NGHỊ ĐỊNH 27/2018/NĐ-CP

 CHÍNH PHỦ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 27/2018/NĐ-CP

 Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2018

  

 NGHỊ ĐỊNH

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2013/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET VÀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG

 Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

 Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

 Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

 Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

 Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP)

 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 như sau:

 “11. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng là địa điểm mà tổ chức, cá nhân được toàn quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp cho người chơi khả năng truy nhập vào mạng và chơi trò chơi điện tử thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị tại địa điểm đó, bao gồm:

 a) Điểm truy nhập Internet công cộng có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: Đại lý Internet; điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; điểm truy nhập Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác có hợp đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet;

 b) Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thông qua mạng máy tính (LAN, WAN) mà không kết nối với Internet”.

 b) Bổ sung Khoản 25, Khoản 26, Khoản 27, Khoản 28 như sau:

 “25. Tên miền chung mới cấp cao nhất (New gTLD) là tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) được Tổ chức quản lý tên miền quốc tế – ICANN mở rộng cấp phát trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân trên thế giới theo Chương trình mở rộng đuôi tên miền dùng chung cấp cao nhất của ICANN (Chương trình New gTLD).

 26. Dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” là dịch vụ do các Nhà đăng ký tên miền “.vn” cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khả năng tạo mới, cập nhật, duy trì và quản lý tên miền các cấp dưới tên miền “.vn” trong cơ sở dữ liệu tên miền và hệ thống DNS quốc gia, bao gồm:

 a) Thực hiện việc đăng ký, duy trì tên miền; đảm bảo an toàn đối với tên miền và dữ liệu tên miền;

 b) Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin về tên miền và thông tin của các tổ chức, cá nhân đăng ký tên miền;

 c) Thu, nộp phí và lệ phí tên miền.

 27. Đơn vị ảo là một loại công cụ được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử quy ước dùng để trao đổi, mua bán vật phẩm ảo, điểm thưởng, các kỹ năng trong trò chơi.

 28. Bảo vệ quyền lợi quốc gia liên quan tới tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD là thực hiện các biện pháp để phản đối, ngăn chặn, phòng ngừa việc đăng ký, sử dụng tự do các tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD có thể xâm phạm lợi ích quốc gia.”

 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 như sau:

 “1. Đại lý Internet có quyền và nghĩa vụ sau đây:

 a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm được quyền sử dụng để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng dịch vụ tại địa điểm đó;

 b) Treo biển “Đại lý Internet” trên đó bao gồm thông tin về số đăng ký kinh doanh đại lý Internet; trường hợp Đại lý Internet đồng thời là điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thì treo biển theo quy định tại Điều 35 Nghị định này;

 c) Niêm yết công khai nội quy sử dụng dịch vụ Internet ở nơi mọi người dễ nhận biết bao gồm các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Internet theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

 d) Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet theo chất lượng và giá cước trong hợp đồng đại lý Internet;

 đ) Trường hợp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng, Đại lý Internet còn có các quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Điều 36 Nghị định này;

 e) Không được tổ chức hoặc cho phép người sử dụng Internet sử dụng các tính năng của máy tính tại địa điểm kinh doanh của mình để thực hiện hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;

 g) Được yêu cầu doanh nghiệp ký hợp đồng đại lý Internet với mình hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch vụ truy nhập Internet và chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp Internet đó;

 h) Được tham gia các Chương trình đào tạo, tập huấn về Internet do cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet tổ chức trên địa bàn;

 i) Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin;

 k) Đại lý Internet không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ thời gian hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đại lý Internet có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ thời gian hoạt động theo quy định tại Khoản 8 Điều 36 Nghị định này.”

 b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:

 “2. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ sau đây:

 a) Treo biển “Điểm truy nhập Internet công cộng” trên đó bao gồm thông tin về tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh nghiệp; trường hợp điểm truy nhập Internet công cộng đồng thời là điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng treo biển theo quy định tương ứng tại điểm c Khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

 b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, đ, e, h, i Khoản 1 Điều này;

 c) Điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ thời gian hoạt động theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ thời gian hoạt động theo quy định tại Khoản 8 Điều 36 Nghị định này”.

 c) Bổ sung Khoản 5 như sau:

 “5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh, thành phố.”

 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

 a) Bãi bỏ cụm từ “Điều kiện” quy định tại Khoản 7;

 b) Bổ sung Khoản 8, Khoản 9 như sau:

 “8. Cơ quan, tổ chức chỉ được cấp tên miền dưới tên miền đã đăng ký cho các đơn vị thành viên, các cá nhân đang làm việc trong cơ quan, tổ chức của mình và phải có trách nhiệm quản lý các tên miền cấp dưới mà mình đã cấp; không cấp tên miền dưới tên miền của mình cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.

 9. Báo điện tử, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan Đảng, Nhà nước phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.”

 4. Bổ sung Điều 12a như sau:

 “Điều 12a. Bảo vệ quyền lợi quốc gia Việt Nam trong đăng ký, sử dụng tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD

 1. Tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD liên quan đến quyền lợi quốc gia Việt Nam bao gồm:

 a) Tên miền là tên quốc gia, mã quốc gia Việt Nam;

 b) Tên miền có các cụm từ là tên gọi, tên viết tắt của Việt Nam qua các thời kỳ, thể hiện hình ảnh quốc gia của Việt Nam;

 c) Tên miền là tên địa danh, tên các địa bàn thuộc khu vực biên giới biển, khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới trên không của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 d) Tên miền là tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

 đ) Tên miền là tên các địa danh của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới;

 e) Tên miền là tên di tích quốc gia và tên di tích quốc gia đặc biệt, tên bảo vật quốc gia, tên di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phvật thể quốc gia, tên các biu tượng văn hóa quốc gia, tên khu du lịch quốc gia Việt Nam;

 g) Tên miền là tên gọi các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội;

 h) Tên miền có các cụm từ cần phải bảo vệ theo các quy định về an ninh quốc phòng, ngoại giao của Việt Nam;

 i) Tên miền là tên các danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ của Việt Nam;

 k) Các tên miền khác do Thủ tướng Chính phủ quy định.

