Mẫu hợp đồng chuyển nhượng

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng vốn góp

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc

 

 ——***——

 

 

 

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

 

 

 –              Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2005,

 

 –              Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;

 

 –              Căn cứ Điều lệ của Công ty ……………..;

 

 –              Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH …… số……/QĐ-HĐTV ngày…..tháng…..năm 20….;

 –              Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102037325 của Công ty …….. do Phòng Đăng ký kinh doanh số ….- Sở KH và ĐT thành phố ….. cấp đăng ký lại lần … ngày 22/01/20…;

 

 –              Căn cứ nhu cầu của các bên.

 

 

 

 Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2010 tại Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 

 

 

 BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

 

 Ông :

 

 Sinh ngày:

 

 Địa chỉ thường trú:

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

 

 Công ty cổ phần Đầu tư……

 

 Địa chỉ: số ……………………………………………………………………

 

 Điện thoại: 043 ………………….                   Fax: 043…………………..…

 

 Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………

 

 Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………

 

 Đại diện: ……………………………………………………………………

 

 Điều 1: Đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng

 

  – Bên A đồng ý Chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp ……000.000 đ (……..) tương đương …% tổng vốn góp (vốn điều lệ) của Công ty ………,

 

 – Phần vốn góp mà Bên A Chuyển nhượng không thuộc Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp năm 2005. Phần Vốn góp Chuyển nhượng không bị bất kỳ một ràng buộc nào từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không bị cầm cố, thế chấp, hoặc không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định trong Điều lệ của Công ty …………

 Điều 2:  Giá chuyển nhượng:

 

 – Giá của việc chuyển nhượng phần Vốn góp được ấn định là ……….000.000 đ (……..).

 

 – Mức giá này chưa bao gồm các loại thuế phí phải nộp theo quy định của pháp luật.

 

 Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:

 

 – Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2.1 sẽ được Bên nhận Chuyển nhượng thanh toán cho Bên Chuyển nhượng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy thuộc vào điều kiện của các bên.

 

 – Việc thanh toán được tiến hành ngay sau khi các Bên ký kết hợp ��ồng này. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền chuyển nhượng Bên A sẽ ký giấy xác nhận đã thanh toán cho Bên B.

 

 Điều 4:  Tuyên bố và đảm bảo của Bên Chuyển nhượng:

 

 Bên chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm vào ngày ký Hợp đồng rằng:

 

 – Bên chuyển nhượng hiện là thành viên của Công ty………..được tổ chức và tồn tại hợp thức và đang hoạt động tốt theo pháp luật Việt Nam và Bên Chuyển nhượng đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để Chuyển nhượng phần Vốn góp;

 

 – Phần Vốn góp đã được đăng ký hợp thức và đã thanh toán đầy đủ cho Công ty ………..;

  Bên chuyển nhượng cam kết dùng mọi tài sản của cá nhân mình để thanh toán mọi nghĩa vụ, khoản nợ của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng trở thành thành viên của Công ty…….;

 

  – Bên chuyển nhượng cam kết bàn giao quyền quản lý phần Vốn góp Công ty ………. và cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bên nhận chuyển nhượng có tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

 

 – Việc Bên Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức và đã có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;

 

 – Bên chuyển nhượng có trách nhiệm nộp mọi loại thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật.

  Điều 5: Tuyên bố và bảo đảm của Bên nhận Chuyển nhượng:

 

 Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm rằng:

 

 – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn định theo các cam kết tại hợp đồng này;

 

 – Bên nhận Chuyển nhượng sẽ thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ với tư cách là thành viên Công ty ……….. sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.

 

 – Bên nhận Chuyển nhượng không chịu trách nhiệm gì đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng có tên trong đăng ký kinh doanh.

 

 – Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên nhận Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.

 

 Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng :

 – Mọi sửa đổi, bổ sung  của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của Các Bên.

