Kế toán tại nhà hàng
 Nhà hàng là một mô hình mà hiện nay các doanh nghiệp mở ra kinh doanh nhiều. Tuy nhiên làm kế toán nhà hàng không đơn giản như làm kế toán khách sạn, nhà nghỉ. Nếu bạn muốn làm tốt công việc kế toán ở nhà hàng cần lưu ý một số vấn đề như sau:
 + Xác định được nhà hàng đó chuyên cung cấp các món ăn gì? vì mỗi một nhà hàng kinh doanh một số món ăn riêng biệt của họ. Để từ đó kế toán mới xây dựng được định mức nguyên vật liệu chính của một số món ăn của nhà hàng đó.
 + Các chi phí chung như chi phí điện nước, Gas cần được phân bổ chung
 + Khi xuất hóa đơn luôn phải có kèm bảng kê chi tiết từng món ăn; vậy cần phải xây dựng được giá thành của các món ăn để khi xuất hóa đơn làm thế nào cho lợi nhuận phù hợp.
 + Xây dựng bảng lương theo ca vì thông thường tại nhà hàng nhân viên thường làm theo ca như vậy nó sẽ hợp lý hơn và thực tế hơn.
 + Từ việc tập hợp được chi phí trên tính và kết chuyển chi phí và lập báo cáo tài chính
Mô tả công việc của một kế toán khách sạn – nhà hàng
 Công việc hàng ngày
 – Xử lý hóa đơn, chứng từ xuất/nhập từ bộ phận mua hàng, bộ phận kho bãi.
 – Xây dựng thang bảng lương cho nhân viên, chi trả tiền lương cho nhân viên
 – Thu phí dịch vụ ăn uống ngủ nghỉ của khách hàng.
 – QUAN TRỌNG: đối với một Kế toán nhà hàng thì các bạn phải chú ý cách lập bảng kê mua hàng không có hóa đơn giá trị gia tăng
 – Nếu khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn GTGT; thì kế toán nhà hàng phải làm bảng kê chi tiết các loại đồ ăn, thức uống. Rồi từ đây các bạn có thể cân đối thu chi; đầu vào đầu ra nguyên phụ liệu.
 – Kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ hàng tháng.
 – Theo dõi giá cả biến động từ bên cung cấp
 – Theo dõi lượng hàng hóa xuất hàng ngày so với lượng tồn kho định mức.
 – Theo dõi lượng đặt hàng hóa đặt từ nhà cung cấp cân đối lại so với lượng hàng tồn đã quy định
 – Thông báo với người phụ trách chi nhánh hoặc giám đốc khi xảy ra các trường hợp không đúng định mức tồn kho; không đúng số lượng đặt hàng.
 – Kiểm tra định kỳ hàng hóa, nguyên phụ liệu; thực phẩm nhập xuất tồn trên giấy tờ; và lượng nguyên phụ liệu hàng hóa thực tế trong kho.
 – Hạch toán khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí ngắn hạn, dài hạn hàng tháng.
 Mô tả công việc của Kế toán khách sạn – Nhà hàng phải làm cuối quý, tháng:
 – Lập báo cáo tài chính, thuyết minh báo cáo tài chính cuối năm
 – Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng hoặc quý
 – Báo cáo xuất nhập tồn nguyên vật liệu, thực phẩm…
 – Lập báo cáo doanh thu, tình hình lỗ lãi cho giám đốc
 – Kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên …
Kế toán doanh thu và xác định KQKD dịch vụ khách sạn
 Khi hoàn thành cung cấp dịch vụ buồng cho khách hàng:
 + Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của bộ phận kinh doanh dịch vụ khách sạn, kê’toán ghi nhận doanh thu trong kỳ ghi:
 Nợ TK 111,112 – Tổng số tiền thanh toán Có TK 33311 – ThuếGTGT đầu ra
 Có TK 5113 – Doanh thu bán dịch vụ.
 + Trường hợp đã hoàn thành cung cap dịch vụ nhưng chưa thu tiền, căn cứ vào HĐGTGT, kế toán ghi nhận doanh thu dịch vụ trong kỳ:
 Nợ TK 131 – Tổng số tiền thanh toán phải thu Có TK 5113 – Doanh thu dịch vụ cung cap Có TK 3331 – ThuếGTGT đầu ra.
 Khi thu được tiền, ghi:
 Nợ TK 111,112 – SỐ tiền nhận được
 Có TK 131 – Tổng số tiền thanh toán phải thu.
 + Nêu dịch vụ khách sạn cung câp cho người nước ngoài thu bằng ngoại tệ, ghi:
 Nợ TK 1112, 1122, 131 – Tổng sô’ tiền thanh toán (tỷ giá giao dịch thực tê)
 Có TK 5113 – Doanh thu bán dịch vụ (tỷ giá giao dịch thực tê)
 Có TK 3331 – ThuếGTGT đầu ra.