 2. Trách nhiệm của các bộ, ngành, tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước trong việc bảo vệ quyn lợi quốc gia liên quan tới tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD:

 a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan: Thực hiện thẩm định các yêu cầu đăng ký, sử dụng tên miền New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD; thực hiện biện pháp phản đối tới ICANN hoặc các t chức quản lý tên miền cấp cao quốc tế trong trường hợp các tổ chức này cho đăng ký, sử dụng các tên miền có thể xâm phạm lợi ích quốc gia theo các tiêu chí được quy định tại Khoản 1 Điều này;

 b) Các bộ, ngành, tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước có trách nhiệm phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, đơn vị liên quan: Lập danh Mục, theo dõi việc đăng ký, sử dụng các tên miền thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo các tiêu chí được quy định tại Khoản 1 Điều này; đề xuất kinh phí để thực hiện việc đăng ký sử dụng tên miền cần bảo vệ trên nguyên tắc sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước để thực hiện bảo vệ quyền lợi quốc gia; tham gia thẩm định yêu cầu đăng ký, sử dụng tên min New gTLD và tên miền cấp hai dưới New gTLD theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 c) Bộ Tài chính thẩm định và bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động đăng ký sử dụng tên miền quy định tại Khoản 2 Điều này.”

 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 như sau:

 “1. Nhà đăng ký tên miền “.vn” là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, bao gồm:

 a) Nhà đăng ký tên miền “.vn” là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: Được cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên min “.vn” cho chủ th tại Việt Nam và ở nước ngoài. Khi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ở cho chủ thể nước ngoài, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về Internet, Nhà đăng ký tên miền “.vn” phải tuân thủ pháp luật của nước mà dịch vụ được cung cấp;

 b) Nhà đăng ký tên miền “.vn” là tổ chức ở nước ngoài ký hợp đồng với Nhà đăng ký tên miền chính thức của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế – ICANN: Được cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” cho chủ thể ở nước ngoài. Khi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” cho chủ thể ở nước ngoài, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật của nước đó, Nhà đăng ký tên miền “.vn” phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về Internet.”

 b) Bổ sung Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 như sau:

 “4. Doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” gửi hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam). Hồ sơ bao gồm:

 a) Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);

 c) Bản dịch được công chứng Hợp đồng của Tổ chức ở nước ngoài ký với nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế – ICANN (áp dụng trong trường hợp tổ chức ở nước ngoài ký hợp đồng với nhà đăng ký tên miền chính thức của ICANN);

 d) Kế hoạch triển khai nhân sự, kỹ thuật đảm bảo đủ năng lực và phù hợp với quy mô hoạt động để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền.

 5. Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) xem xét, thỏa thuận và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” với doanh nghiệp trên cơ sở các tiêu chí sau:

 a) Nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”;

 b) Phù hợp với quy hoạch tài nguyên Internet;

 c) Đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

 6. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” quy định tại Khoản 5 Điều này phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

 7. Khi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”, Nhà đăng ký tên miền “.vn” phải đảm bảo:

 a) Không được xâm phạm và gây tổn hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể cũng như của các Nhà đăng ký tên miền “.vn” khác;

 b) Không được lợi dụng ưu thế của Nhà đăng ký tên miền để chiếm đoạt, cản trở hoặc tìm cách cản trở các chủ thể đăng ký, sử dụng tên miền hợp pháp”.

 6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 15 như sau:

 “3. Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ sau đây:

 a) Quản lý thông tin về tổ chức, cá nhân ở Việt Nam đăng ký tên miền quốc tế tại đơn vị mình bao gồm tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử đối với tổ chức; họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử đối với cá nhân;

 b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký tên miền quốc tế thông báo việc sử dụng tên miền quốc tế theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 23 Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 c) Cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý vụ việc liên quan tới tên miền quốc tế mà mình quản lý;

 d) Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế cho công cộng, Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam phải gửi báo cáo việc cung cấp dịch vụ cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi kèm theo bản dịch được công chứng hợp đồng ký với Tổ chức quản lý tên miền quốc tế – ICANN hoặc hợp đồng ký với nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của Tổ chức quản lý tên miền quốc tế để cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam;

 đ) Trước ngày 15 của tháng đầu tiên hàng quý, Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam báo cáo danh sách cập nhật các tên miền quốc tế mà mình đang quản lý về Trung tâm Internet Việt Nam trên môi trường mạng theo hướng dẫn chi tiết tại địa chỉ www.thongbaotenmien.vn.”

 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

 “Điều 23. Quản lý việc thiết lập trang thông tin điện tử, mạng xã hội

 a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 như sau:

 “5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các Điều kiện sau đây:

 a) Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

 b) Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định tại Điều 23a Nghị định này;

 c) Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định tại Điều 23b Nghị định này;

 d) Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định tại Điều 23c Nghị định này;

 đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định tại Điều 23d Nghị định này.”

 b) Bỏ cụm từ “Điều kiện” quy định tại Khoản 10.

 c) Bổ sung quy định Khoản 11 như sau:

 “11. Cơ quan cấp phép ban hành Quyết định đình chỉ Giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau:

 a) Vi phạm quy định tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

 b) Không đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều 23 Nghị định này sau khi đã được cơ quan cấp phép yêu cầu khắc phục bằng văn bản.

 Trình tự, thủ tục đình chỉ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 23i Nghị định này.”

 d) Bổ sung quy định Khoản 12 như sau:

 “12. Cơ quan cấp phép thu hồi giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, giấy phép thiết lập mạng xã hội khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc hai lần bị đình chỉ giấy phép theo quy định tại Khoản 11 Điều này.

 Trình tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 23i Nghị định này.”

 đ) Thay cụm từ “Khoản 11” thành “Khoản 13”.

 8. Bổ sung Điều 23a như sau:

 “Điều 23a. Điều kiện về tổ chức, nhân sự đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

 1. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.

 a) Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đi với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

 b) Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

 2. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.

 Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.”

 9. Bổ sung Điều 23b như sau:

 “Điều 23b. Điều kiện về tên miền

 1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

 2. Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa ch IP ở Việt Nam.

 3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.

 4. Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”

 10. Bổ sung Điều 23c như sau:

 “Điều 23c. Điều kiện về kỹ thuật đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

 1. Điều kiện về kỹ thuật.

 Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

 a) Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

 b) Đối với mạng xã hội: Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

 c) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

 d) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

 đ) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

 e) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản này.

 2. Ngoài việc bảo đảm các Điều kiện kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều này, hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

 a) Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

 b) Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;

 c) Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

 d) Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

 11. Bổ sung Điều 23d như sau:

 “Điều 23d. Điều kiện về quản lý nội dung thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

 1. Điều kiện về quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.

 a) Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

 b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

 c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

 2. Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội:

 a) Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 23 đ Nghị định này và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;

 b) Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;

 c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);

 d) Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;

 đ) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.”

