Mái tôn: 30%

 Mái ngói vì kèo sắt: 70%

 Mái ngói đổ bê tông cốt thép: 100%

 – Sân trước và sân sau: 50%

 

 – Khu vực cầu thang: 100%

 

 – Tổng chi phí xây dựng = chi phí móng cọc + chi phí xây dựng phần thô và hoàn thiện

 

 – Công thức tính chi phí thi công cọc và móng:

 

 (đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + phí thi công cọc + (Hệ số x diện tích sàn x đơn giá)

 

 – Công thức chi phí xây thô và hoàn thiện vật liệu:

 

 Tổng diện tích (theo hệ số) x đơn giá

 

 4.Kinh phí xây nhà cấp 4 80m2

 Diện tích 4 x 20 = 80 m2. Xây 17m + 3m sân

 

  xây dựng nhà cấp 4 siêu tiết kiệm

 

 Phối cảnh nhà cấp 4 diện tích 80m2 được sử dụng để tính toán

 

  bản vẽ nhà cấp 4 giá rẻ

 

  Ảnh phối cảnh từ phía trên nhìn xuống của căn nhà

 

 Sau khi đã có những dự trù về thiết kế căn nhà, bước tiếp theo là tính toán chi phí vật liệu xây nhà dựa theo kết cấu đó. Bảng tính sau đây liệt kê các vật liệu và giá cả của chúng đối với diện tích 80m2.

 Bản vẽ + dự toán nhà cấp 4

 Các chi tiết xây dựng:

