Kế toán viên là gì – Công việc kế toán phải làm

Kế toán viên là gì

 Kế toán viên là tất cả những người làm nghề kế toán, là những người lo về việc tài chính của các doanh nghiệp. Kế toán viên bao gồm nhiều chức vụ khác nhau từ kế toán trưởng; kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có tổ chức kế toán tùy vào quy mô lớn nhỏ. Đặc biệt là những công ty lớn, tập đoàn thì họ có một đội ngũ kế toán hùng hậu và được phân chia với các chức năng và vị trí khác nhau từ kế toán công nợ, kế toán thuế, kế toán bán hàng…

Nơi làm việc sau khi ra trường

 Sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc tại: các doanh nghiệp, các đơn vị (công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngân hàng…), các đơn vị nhà nước (cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học, bệnh viện…), các cơ quan quản lý nhà nước (bộ phận thuế, thống kê, kế hoạch đầu tư…), các trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo kế toán trên địa bàn cả nước.

Công việc kế toán phải làm

  • Công việc đầu năm

 Đầu năm, người kế toán phải kê khai và nộp tiền thuế đầu năm, nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN tháng 12 hoặc quý IV của năm trước, nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm trước liền kề, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm trước liền kề…

  • Công việc hằng ngày

 Nhiệm vụ của người kế toán hàng ngày phải ghi chép, thu thập, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán, lập phiếu thu, phiếu chi, lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho… cần thiết trong ngày, vào sổ quỹ, sổ tiển gửi, và các sổ sách cần thiết khác…

  • Công việc hàng tháng

 Mỗi tháng, kế toán viên phải lập tờ khai thuế GTGT , lập tờ khai thuế TNCN theo tháng, lập tờ khai các loại thuế khác nếu có…

  • Công việc cuối năm

 Cuối năm, công việc của người kế toán sẽ nhiều hơn như: lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm, lập báo cáo quyết toán thuế TNDN năm, kiểm kê quỹ, kiểm kê kho hàng và tài sản, đối chiếu công nợ, lên sổ kế toán, đối chiếu sổ chi tiết và số tổng hợp, in sổ sách, chứng từ kế toán và trình ký các sổ sách chứng từ đó, lưu trữ các chứng từ và số sách…

Phân loại kế toán:

Theo phần hành:

  1. Kế toán thanh toán
  2. Kế toán ngân hàng
  3. Kế toán thuế
  4. Kế toán tài sản cố định
  5. Kế toán vật liệu
  6. Kế toán chi phí và giá thành
  7. Kế toán bán hàng
  8. Và nhiều loại kế toán khác

Theo cách thức ghi chép:

  1. Kế toán đơn.
  2. Kế toán kép

Theo chức năng cung cấp thông tin :

  1. Kế toán tài chính
  2. Kế toán quản trị

MÃ NGẠCH VIÊN CHỨC KẾ TOÁN

 Theo quy định mới nhất 2019 của Bộ Tài chính (tại thông tư 77/2019/TT ngày 11/11/2019) thì chức danh và mã số ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kế toán bao gồm:

 a) Kế toán viên cao cấp:   Mã số ngạch: 06.029

 b) Kế toán viên chính:       Mã số ngạch: 06.030

 c) Kế toán viên:                 Mã số ngạch: 06.031

 d) Kế toán viên trung cấp: Mã số ngạch: 06.032

 e) Kế toán viên sơ cấp:     Mã số ngạch: 06.033

Hướng dẫn mới về xếp lương ngạch công chức ngành kế toán, thuế, hải quan

 Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020.

     Theo Thông tư, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:

     a) Kế toán viên cao cấp                       Mã số ngạch:                 06.029

     b) Kế toán viên chính                          Mã số ngạch:                 06.030

     c) Kế toán viên                                    Mã số ngạch:                 06.031

     d) Kế toán viên trung cấp                    Mã số ngạch:                 06.032

     Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:

     a) Kiểm tra viên cao cấp thuế             Mã số ngạch:                 06.036

     b) Kiểm tra viên chính thuế                Mã số ngạch:                 06.037

     c) Kiểm tra viên thuế                          Mã số ngạch:                 06.038

     d) Kiểm tra viên trung cấp thuế          Mã số ngạch:                 06.039

     đ) Nhân viên thuế                               Mã số ngạch:                 06.040

     Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:

     a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan       Mã số ngạch             08.049

     b) Kiểm tra viên chính hải quan          Mã số ngạch             08.050

     c) Kiểm tra viên hải quan                    Mã số ngạch:            08.051

     d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan   Mã số ngạch:             08.052

     đ) Nhân viên hải quan                         Mã số ngạch:             08.053

 Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:

     a) Kỹ thuật viên bảo quản chính        Mã số ngạch:             19.220

     b) Kỹ thuật viên bảo quản                  Mã số ngạch:             19.221

     c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp  Mã số ngạch:             19.222

     d) Thủ kho bảo quản                          Mã số ngạch:             19.223

     đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ         Mã số ngạch:             19.224

     Cách xếp lương

     Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

     Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế, kiểm tra viên cao cấp hải quan được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1. Ngạch kế toán viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.2.

     Ngạch kiểm tra viên chính thuế, kiểm tra viên chính hải quan, kỹ thuật viên bảo quản chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1; Ngạch kế toán viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2.

     Ngạch kế toán viên, kiểm tra viên thuế, kiểm tra viên hải quan, kỹ thuật viên bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.

     Ngạch kế toán viên trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, thủ kho bảo quản (mới) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0.

     Ngạch nhân viên hải quan, nhân viên thuế (mới) được áp dụng hệ số lương công chức loại B.

     Ngạch nhân viên bảo vệ kho dự trữ được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm C1.

     Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

  

  

  

  

 Tag: tìm tphcm cộng tác ứng miễn dịch bình dương nên thêm giáo dạy bằng hồ nguyễn phương lan yêu cầu đi lớp bồi dưỡng cá thcs biết tiếng