 12. Bổ sung Điều 23đ như sau:

 “Điều 23đ. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

 a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

 Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

 c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên Mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên Mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định này; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

 đ) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

 a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo Mẫu số 25 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

 Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội;

 c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định này; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

 đ) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.”

 13. Bổ sung Điều 23e như sau:

 “Điều 23e. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 23 Nghị định này.

 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 24 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các Điều kiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”

 14. Bổ sung Điều 23g như sau:

 “Điều 23g. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép theo Mẫu số 26 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”

 15. Bổ sung Điều 23h như sau:

 “Điều 23h. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiếp lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 Điều 23 Nghị định này có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép.

 2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép

 a) Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau: Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp; thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm; thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với mạng xã hội;

 b) Tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép;

 c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

 3. Gia hạn giấy phép

 a) Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp, gửi văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời hạn gia hạn;

 b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp gia hạn giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

 c) Giấy phép được gia hạn không quá 02 lần; mỗi lần không quá 02 năm.

 4. Cấp lại giấy phép

 a) Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép. Văn bản đề nghị phải nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép. Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng;

 b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ này nhận được văn bản đề nghị, cơ quan cấp giấy phép xem xét, cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

 5. Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải thông báo đến cơ quan cấp giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi. Nội dung thông báo bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp; số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, giấy phép thiết lập mạng xã hội; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.”

 16. Bổ sung Điều 23i như sau:

 “Điều 23i. Trình tự thủ tục đình chỉ, thu hồi Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội

 1. Cơ quan cấp phép ra Quyết định đình chỉ giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, giấy phép thiết lập mạng xã hội khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại điểm a Khoản 11 Điều 23 Nghị định này.

 2. Cơ quan cấp phép ra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp khắc phục vi phạm quy định tại điểm b Khoản 11 Điều 23 Nghị định nàySau 10 ngày làm vic, kể từ ngày kết thúc thời hạn yêu cầu trong văn bản thông báo mà tổ chức, doanh nghip không khắc phục thì cơ quan cấp phép ra quyết định đình chỉ giấy phép.

 3. Cơ quan cấp phép ra quyết định thu hi giy phép khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại Khoản 12 Điều 23 Nghị định này.”.

 17. Bổ sung Điều 31a như sau:

 “Điều 31a. Phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi ngưi chơi

 1. Trò chơi điện tử được phân loại theo các độ tuổi như sau:

 a) Trò chơi điện tử dành cho người lớn (từ 18 tui trở lên, ký hiệu là 18+) là trò chơi có hoạt động đối kháng có sử dụng vũ khí; không có hoạt động, âm thanh, hình ảnh khiêu dâm;

 b) Trò chơi điện tử dành cho thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên, ký hiệu là 12+) là trò chơi có hoạt động đối kháng, chiến đấu có sử dụng vũ khí nhưng hình ảnh vũ khí không nhìn được cận cảnh, rõ ràng; tiết chế âm thanh va chạm của vũ khí khi chiến đấu; không có hoạt động, hình ảnh, âm thanh, nhân vật mặc hở hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cm trên cơ thể người;

 c) Trò chơi điện tử dành cho mọi lứa tuổi (ký hiệu là 00+) là những trò chơi mô phỏng dạng hoạt hình; không có hoạt động đối kháng bằng vũ khí; không có hình ảnh, âm thanh ma quái, kinh dị, bạo lực; không có hoạt động, âm thanh, hình ảnh nhân vật mặc h hang, khiêu dâm, quay cận cảnh gây chú ý đến các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể người.

 2. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trong việc phân loại trò chơi theo độ tuổi:

 a) Tự phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi quy định tại Khoản 1 Điều này;

 b) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi trong hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản đối với trò chơi điện tử G1, trong hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3 và G4. Việc phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi là một trong các nội dung được thẩm định của trò chơi điện tử G1;

 c) Thể hiện kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi ở vị trí phía trên, góc bên trái của khung quảng cáo và màn hình thiết bị trong khi người chơi sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử.

 3. Khi có sở cứ kết luận việc phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi của doanh nghiệp đối với các trò chơi điện tử G2, G3, G4 không phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản yêu cầu doanh nghiệp Điều chỉnh lại việc phân loại trong thời gian 10 ngày làm việc.

 Trường hợp doanh nghiệp không Điều chỉnh kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản yêu cầu doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ đối với trò chơi đó và thực hiện các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản nêu trên được ban hành mà doanh nghiệp không dừng phát hành theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiến hành thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử”.

 18. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:

 a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 3a như sau:

 “1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng khi có đủ các Điều kiện sau đây:

 a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp;

 b) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;

 c) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động và theo quy định tương ứng tại Điều 32a, 32b Nghị định này;

 d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 năm.

 3. Bộ Thông tin và Truyền thông đình chỉ trong thời hạn 03 tháng giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau:

 a) Vi phạm quy định tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

 b) Không đáp ứng đủ các Điều kiện tương ứng quy định tại Điều 32a, Điều 32b Nghị định này sau khi đã được Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu khắc phục bằng văn bản.

 Trình tự, thủ tục đình chỉ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 32k Nghị định này.

 3a. Bộ Thông tin và Truyền thông thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc hai lần bị đình chỉ giy phép theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

 Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép thực hiện theo quy trình tương ứng tại Điều 32k Nghị định này.”

 b) Bãi bỏ cụm từ “Điều kiện” quy định tại Khoản 4.

 19. Bổ sung Điều 32a như sau:

 “Điều 32a. Điều kiện về tổ chức, nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

 1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng.

 2. Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm tối thiểu 01 nhân sự quản trị 2 máy chủ.”

 20. Bổ sung Điều 32b như sau:

 “Điều 32b. Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

 1. Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các Điều kiện sau:

 a) Có khả năng lưu trữ, cập nhật đy đủ thông tin cá nhân của người chơi bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

 b) Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

 c) Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày;

 d) Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.

 2. Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi.

 3. Có biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có), tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 23d Nghị định này.

 4. Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự cố xảy ra.

 5. Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.”

 21. Bổ sung Điều 32c như sau:

 “Điều 32c. Điều kiện cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

 1. Doanh nghiệp được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử khi có đủ các Điều kiện sau đây:

 a) Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;

 b) Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử không vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này; không có các hình ảnh, âm thanh miêu tả cụ thể hành động giết người, tra tấn người, kích động bạo lực, thú tính, khiêu dâm, dung tục, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử, vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ, kích động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, đánh bạc, khủng bố, ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác;

 c) Trò chơi điện tử có kết quả phân loại theo độ tuổi phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 31a Nghị định này;

 2. Có biện pháp quản lý thông tin tài Khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu sau đây:

 a) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi;

 b) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp;

 c) Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: Tên tài Khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.”