STT Vật Tư Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Ép cọc 1 lượt    67,200,000       67,200,000
4 Gạch ống + thẻ 8000 viên             1,200         9,600,000
5 Đá 1/2 1 xe      3,700,000         3,700,000
6 Cát 1 xe      1,700,000         1,700,000
7 Nước (đặt cọc bình) 5 bình           40,000            200,000
8 Nước 5 bình             7,000              35,000
9 Thép 6 209 kg           15,890         3,321,010
10 Đá 4×6 2 khối         330,000            660,000
11 Xi măng P40 20 bao           76,000         1,520,000
12 Thép 10 5 cây           97,100            485,500
13 Thép 12 21           152,000         3,192,000
14 Dây kẻm 15 kg           20,000            300,000
15 Xi măng P40 20 bao           76,000         1,520,000
16 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
17 Thép 10 10 cây           97,100            971,000
18 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
19 1 Ống, Co, Tê 114 BM, 3 ống 27 1 hóa đơn         473,000            473,000
20 Thép 6 200 kg           15,890         3,178,000
21 Bụi dơ 2 xe      1,500,000         3,000,000
22 Lơ 114 2 cái           33,250              66,500
23 Lơ 60 1 cái             9,000                9,000
24 Ống BM 114 28 mét           71,896         2,013,088
25 Ống BM 60 20 mét           23,617            472,340
26 Ống BM 27 16 mét             9,196            147,136
27 Giảm 114/60 3 cái           38,000            114,000
28 Co 114 BM 4 cái           41,800            167,200
29 Co 60 BM 2 cái             9,000              18,000
30 Keo dán 500g 1 hủ           60,000              60,000
31 Gạch thẻ Bình dương 2160 viên             1,300         2,808,000
32 Anh ba 1 tháng      2,500,000         2,500,000
33 Thép 14 20 cây         209,300         4,186,000
34 Thép 10 40 cây           97,100         3,884,000
35 Thép 14 17 cây         209,300         3,558,100
36 Thép 6 150 kg           15,920         2,388,000
37 Dây kẻm 10 kg           20,000            200,000
38 Xi măng tươi đỗ sàn 15 khối      1,500,000       22,500,000
39 Tiền cơm cho thợ 1 buổi      1,000,000         1,000,000
40 Xi măng P40 30 bao           76,000         2,280,000
41 Gạch ống + thẻ 4000 viên             1,200         4,800,000
42 Gạch lót nền Đồng Tâm 45 thùng         207,900         9,355,500
43 Xi măng P40 20 bao 76000         1,520,000
44 Gạch kiếng 8   45000            360,000
45 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
46 Gạch ống  7300 viên 1200         8,760,000
47 Xi măng P40 30 bao 76000         2,280,000
48 Thép 6 100 kg 15920         1,592,000
49 Thép 10 2 cây 97100            194,200
50 Thép 14 22 cây 209300         4,604,600
51 Thép 10 12 cây 98000         1,176,000
52 Thép 6 25 kg 16040            401,000
53 Dây kẻm 3 kg 19000              57,000
54 Đinh 5 5 kg 21000            105,000
55 Xi măng P40 30 bao 76000         2,280,000
56 Tiền điện 1 tháng 74000              74,000
57 Nước uống 5 bình 7000              35,000
58 Kẻm 2 kg 19000              38,000
59 Sắt hộp 5×10 15 cây 350000         5,250,000
60 Rạch thông gió 125 viên 15000         1,875,000
61 Thép 10 3 cây 97100            291,300
62 Vật tư điện nước 1 đơn hàng 771310            771,310
63 Cách nhiệt 64 m 27000         1,728,000
64 Bịt đầu 5×10 44 cái 3000            132,000
65 Tôn Hoa sen 60 m 126000         7,560,000
66 Xi măng P40 20 bao 76000         1,520,000
67 Vật tư điện nước 1 hóa đơn 3817000         3,817,000
68 Xi măng P40 80 bao 76000         6,080,000
69 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
70 Cát 1 xe 1700000         1,700,000
71 Đóng trần 100 m 115000       11,500,000
72 Gạch lót nền Đồng Tâm 12 thùng         207,900         2,494,800
73 Tôn chụp đầu tường 17.5 m 90000         1,615,000
74 Bồn đựng nước 1000ml 1 cái 1800000         1,800,000
75 Tiền nước 1 tháng 823000            823,000
76 Bàn cầu 700 + S15 1 bộ 3995000         3,995,000
77 Chậu rửa tay 445 + 1402SH 1 bộ 2907000         2,907,000
78 Vòi xịt 102A 1 bộ 250000            250,000
79 Chậu rửa chén A8245 (304) 1 bộ 4125000         4,125,000
80 Vòi 8012 1 cái 937000            937,000
81 Vòi sen 1403S-4c 1 bộ 1845000         1,845,000
82 Thép 6 10 kg 16000            160,000
83 Gạch ốp tường 1 hóa đơn 7121000         7,121,000
84 Bột Đa Năng 2 bao 305000            610,000
85 Cọ lăng 5 cái 25000            125,000
86 Cọ quyét 7phân 3 cái 70000            210,000
87 Cọ quyét 8 phân 2 cái 80000            160,000
88 Gạch ốp tường mặt trước 9 viên 46000            414,000
89 Xi măng P40 20 bao 78000         1,560,000
90 Gạch cỏ xanh (C1G001) 3 thùng 178000            534,000
91 Gạch Hoàng Sa 01 6 thùng 228000         1,368,000
92 Gạch Hoa đá 01 10 thùng 178000         1,780,000
93 Gạch lót nền nhà tấm 1 thùng 169000            169,000
94 Bột Đa Năng 5 bao 305000         1,525,000
95 Sơn MyColor (M9046) 2 thùng 2480000         4,960,000
96 Sơn MyColor (M9897) 1 thùng 2480000         2,480,000
97 Sơn MyColor (M9899) 2 lon 696000         1,392,000
98 Sơn MyColor (M903) 1 kg 176000            176,000
99 Kềm NaNo 1 thùng 2300000         2,300,000
100 Cọ lăn 5 cây 35000            175,000
101 Bàn chà 4 cái 13000              52,000
102 Giấy nhám 40 tấm 1000              40,000
103 Giấy nhám dây 2 m 15000              30,000
104 Bột chét 2 bịt 15000              30,000
105 Gạch vĩa hè xám 20 mét 100000         2,000,000

 Bảng chi tiết vật tư xây dựng và nhân công

  

  

  

 tag: file excel 100m2 mẫu