 

 – Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn  có giá trị và các Bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.

 

 Điều 7: Kế thừa

 

 – Các Bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào.

 

 – Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với Các Bên, không có bất kỳ sự đơn phương chấm dứt Hợp đồng nào mà không có sự thoả thuận giữa các Bên liên quan.

 

 

 Điều 8: Thông báo

 

 Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

 

 Điều 9: Điều khoản cuối cùng

 

  – Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý và tự nguyện ký vào Hợp đồng này mà không chịu bất ký một sự đe dọa, ép buộc nào;

 

 – Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký;

  Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 03 bản.

 

 BÊN NHẬN CHUYÊN NHƯỢNG                                               BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY TNHH ……………

 

 

 Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —————

 

 ………, ngày … tháng … năm 202….

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SHOP, CỬA HÀNG QUẦN ÁO

 Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

 

 Căn cứ nhu cầu của các bên;

 

 Hai bên chúng tôi gồm:

 

 BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

 

 – Ông (Bà):…………………………………………………………………………….

 

 – Số CMTND: …………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

 

 – Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………..

 – Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………

 

 – Số điện thoại:………………………………………………………………………..

 

 (Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

 

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

 

 – Ông (Bà):…………………………………………………………………………….

 

 – Số CMTND: …………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

 

 – Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………..

 

 – Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………..

 

 – Số điện thoại:………………………………………………………………………..

 

 (Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

 Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng chuyển nhượng Shop quần áo có tên ……………………………………… tại địa chỉ…………………………………………………………………………….. với các nội dung sau đây:

 

 Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Shop – Cửa hàng quần áo như sau:

 1.Thông tin về Shop – Cửa hàng quần áo được chuyển nhượng

 

 Tên: …….

 

 Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

 

 Các giấy tờ khác: …….

 

 Diện tích: …………m2 (ghi theo hợp đồng thuê nhà)

 

 Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

 

 Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:………………………………………… )

 

 Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo: ………………………………………..

 Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

 

 Số nhân lực, người lao động đang làm việc tại cửa hàng: ………………………người

 

 Số hàng còn tồn kho tại cửa hàng: ……………………….(có danh sách kèm theo)

 

 2. Thông tin về bên cho thuê nhà (chủ sở hữu nhà):

 

 – Công ty/Cá nhân: ……………………………………………………………………

 

 – Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………

 

 – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

 

 (Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

 

 Điều 2. Bàn giao Các hồ sơ, giấy phép kèm theo

 1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

 

 >> Xem thêm:  Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần mới nhất

 

 a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

 

 b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

 

 …………………………………………………………………………………………

 

 c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

 

 d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

 

 2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

 

 a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

 

 b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

 

 Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

 

 Điều 3. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

 1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

 

 Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

 

 2. Phương thức thanh toán:

 

 a) Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

 

 b) Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

 

 3. Thời hạn thanh toán là ngày: ……………………. (do các bên ấn định)

 

 Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

 Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

 

 Điều 5. Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

 1. Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

 2. Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

 

 – Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

 

 – Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

 

 – Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

 

 – Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

 

 – Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

 

 Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

 1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

 

 a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

 

 b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

 c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

 

 d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

 

 đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

 

 e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

 

 g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

 

 h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

 

 i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

 

 k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

 

 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

 

 a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

 b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

 

 c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

 

 d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

 

 đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

 

 e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

 

 g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

 

 Điều 7. Giải quyết tranh chấp

 Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

 Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

 Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được Chủ sở hữu nhà xác nhận việc chuyển nhượng.

 ăn bản này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho Chủ sở hữu nhà.

 

 BÊN A

 (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

 BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

 Xác nhận của Chủ sở hữu nhà

 Chủ sở hữu nhà là ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo ký ngày… tháng … năm 2018.

 

 Kể từ ngày ký xác nhận này, Chủ sở hữu nhà ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

 

 Bên nhận chuyển nhượng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê nhà (Hợp đồng số: ………………) đã ký với chúng tôi./.