 + Trường hợp khách hàng đã đặt trước tiền khách sạn nhưng lại đơn phương tò chô’i dịch vụ thì khoản tiền phạt được xác định tùy thuộc và quy định của hợp đổng, ghi:
 Nợ TK 131 – Sô’ tiền còn phải thu
 Có TK 711 – Thu nhập khác
 Có TK 111,112 – Sô’ tiền phải trả.
 – Trường hợp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:
 Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) – Giảm giá hàng bán
 Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) – Doanh thu chưa thực hiện
 Nợ TK 3331 (Giảm thuếGTGTđầu ra tương ứng dịch vụ không cung câp) – ThuếGTGT phải nộp Có TK 111,112 – Sô’ tiền phải trả.
- Cuôì kỳ xác định giá thành thực tế của dịch vụ cung cap trong kỳ, kế toán ghi:
 Nợ TK 632 – Giá vôh hàng bán
 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Trường họp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung câp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:
 Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) – Giảm giá hàng bán
 Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) – Doanh thu chưa thực hiện Có TK111, 112.
 + Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi:
 Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
 Có TK111,112.
 + Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một hợp đổng được hưởng chiê’t khâu thương mại, kế toán ghi:
 Nợ TK 5211 – Chiết khâu thương mại
 Có TK111, 112.
- Cuối kỳ xác định giá thành thực tê’của dịch vụ cung cấp trong kỳ, kế toán ghi:
 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Cuôì kỳ, khâu trừ thuếGTGT
 Nợ TK 3331 – ThuếGTGT phải nộp
 Có TK 133 – ThuếGTGT được khấu trừ.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.
 Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ
 Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
 Có TK 5212 – Giảm giá hàng bán Có TK 5213 – Hàng bán bị trả lại.
 Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ:
* Các chi phí tập hợp trong tháng như sau: | |
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | |
+ Hoa tươi | 17.500 |
+ Tạp chí | 9.700 |
+ Trà, nước | 5.400 |
+ Thuôc đánh răng, bàn chải | 9.200 |
+ Xà phòng, dầu tắm, dầu gội | 13.700 |
+ Giâỳ vệ sinh | 4.100 |
+ Giâỳ, bút, kim, chỉ… | 700 |
– Chi phí nhân viên: | |
+ Tiền lương nhân viên lễ tân | 56.000 |
+ Tiền lương nhân viên phục vụ phòng 200.000 |
 + Tiền lương nhân viên quản lí bộ phận 82.000
 + Các khoản trích theo tiền lương tỉ lệ 19%
- Chi phí khâỉi hao tài sản cô’định:
 + Khâu hao buồng phòng 420.000
 + Khâu hao các thiết bị trong phòng 50.000
- Phân bô’giá trị công cụ dụng cụ:
 + Giường ngủ 30.000
 + Tủ, bàn ghế 44.600
 + Rèm, ga, chăn, gôì, khăn mặt… 20.400
- Chỉ phí điện, nước, điện thoại, fax… 152.000
- Chi phí hoa hồng môi giới 26.480
 Yêu cầu:
- Tính giá thành của lượt phòng theo từng câp loại phòng, biết giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng và cuôì tháng là không đáng kể.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định lợi nhuận gộp.
 Biết: Khách sạn quản lý hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Lòi giải:
 1. Tính giá thành của lượt phòng theo từng câp loại phòng, biết giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng và cuối tháng là không đáng kể.