 22. Bổ sung Điều 32d như sau:

 “Điều 32d. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các tài liệu sau đây:

 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 15 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.

 2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).

 3. Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp đối với tên miền quốc tế.

 4. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các nội dung chính sau đây:

 a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các Điều kiện quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Điều 32 Nghị định này;

 b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;

 c) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả Phần chính và Phần dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;

 d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);

 đ) Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên);

 e) Kế hoạch sử dụng tài nguyên Internet;

 g) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;

 h) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;

 i) Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (Phần cứng, Phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.”

 23. Bổ sung Điều 32đ như sau:

 “Điều 32đ. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 24. Bổ sung Điều 32e như sau:

 “Điều 32e. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1

 1. Doanh nghiệp làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong thời hạn 10 ngày kể từ khi thay đổi các nội dung sau:

 a) Thay đổi tên doanh nghiệp;

 b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép với thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 đã được cấp.

 2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các tài liệu sau đây:

 a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong đó nêu rõ nội dung và lý do cần sửa đổi, bổ sung;

 c) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.

 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do. Thời hạn của giấy phép sửa đổi, bổ sung là thời hạn còn lại của giấy phép cũ.

 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

 6. Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi Phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có Phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

 7. Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được.

 a) Trường hợp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: Nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet;

 b) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị;

 c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 B. Gia hạn giấy phép

 a) Trước khi giấy phép hết hiệu lực nhưng doanh nghiệp chưa thể hoàn thành thủ tục cấp lại thì phải thực hiện thủ tục gia hạn nếu doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động. Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần, mỗi lần không quá 01 năm;

 b) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị gia hạn giấy phép và bản sao giấy phép cần gia hạn đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức: Nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet;

 c) Nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp, ngày hiệu lực của giấy phép đã được cấp; lý do đề nghị gia hạn giấy phép; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị;

 d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị gia hạn giấy phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định về gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 25. Bổ sung Điều 32g như sau:

 “Điều 32g. Hồ sơ đề nghị cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

 Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản cho mỗi trò chơi điện tử G1 bao gồm các tài liệu sau đây:

 1. Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo cam kết của doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 34 Nghị định này.

 2. Giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam (bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam. Giấy tờ chứng nhận và văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực).

 3. Mô tả chi tiết nội dung, kịch bản trò chơi điện tử bao gồm các thông tin sau đây:

 a) Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò chơi điện tử;

 b) Chi tiết kịch bản, nội dung trò chơi; hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơ đồ); hệ thống vật phẩm ảo, đơn vị ảo, dịch vụ, điểm thưởng; hoạt động tương tác, hoạt động đối kháng giữa các nhân vật với nhau; hình thức thu phí, phiên bản phát hành;

 c) Phương pháp và kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi của doanh nghiệp.

 4. Phương án kỹ thuật bao gồm các nội dung sau đây:

 a) Địa chỉ cụ thể nơi đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (trong trường hợp thuê chỗ đặt máy chủ);

 b) Mô tả chi tiết hệ thống quản lý thông tin cá nhân người chơi đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2 Điều 32c Nghị định này.

 5. Thiết bị ghi lại các hình ảnh, hoạt động, âm thanh đặc trưng trong trò chơi: Hình ảnh một số tuyến nhân vật, hình ảnh một số vật phẩm, đồ trang bị cho nhân vật; hình ảnh, hoạt động nhân vật đang làm nhiệm vụ chủ yếu ở 5 cấp độ cao nhất (nếu có); hoạt động đối kháng đặc trưng giữa các nhân vật với nhau.”

 26. Bổ sung Điều 32h như sau:

 “Điều 32h. Quy trình, thủ tục cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 2. Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành tổ chức thẩm định, cấp quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 cho doanh nghiệp theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 3. Trò chơi điện tử được phân loại đồng thời là trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản thì không phải thực hiện thủ tục thông báo theo quy định tại Điều 32d Nghị định này.”

 27. Bổ sung Điều 32i như sau:

 “Điều 32i. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1

 1. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện t G1 đã được cp trong các trường hợp sau đây:

 a) Thay đổi tên trò chơi điện tử;

 b) Cập nhật, nâng cấp phiên bản mới có thay đổi, bổ sung nội dung, kịch bản trò chơi so với phiên bản đã được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.

 2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 bao gồm các nội dung sau đây:

 a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1, trong đó nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung;

 b) Mô tả chi tiết nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung và các tài liệu chứng minh có liên quan.

 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp quyết định sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên trang thông tin điện tử, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp cho thiết bị di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

 6. Cấp lại quyết định

 a) Trường hợp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại quyết định đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), trong đó nêu rõ số, ngày cấp của quyết định đã được cấp và lý do đề nghị cấp lại;

 b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp lại quyết định. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 28. Bổ sung Điều 32k như sau:

 “Điều 32k. Trình tự, thủ tục đình chỉ, thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

 1. Bộ Thông tin và Truyền thông ra Quyết định đình chỉ giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 32 Nghị định này.

 2. Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp khắc phục vi phạm quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 32 Nghị định này. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn yêu cầu trong văn bản thông báo mà tổ chức, doanh nghiệp không khắc phục thì Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định đình chỉ giấy phép.

 3. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại Khoản 3a Điều 32 Nghị định này.”

 29. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

 “Điều 33. Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4

 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 2. Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên Internet.

 3. Điều kiện về nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gồm:

 a) Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng;

 b) Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp quy mô hoạt động và loại hình cung cấp dịch vụ.

 4. Có đủ khả năng tài chính để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động.

 5. Điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm:

 a) Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử (nếu có) của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

 b) Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi;

 c) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.”

 30. Bổ sung Điều 33a như sau:

 “Điều 33a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:

 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử theo Mu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

 2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13).

 3. Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp đối với tên miền quốc tế.