 

 ……….., ngày … tháng … năm …

 

 Chủ sở hữu nhà

 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

 

 Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —————

 

 …………., ngày ….. tháng ….. năm……..

 

 HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 Số ……../HĐ

 

 Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

 Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

 

 Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

 

 Các căn cứ pháp lý khác.

 

 Hai bên chúng tôi gồm:

 

 I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

 – Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

 

 – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

 

 – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

 

 – Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

 

 – Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: …………………………….

 – Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….

 

 – Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..

 

 – Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

 

 II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

 – Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………………

 

 – Sinh ngày: ………………………./……………………../………………………………………………….

 

 – Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………….Cấp ngày: …../ ……./………

 

 Tại ……………………………………………………………………………………………………………………

 

 – Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………..

 

 – Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..

 – Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

 

 – Email: ……………………………………………………………………………………………………………..

 

 (Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).

 

 Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

 

 Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

 1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: …………………….

 

 ………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)

 

 2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

 

 – Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………….

 – Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………..

 

 – Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………….

 

 – Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ……………………………………………………….)

 

 – Hình thức sử dụng:

 

 + Sử dụng riêng: ………………. m2

 

 + Sử dụng chung: ……………… m2

 

 – Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………….

 

 – Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………..

 

 – Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….

 

 Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………

 3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

 

 – Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………………………………..

 

 – Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………

 

 – Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………………………………

 

 – Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:…………………………………………………………

 

 4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

 

 a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

 

 b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

 

 Điều 2. Giá chuyển nhượng

 Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

 (Có thể ghi chi tiết bao gồm:

 

 – Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………….

 

 – Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………….

 

 – Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

 

 – Tiền thuế VAT: ………………………………………………………………………………………………….

 

 Điều 3. Phương thức thanh toán

 1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………..

 

 2. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

 

 Điều 4. Thời hạn thanh toán

 Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

 Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

 1. Bàn giao quyền sử dụng đất

 

 a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

 

 b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

 

 – Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

 

 – Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: …………………………………………………………………

 

 – Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: …………………………………………………………………………

 

 c) Bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………………………………………..

 

 (Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).

 

 2. Đăng ký quyền sử dụng đất

 a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);

 

 b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

 

 c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

 

 3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………………………………………………

 

 4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………….

 

 (Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).

 

 Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

 1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp

 

 2. Về phí do Bên …………………………….. nộp

 

 3. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

 I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

 

 1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

 

 a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 

 b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

 

 c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

 

 d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

 

 đ) Các quyền khác: ……………………………………………………………………………………………..

 

 2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

 

 a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

 b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

 

 c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

 

 d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

 

 đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

 

 e) Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..

 

 II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

 

 1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):

 

 a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

 

 b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

 

 c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

 d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

 

 đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

 

 e) Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………

 

 2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):

 

 a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

 

 b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

 

 c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

 

 d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

 

 đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

 

 e) Các nghĩa vụ khác ……………………………………………………………………………………………

 Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

 1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …………………….

 

 2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ……………..

 

 Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

 1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

 

 2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

 

 Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

 1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

 

 – ………………………………………………………………………………………………………………………

 

 – ………………………………………………………………………………………………………………………

 2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

 

 – ………………………………………………………………………………………………………………………

 

 – ………………………………………………………………………………………………………………………

 

 3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

 

 Điều 11. Giải quyết tranh chấp

 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

 Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).

 

 2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.

 BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

 (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

 

 Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: nông cư tác tay nhãn viết 37 tiễn xe ô tô khách sạn kiot spa xin uống chuyen nhuong quyen su tuệ 2014 maẫu máy sổ đỏ 2017 nền môi giới 50 sạp chợ mtv 04/2016/al hứa 2019 miền vấn mầm non móc quán cà phê xưởng qsd thuốc 37/hđcn chuyện sang download trang trà sữa nhuợng giản san lấp mẩu tải vận mượn quảng cáo đặt trạm bts share mat bang bãi chứa khoaán