 – Tổng chi phí tập hợp trong tháng: 1.206.000; trong đó:
 + Chi phí NVLTT 60.300
 + Chi phí NCTT 304.640
 + ChiphíSXC 841.060
- Tổng chi phí tính vào giá thành dịch vụ phòng = 1.206.000
- Sô’ lượt phòng quy chuẩn
 + Phòng VIP = 410 X 1,8 = 738
 + Phòng loại 1 = 3220 X 1,4 = 4508
 + Phòng loại 2 = 4804 X 1 = 4804
 Tổng sô’ lượt phòng quy chuẩn = 10.050
- Hệ số phân bổ chi phí
 + Phòng VIP = 738 /10.050 = 0,073
 + Phòng loại 1 = 4508 / 10.050 = 0,449
 + Phòng loại 2 = 4808 / 10.050 = 0,478
 Lập bảng tính giá thành:
 Bảng tính giá thành phòng loại 1
 Tháng/N
 Sô’ lượt cho thuê: 3.220
Khoản mục
 CP |
rri z
 Tông giá thành |
Phòng loại 1 | ||
Hệ SỐ | z | z đon vị | ||
NVLTT | 60.300 | 0,449 | 27.074,7 | 8,4 |
NCTT | 304.640 | 0,449 | 136.783,3 | 42,4 |
sxc | 841.060 | 0,449 | 377.636 | 117,2 |
Tổng | 1.206.000 | 541.494 | 168 |
 Bảng tính giá thành phòng loại 2
 Tháng/N
 Sô’ lượt cho thuê: 4.804
Khoản mục
 CP |
Tổng giá thành | Phòng loại 2 | ||
Hệ SỐ | z | z đon vị | ||
NVLTT | 60.300 | 0,478 | 28.823,4 | 6 |
Khoản mục
 CP |
r-w-1 • /
 Tông giá thành |
Phòng loại 2 | ||
Hệ số | z | z đon vị | ||
NCTT | 304.640 | 0,478 | 145.617,9 | 30,3 |
sxc | 841.060 | 0,478 | 402.026,7 | 83,7 |
r-1-ĩ AĨ
 Tổng |
1.206.000 | 576.468 | 120 |
 Bảng tính giá thành loại phòng VIP
Tháng/N
 SỐ lượt cho thuê: 410
Khoản mục
 CP |
Tổng giá thành | Phòng VIP | ||
Hệ SỐ | z | z đon vị | ||
NVLTT | 60.300 | 0,073 | 4.401,9 | 10,7 |
NCTT | 304.640 | 0,073 | 22.238,7 | 54,3 |
sxc | 841.060 | 0,073 | 61.397,4 | 149,7 |
rp A?
 Tổng |
1.206.000 | 88.038 | 214,7 |
 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác
 định lợi nhuận gộp. (Đon vị tính: l.OOOđ)
- Tổng hợp chi phí sản xuâ’t kinh doanh dở dang trong kỳ
 NợTK154 1.206.000
 Có TK 621 60.300
 Có TK 622 304.640
 CÓTK627 841.060
- Kết chuyển chí phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành
 NợTK632 1.206.000
 CÓTK154 1.206.000
- Ghi nhận doanh thu dịch vụ khách sạn trong kỳ
 NợTK112 1.636.360
 CÓTK511 1.487.600
 Có TK 3331 148.760
- Kết chuyển chi phí liên quan
 NợTK911 1.206.000
 CÓTK632 1.206.000
- Kê’t chuyển doanh thu liên quan
 NợTK511 1.487.600
 CÓTK911 1.487.600
- Kết quả lợi nhuận gộp = 1.487.600 – 1.206.000 = 281.600
 Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê’t quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:
Khoản mục CP | Phòng VIP | Phòng loại 1 | Phòng loại 2 |
NVLTT | 10 | 7,4 | 5,5 |
NCTT | 50 | 37 | 27,5 |
sxc | 140 | 103,6 | 77 |
Tổng cộng | 200 | 148 | 110 |
 Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:
 – Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.
Khoản mục
 CP |
Phòng VIP | Phòng loại 1 | Phòng loại 2 | Cộng |
NVLTT | 4100 | 23.828 | 26.422 | 54.350 |
NCTT | 20.500 | 119.140 | 132.110 | 271.750 |
sxc | 57.400 | 333.592 | 369.908 | 760.900 |
Tổng cộng | 82.000 | 476.560 | 528.440 | 1.087.000 |
 – Tính tỷ lệ giá thành cho từng khoản mục:
 CÓTK511 1.487.600
 Có TK 3331 148.760
- Kết chuyển chi phí liên quan
 NợTK911 1.206.000
 CÓTK632 1.206.000
- Kê’t chuyển doanh thu liên quan
 NợTK511 1.487.600
 CÓTK911 1.487.600
- Kết quả lợi nhuận gộp = 1.487.600 – 1.206.000 = 281.600
 Bài 2: Cũng với số liệu về chi phí và kê’t quả cho thuê phòng ngủ ở bài 1, doanh nghiệp đã xây dựng định mức chi phí cho từng lượt phòng theo từng cấp loại phòng như sau:
Khoản mục CP | Phòng VIP | Phòng loại 1 | Phòng loại 2 |
NVLTT | 10 | 7,4 | 5,5 |
NCTT | 50 | 37 | 27,5 |
sxc | 140 | 103,6 | 77 |
Tổng cộng | 200 | 148 | 110 |
 Kế toán tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau:
 – Tính giá thành định mức theo số lượt phòng cho thuê thực tế.
Khoản mục
 CP |
Phòng VIP | Phòng loại 1 | Phòng loại 2 | Cộng |
NVLTT | 4100 | 23.828 | 26.422 | 54.350 |
NCTT | 20.500 | 119.140 | 132.110 | 271.750 |
sxc | 57.400 | 333.592 | 369.908 | 760.900 |
Tổng cộng | 82.000 | 476.560 | 528.440 |
 1.087.000 |
 Tag: tìm hà giáo