 4. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đáp ứng các quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 33 Nghị định này, bao gồm các nội dung sau đây:

 a) Kế hoạch cung cấp dịch vụ, nhân sự, tài chính phù hợp với quy mô hoạt động;

 b) Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và kết nối mạng;

 c) Thông tin về thiết bị cung cấp dịch vụ cả Phần chính và dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình;

 d) Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: Mạng Internet (địa chỉ EP, tên miền), mạng viễn thông di động (dự kiến kênh phân phối trò chơi);

 đ) Các hình thức thanh toán dịch vụ, các loại thẻ thanh toán và doanh nghiệp hợp tác trong việc thanh toán dịch vụ (tên doanh nghiệp, loại hình thanh toán);

 e) Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.”

 31. Bổ sung Điều 33b như sau:

 “Điều 33b. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 2. Trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t) xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho doanh nghiệp theo Mu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 32. Bổ sung Điều 33c như sau:

 “Điều 33c. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 1. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 đã được cấp trong các trường hợp sau đây:

 a) Thay đổi tên doanh nghiệp;

 b) Thay đổi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 2. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong các hình thức sau:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm các tài liệu sau đây:

 a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, trong đó nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;

 b) Tài liệu, văn bản chứng minh các lý do cần sửa đổi, bổ sung.

 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

 6. Các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi Phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có Phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi. Nội dung thông báo bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.

 Khi nhận thông báo, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

 7. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được.

 a) Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bị mất hoặc bị hư hại không còn sử dụng được, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp; số, nơi cấp, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; số, ngày cấp của giấy chứng nhận đã được cấp; lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận; cam kết của doanh nghiệp về các nội dung kê khai trong đơn đề nghị;

 b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét, cấp lại giấy chứng nhận cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 33. Bổ sung Điều 33d như sau:

 “Điều 33d. Đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4

 1. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) đình chỉ trong thời hạn 03 tháng Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau:

 a) Vi phạm quy định tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

 b) Không đáp ứng đủ các Điều kiện tương ứng quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Khoản 5 Điều 33 Nghị định này sau khi đã được Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu khắc phục bằng văn bản.

 2. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc đã bị đình chỉ Giấy chứng nhận hai lần liên tiếp theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

 3. Trình tự, thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) ra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp khắc phục vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 33d Nghị định này. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn yêu cầu trong văn bản thông báo mà tổ chức, doanh nghiệp không khắc phục thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) ra quyết định đình chỉ giấy chứng nhận;

 b) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận khi tổ chức, doanh nghiệp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 33d Nghị định này.”

 34. Bổ sung Điều 33đ như sau:

 “Điều 33đ. Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 1. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước khi chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, doanh nghiệp phải gửi thông báo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đối với từng trò chơi điện tử sẽ cung cấp tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) bằng một trong các hình thức:

 a) Nộp trực tiếp;

 b) Nộp qua đường bưu chính;

 c) Qua mạng Internet.

 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) cấp giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo Mẫu số 22 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời gian nêu trên, nếu chưa nhận được ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) thì doanh nghiệp được cung cấp trò chơi theo ngày dự kiến đã nêu trong thông báo.

 3. Doanh nghiệp phải thông báo bổ sung với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) nếu trong quá trình cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử có thay đổi một trong những nội dung sau đây:

 a) Tên trò chơi;

 b) Kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi người chơi;

 c) Loại hình trò chơi điện tử đang cung cấp (G2, G3, G4);

 d) Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ: Tên miền, địa chỉ IP (khi cung cấp trên trang thông tin điện tử), kênh phân phối trò chơi điện tử (cho thiết bị di động).”

 35. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:

 “1. Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các Điều kiện sau đây:

 a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;

 c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;

 d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;

 đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;

 e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;

 g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận là Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao chủ trì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 a) Hướng dẫn cụ thể về loại hình đô thị của từng khu vực trên địa bàn để áp dụng Điều kiện về diện tích phòng máy quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

 b) Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp dụng trên địa bàn;

 c) Giao Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện chức năng Cơ quan cấp Giấy chứng nhận;

 d) Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông công khai trên trang thông tin điện tử của Sở danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn, danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông các nội dung theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

 5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.”

 36. Bổ sung Điều 35a như sau:

 “Điều 35a. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 1. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thời hạn 03 năm.

 2. Giy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm các thông tin cơ bản sau:

 a) Tên và địa chỉ cụ thể của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm: số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;

 b) Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 c) Họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là cá nhân; họ và tên, số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp;

 d) Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận;

 đ) Tổng diện tích các phòng máy;

 e) Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 3. Mu giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định theo Mu số 03 hoặc Mu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”

 37. Bổ sung Điều 35b như sau:

 “Điều 35b. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ ti cơ quan cấp giấy chứng nhận bao gồm:

 a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mu số 05 hoặc Mu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 c) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/h chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đi với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đi với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

 2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ.

 Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.

 3. Đối với các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.”

 38. Bổ sung Điều 35c như sau:

 “Điều 35c. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.

 2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới Cơ quan cấp giấy chứng nhận bao gồm:

 a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay đổi (nếu có).

 3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 4. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.”

 39. Bổ sung Điều 35d như sau:

 “Điều 35d. Gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 1. Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định này, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới cơ quan cấp giấy chứng nhận 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận bao gồm:

 a) Đơn đề nghị gia hạn quy định theo Mẫu số 09 hoặc Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.

 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.

 4. Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 hoặc Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này tới Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

 40. Bổ sung Điều 35đ như sau:

 “Điều 35đ. Thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 1. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động đối với một trong các trường hợp sau:

 a) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 b) Thay đổi tổng diện tích các phòng máy nhưng không đáp ứng Điều kiện quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

 c) Sau 06 tháng kể từ khi có văn bản thông báo của Cơ quan cấp giấy chứng nhận về việc điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không đáp ứng quy định về Khoảng cách tại điểm b Khoản 2 Điều 35 Nghị định này vì có một trường học hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 35 Nghị định này mới đi vào hoạt động hoặc vì lý do khách quan khác.

 2. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới nếu đáp ứng đủ Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp bị thu hồi tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều này, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới ngay khi đáp ứng đủ Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận theo quy định.”

 41. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 36 như sau:

 “3. Có bảng niêm yết công khai nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử ở nơi mọi người dễ nhận biết, bao gồm các Điều cấm quy định tại Điều 5 Nghị định này; quyền và nghĩa vụ của sử dụng Internet và người chơi quy định tại Điều 10 và Điều 37 Nghị định này.”

 Điều 2. Hiệu lực thi hành

 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.

