Hợp đồng thời vụ là gì – Tổng quan về hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ là gì

 Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động, là căn cứ ghi nhận quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong việc thực hiện một công việc mang tính “mùa vụ”, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng

Hợp đồng thời vụ được ký mấy lần trong năm

 Theo Luật Lao Động số 10/2012/QH12 tại Điều 22 quy định về loại hợp đồng lao động như sau:

 “1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

 c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

 Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

 Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.”

 Theo Luật Lao Động số 10/2012/QH13 tại Điều 16 quy định hình thức hợp đồng như sau:

 “1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

  1. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói. “

 Căn cứ theo quy định trên:

 – Doanh nghiệp có thể ký hợp đồng lao động thời vụ đối với các công việc theo thời vụ. Việc ký hợp đồng lao động thời vụ các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói mà không nhất thiết phải giao kết hợp đồng bẳng văn bản.

 – Trong thời hạn 30 ngày doanh nghiệp phải ký hợp đồng mới, nếu doanh nghiệp không ký lại hợp đồng lao động thì hợp đồng thời vụ sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

 – Doanh nghiệp chỉ được ký kết hợp đồng thời vụ tối đa 2 lần liên tiếp. Sau khi ký kết hợp đồng thời vụ hai lần liên tiếp nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng không xác định thời hạn.

Câu hỏi hợp đồng thời vụ có phải đóng bảo hiểm không

 Câu hỏi:

 Tôi đang dự định mở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Tôi muốn hỏi chút về bên lao động. Tôi dự định sẽ làm nhà xưởng về gia công gỗ thành bàn ghế và có khoảng 10 người lao động. Tôi có nghe nói nếu làm loại hợp đồng mùa vụ sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội có đúng không

 Trả lời:

 Kể từ ngày Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực, hợp đồng mùa vụ không được coi là hợp đồng lao động nữa. Người sử dụng lao động và người lao động phải chỉ có thể ký 02 loại hợp đồng là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn (không quá 36 tháng). Và bạn phải đóng BHXH bắt buộc cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Cách tính thuế tncn đối với hợp đồng thời vụ

 Theo khoản i điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:

 “Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

 Như vậy: Khi ký hợp đồng lao động thời vụ DƯỚI 3 THÁNG sẽ có 2 trường hợp như sau:

 – Nếu có Tổng thu nhập DƯỚI 2 TRIỆU đồng/lần ký hợp đồng (hoặc /tháng) thì khi chi trả lương: => Doanh nghiệp cần:

     + Hợp đồng lao động, Phiếu chi lương, bảng chấm công …

     + Bản CMND photo và KHÔNG cần làm cam kết 02/CK-TNCN (Vì chưa tới mức phải nộp thuế TNCN)

 – Nếu có Tổng thu nhập TỪ 2 TRIỆU đồng/lần hoặc /tháng TRỞ LÊN thì khi chi trả lương: => DN sẽ khấu trừ 10% thuế TNCN trên Tổng thu nhập trước khi chi trả cho họ và cần:

     + Hợp đồng lao động, Phiếu chi lương, bảng chấm công …

     + Bản CMND photo và phải kê khai thuế TNCN.

Mẫu hợp đồng thời vụ

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —-***—–

 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

 Số: …………

 Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

 Chúng tôi gồm:

 BÊN A (Người sử dụng lao động):…………………………………………………

 Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

 Điện thoại: …………………………………………………………………………………

 Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

 Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

 BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

 Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

 Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….

 Số CMND:…………………….Nơi cấp:…………………. Ngày cấp:………………

 Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

 Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

 Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

 – Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

 – Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

 – Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

 – Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………………

 – Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

 – Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

 Điều 2: Chế độ làm việc

 – Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

 – Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

 Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

 1. Quyền lợi

 – Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

 – Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

 Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

 (Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

 – Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

 – Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

 – Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

 – Tiền thưởng (8): ………………………………………………………………..

 – Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

 – Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

 – Những thoả thuận khác: ……………………………………………………..

 2. Nghĩa vụ

 – Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

 – Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

 – Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

 Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

 1. Quyền hạn

 – Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

 – Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

 2. Nghĩa vụ

 – Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

 – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

 Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

 – Hết hạn hợp đồng lao động;

 – Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

 – Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

 – Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

 Điều 6. Điều khoản thi hành

 – Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

 – Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

 – Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

 Người sử dụng lao động

 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 Người lao động

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

  

  

  

  

 Tag: maẫu thuê nhiêu 2018 tối nhiều 2017 báo phép nước ngoài lâu song ngữ