 2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các quy định sau sẽ hết hiệu lực, bao gồm:

 a) Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 b) Khoản 6, Khoản 13 Điều 2; Khoản 2, Khoản 3 Điều 7; Điều 9; Điều 21 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;

 c) Khoản 2, Khoản 5, Khoản 6 Điều 2; Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6; điểm a, b Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7; Điều 8; Khoản 1, 2, 5, 6 Điều 10 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội;

 d) Khoản 1 Điều 3; Điều 4; Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 25; Điều 26; các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 27 Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./..

  

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2b).KN

 TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 Nguyễn Xuân Phúc

  

 PHỤ LỤC I

 (Kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

 Mẫu số 01

Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

 Mẫu số 02

Báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế

 Mẫu số 03

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Mẫu số 04

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Mẫu số 06

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).

 Mẫu số 07

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Mẫu số 08

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Mẫu số 09

Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm cá nhân)

 Mẫu số 10

Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Mẫu số 11

Quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

 Mẫu số 12

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Mẫu số 13

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)

 Mẫu số 14

Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (năm 20…)

 Mẫu số 15

Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

 Mẫu số 16

Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

 Mẫu số 17

Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng

 Mẫu số 18

Quyết định về việc phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng

 Mẫu số 19

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4

 Mẫu số 20

Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

 Mẫu số 21

Thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

 Mẫu số 22

Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

 Mẫu số 23

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

 Mẫu số 24

Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng

 Mẫu số 25

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng

 Mẫu số 26

Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng

 Mẫu số 27

Các nội dung cần được quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và doanh nghiệp đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

  

 Mẫu số 01

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ,

 DUY TRÌ TÊN MIỀN “.VN”

 Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam

 1. Thông tin về doanh nghiệp:

 – Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………..

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

 – Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

 – Email: ………………………………………………………………………………………………………..

 – Website: …………………………………………………………………………………………………….

 2. Đầu mối liên hệ

 – Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………………………….

 – Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………..

 – Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..

 – Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

 – Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

 – Email: ………………………………………………………………………………………………………..

 3. Nội dung: Doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”, đề nghị Trung tâm Internet Việt Nam xem xét ký hp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên min “.vn” ra cộng đồng.

 Doanh nghiệp cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ thực hiện hợp đồng Nhà đăng ký tên miền “.vn” theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, quản lý thông tin điện tử trên Internet./.

  

 

 Xác nhận của doanh nghiệp
(Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu)

  

 Mẫu số 02

 TÊN NHÀ ĐĂNG KÝ
TÊN MIỀN QUỐC TẾ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:

 ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

  

 BÁO CÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ,

 DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC TẾ

 Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.

 1. Thông tin về Nhà đăng ký tên miền quốc tế

 – Tên doanh nghiệp …………………………………………………………………………………………

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

 – Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

 – Hộp thư điện tử: ………………………………………………………………………………………….

 – Website: …………………………………………………………………………………………………….

 2. Đầu mối liên hệ

 – Họ và tên người đại diện theo pháp luật của Nhà đăng ký: ……………………………………

 – Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..

 – Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

 – Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

 – Hộp thư điện tử: ………………………………………………………………………………………….

 3. Thông tin về đối tác ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam (đánh vào ô tương ứng):

 Là Tổ chức quản lý tên miền quốc tế ICANN.……………………………………………………… 

 Là Nhà đăng ký tên miền chính thức (accredited registrar) của tổ chức quản lý tên miền quốc tế.  

 – Tên đối tác: …………………………………………………………………………………………………

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại/Fax: …………………………………………………………………………………………….

 – Hộp thư điện tử …………………………………………………………………………………………..

 – Website:……………………………………………………………………………………………………..

 4. Cam kết

 Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet và quản lý thông tin điện tử trên Internet./.

  

 

 Xác nhận của Nhà đăng ký
tên miền quốc tế tại Việt Nam
(Người đại diện theo pháp luật
ký tên và đóng dấu)

  

 Mẫu số 03

 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/HUYỆN………….)
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số GCN:………………

 ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…

  

 GIẤY CHỨNG NHẬN

 ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ

 TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)

 CHỨNG NHẬN

 Họ và tên chủ điểm: ……………………………………………………………………………………….

 Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:…………………………………………………………………………. ;

 Ngày cấp: …./…/….; Nơi cấp: …………………………………………………………………………..

 Địa chỉ nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………….

 Điện thoại (Tel.): ……………………………………..Fax: ……………………………………………

 Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………

 Số giấy chứng nhận ĐKKD: ……………………………………………………………………………..

 Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:

 1. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………………….

 2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): …………………………………………………………………………………………………………

 3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…………………………………………………………………

 Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian hoạt động./.

  

 

 GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG /CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 04

 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/HUYỆN………….)
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số GCN:………………

 ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….

  

 GIẤY CHỨNG NHẬN

 ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ

 TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)

 CHỨNG NHẬN

 Tên chủ điểm: ……………………………………………………………………………………………….

 Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết định thành lập:……………………………………….

 Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

 Điện thoại: ……………………………………..Fax: …………………………………………………..

 Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………………

 Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:

 1. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………………….

 2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): …………………………………………………………………………………………………………

 3. Cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 a) Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

 b) Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

 c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:……………………………………………………………………… ;

 Ngày cấp: …..…../…….; Nơi cấp: ………………..

 4. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ………………………………………………………………..

 Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian hoạt động./.

  

 

 GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN

(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 05

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

 HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ

 (Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….)

 Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

 Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp:………. Nơi cấp: …………………………

 Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………..Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………

 2. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………………….

 3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng …………….

 4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):………………………………………………………………………………………….

 5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ………………………………………………………………..

 6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………………………………………….

 Phần 2. Tài liệu kèm theo

 1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

 3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………………………………………………

 Phần 3. Cam kết

 Tôi xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

  

 Mẫu số 06

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

 HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

  

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

 – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:

 Số: …………………………Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp: …………………………

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại liên hệ: ……………………………………….Fax: ………………………………………

 – Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………………………………….

 2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ……………………………………….

 3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

 – Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………Nơi cấp: ………………………..

 – Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa chỉ thư điện tử: …………………………………

 4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): …………………………………………………………………………………………

 5. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ………………………………………………………………..

 6. Số lượng máy tính dự kiến:…………………………………………………………………………..

 Phần 2. Tài liệu kèm theo

 1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;

 3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………………………………………………

 Phần 3. Cam kết

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 07

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG

 ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

 Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………

 Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………..

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm……………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

 Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

 1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………….

 2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………………

 Phần 3. Tài liệu kèm theo

 – Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

 – Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

 Phần 4. Cam kết

 Tôi xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

  

 Mẫu số 08

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm:………………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng…… năm…….

 Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung

 1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………….

 2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………………

 Phần 3. Tài liệu kèm theo

 Các tài liệu liên quan (nếu có)

 Phần 4. Cam kết

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 09

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

 Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………

 Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………..

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm……………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

 Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

 Lý do đề nghị gia hạn: …………………………………………………………………………………….

 Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

 Phần 3. Tài liệu kèm theo

 – Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;

 – Các tài liệu kèm theo (nếu có)

 Phần 4. Cam kết

 Tôi xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

  

 Mẫu số 10

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm: ……………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

 Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn

 Lý do: ………………………………………………………………………………………………………….

 Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng

 Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

 Phần 4. Cam kết

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

  

 Mẫu số 11

 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(UBND QUẬN/HUYỆN………….)
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:………………

 ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….

  

 QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP

 DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG

 GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH/THÀNH PHỐ….

 (CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
QU
N/HUYỆN……………………….)

 QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………….cấp ngày….. tháng….. năm…….. của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng…(tên điểm), địa chỉ:………………………………………………………. đến ngày ……tháng….. năm…….

 Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

 

 GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/
CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 12

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Họ và tên của chủ điểm: ………………………………………………………………………………

 Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: …………………

 Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………..

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm: ……………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………

 Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

 …………………………………………………………………………………………………………………..

 Phần 3. Tài liệu kèm theo

 1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.

 2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

 Phần 4. Cam kết

 Tôi xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)

  

 Mẫu số 13

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 …….., ngày…..tháng…..năm…..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)

 Kính gửi:

(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Điện thoại liên hệ: ……………………… Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………

 2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:

 Tên điểm: ……………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

 3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp ngày……….tháng…… năm ……..

 Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại

 …………………………………………………………………………………………………………………..

 Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)

 Phần 4. Cam kết

 (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

 

 CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 14

 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ………
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:       /BC-STTTT

 ………, ngày …… tháng ….. năm 20…..

  

 BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò ch
ơi điện tử công cộng (năm 20…..)

 Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

 Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố …………….báo cáo công tác quản lý và tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn từ 1/12/… đến hết ngày 30/11/… như sau:

 1. Công tác quản lý nhà nước

 a) Các hoạt động chính (phổ biến pháp luật, cấp và thu hồi giấy phép, thanh kiểm tra, các hoạt động khác).

 b) Các văn bản tỉnh, thành phố mới ban hành (kèm theo bản copy hoặc đường link).

 c) Số lượng các giấy chứng nhận đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cấp mới, thu hồi.

 2. Tình hình hoạt động và tuân thủ pháp luật của các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp trò chơi điện tử và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

 3. Số lượng các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tính đến ngày 30/11/20…

 STT

 Loại điểm

 Số lượng

 1

Đại lý Internet  

 2

Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Internet  

 3

Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng khác  

 Tổng số

 

 4. Số lượng các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tính đến ngày 30/11/20…

 STT

 Loại điểm

 Số lượng

 1

Đại lý Internet  

 2

Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Internet  

 3

Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng khác  

 4

Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không kết nối Internet  

 Tổng số

 

 5. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.

  

 

 GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 15

 TÊN DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: ………….

 …….., ngày ….. tháng ….. năm …..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

  

 Kính gửi:

 

  

– Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

 1.Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………….

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

 Địa chỉ văn phòng giao dịch:……………………………………………………………………………..

 Điện thoại: ………………………Fax: ……………….Website: …………………………………….

 3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:…. do…. cấp ngày… tháng… năm… do….

 4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

 Chức vụ: ………………………….Số điện thoại liên lạc: …………………………………………..

 5. Địa chỉ đặt máy chủ, doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ:

 6. Thời hạn đề nghị cấp phép: (tối đa 10 năm).

 7. Tài liệu kèm theo:

 8. Cam kết: (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

 – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo.

 – Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
…………….
– Lưu:………

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 16

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:           /GP-BTTTT

 ………, ngày ….. tháng ….. năm ….

  

 GIẤY PHÉP

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

 BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyn thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ đề nghị của……………………………………………………………………………………….. ;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

 QUYẾT ĐỊNH:

 CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

 1. Tên doanh nghiệp được cấp phép:

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………………………………………..

 – Điện thoại: …………………………………..Fax: …………………………………………………….

 – Website: …………………………………………………………………………………………………….

 – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:…. do…. cấp ngày… tháng… năm…

 2. Địa chỉ đặt máy chủ, doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ:

 3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …………………………………….

 – Số điện thoại liên hệ:

 4. Giấy phép này có giá trị trong …………..năm và có hiệu lực kể từ ngày ký.

 5. Doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấy phép; những Điều ghi trong Giấy phép này./.

  

 

 Nơi nhận:
– Doanh nghiệp được cấp giấy phép;
– Bộ Công an;
– Cục Viễn thông;
– Sở TTTT địa phương;
– Bộ trưởng;
– Thứ trưởng;
– Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

 BỘ TRƯỞNG

  

 Mẫu số 17

 TÊN DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: ……..

 ………, ngày ….. tháng …. năm …..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT

 NỘI DUNG, KỊCH BẢN TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

  

 Kính gửi:

– Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 số:…. cấp ngày… tháng… năm… do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

 Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử G1 trên mạng đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản:

 1. Tên trò chơi: ………………………………………………………………………………………………

 – Tên tiếng Việt

 – Các tên tiếng nước ngoài

 2. Phiên bản trò chơi (tên phiên bản nếu có): ……………………………………………………….

 3. Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi: …………………………………………………………..

 4. Ngôn ngữ thể hiện:………………………………………………………………………………………

 5. Nguồn gốc trò chơi:…………………………………………………………………………………….

 6. Mô tả nội dung, kịch bản trò chơi: ………………………………………………………………….

 7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): …………………………………………..

 8. Nhà cung cấp dịch vụ internet: ………………………………………………………………………

 9. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………..

 – Trên trang thông tin điện tử/tại tên miền: ……………………………………………………………

 – Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động (tên doanh nghiệp, IP khi cung cấp trên ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động):…………………………………………………………………………………………………………………..

 10. Hình thức thu phí (thu phí giờ chơi hay bán vật phẩm ảo): ………………………………….

 11. Phương thức thanh toán, hình thức thanh toán: ……………………………………………….

 12. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ……………………………………………….

 – Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………..

 – Điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………………………

 Phần 3. Tài liệu kèm theo (quy định tại Điều 32g Nghị định này)

 1. ……………………………………………………………………………………………………………….

 2. ……………………………………………………………………………………………………………….

 Phần 4. Cam kết

 (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đăng ký thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo.

 2. Nếu được cấp Quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
……………
– Lưu:…….

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 18

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:            /QĐ-BTTTT

 Hà Nội, ngày       tháng …. năm ……

  

 QUYẾT ĐỊNH

 Về việc phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng

 BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng số: ……../GP-BTTTT ngày….. tháng …..năm…..;

 Xét đề nghị của (Công ty có hồ sơ đề nghị thẩm định nội dung, kịch bản);

 Căn cứ báo cáo của Hội đồng tư vấn thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử về kết quả thẩm định trò chơi….;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

 QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 theo các quy định sau:

 1. Tên doanh nghiệp:

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt:………………………………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………………………………………..

 – Điện thoại: …………………………………..Fax: …………………………………………………….

 – Website: …………………………………………………………………………………………………….

 – Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng số: ………./GP-BTTTT ngày….tháng…. năm ….

 2. Tên trò chơi điện tử G1 được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản:

 – Tên tiếng Việt: ……………………………………………………………………………………………..

 – Tên tiếng Anh: ……………………………………………………………………………………………..

 – Phiên bản trò chơi: ……………………………………………………………………………………….

 3. Trò chơi dành cho độ tuổi: ……………………………………………………………………………

 4. Nguồn gốc trò chơi: ……………………………………………………………………………………

 5. Ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi: ………………………………………………………………….

 6. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:…………………………………………………………

 – Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ……………………………………………………………

 – Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động: …………………………………………………….

 7. Doanh nghiệp được cấp phép thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bản quyền khi cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng tại Việt Nam.

 8. Doanh nghiệp được cấp Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; thực hiện đúng cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng và những Điều ghi trong Quyết định này.

 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Công an;
– Cục Viễn thông;
– Sở TTTT địa phương;
– Bộ trưởng;
– Thứ trưởng;
– Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

 BỘ TRƯỞNG

  

 Mẫu số 19

 TÊN DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: ……………

 …….., ngày…..  tháng ….. năm …..

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

 ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4

 Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….

 Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………………………………………….

 Điện thoại: …………………….Fax: …………………..Website ……………………………………

 3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:….do…. cấp ngày… tháng… năm… tại…

 4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

 Chức vụ: ……………………………….Số điện thoại liên lạc: ……………………………………..

 5. Thời hạn đăng ký cung cấp dịch vụ: (tối đa không quá 10 năm)

 6. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4):

 7. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:

 b) Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động (tên doanh nghiệp, IP khi cung cấp trên ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động):

 8. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết):

 9. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet:

 10. Tài liệu kèm theo

 11. Cam kết

 (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

 – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các tài liệu kèm theo.

 – Nếu được cp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
……………
– Lưu:………

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 20

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: ………./GCN-PTTH&TTĐT

 Hà Nội, ngày      tháng      năm ……

  

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

 CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

 Theo đề nghị của ……….(doanh nghiệp đề nghị cấp đăng ký);

 Theo đề nghị của Trưởng phòng Thông tin điện tử,

 QUYẾT ĐỊNH:

 Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo những quy định sau:

 1. Tên doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận:

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt:………………………………………………………………………………………………….

 – Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

 – Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………………………………………..

 – Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………….

 – Website: …………………………………………………………………………………………………….

 – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:…. do…. cấp ngày… tháng… năm…

 2. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:

 b) Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động:

 3. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4):

 4. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

 Số điện thoại liên hệ:

 5. Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; thực hiện đúng cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và những Điều ghi trong Giấy chứng nhận này./.

  

Nơi nhận:
– Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận;
– Bộ Công an;
– Sở TT&TT địa phương;
– Cục Viễn thông;
– Bộ trưởng;
– Thứ trưởng;
– Lưu: VT, P.TTĐT (02).

 CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 21

 TÊN DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: …………

 ……., ngày ….. tháng ….. năm …..

  

 THÔNG BÁO

 CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

 Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

 (Tên doanh nghiệp) thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng như sau:

 Phần 1. Thông tin chung

 1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………

 – Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………………………………..

 – Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………

 2. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng số: …….. do Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày… tháng… năm…

 3. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ………………………………………………..

 Chức vụ: ………………………………..Điện thoại liên lạc ………………………………………….

 Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử cung cấp dịch vụ trên mạng:

 TT

 Tên trò chơi (tên tiếng Việt và tiếng nước ngoài)

 Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi

 Ngôn ngữ thể hiện

 Nguồn gốc trò chơi

 Mô tả nội dung trò chơi, cách chơi

 Loại hình trò chơi cung cấp (G2, G3, G4)

 Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ

 Hình thức thu phí

 Thời gian dự kiến phát hành

 Trên trang thông tin điện tử tại tên miền

 Kênh phân phối ứng dụng cài đặt cho thiết bị di động

 Địa chỉ IP

 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Phần 3. Tài liệu kèm theo

 ………………………………………………………………………………………………………………..

 ………………………………………………………………………………………………………………..

 Phần 4. Cam kết

 (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các tài liệu kèm theo.

 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong Giấy xác nhận thông báo này./.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
…………….
– Lưu:………

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

  

 Mẫu số 22

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: ………./GCN-PTTH&TTĐT

 Hà Nội, ngày       tháng     năm …..

  

 GIẤY XÁC NHẬN

 THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

 CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

 Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số         ngày     tháng     năm:

 Căn cứ thông báo cung cấp trò chơi điện tử của…….. (doanh nghiệp thông báo);

 Theo đề nghị của Trưởng phòng Thông tin điện tử,

 Xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng với những nội dung sau:

 1. Tên doanh nghiệp:

 – Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng số:…. do Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp ngày… tháng…năm…

 2. Nội dung thông báo:

 TT

 Tên trò chơi (tên tiếng Việt và tiếng nước ngoài)

 Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi

 Ngôn ngữ thể hiện

 Loại hình trò chơi cung cấp (G2, G3, G4)

 Phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ

 Trên trang thông tin điện tử tại tên miền

 Kênh phân phối ứng dụng cài đặt cho thiết bị di động

 Địa chỉ IP

 1

 

 

 

 

 

 

 

 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi theo đúng nội dung đã thông báo và phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

  

Nơi nhận:
– Doanh nghiệp được cấp giấy xác nhận;
– Bộ Công an;
– Cục Viễn thông;
– Sở TTTT địa phương;
– Thứ trưởng;
– Lưu: VT, P.TTĐT (02).

 CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 23

 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:

 ………., ngày       tháng     năm

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP

 TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP

 Kính gửi:…………………………………………………..

 1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………………….

 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ……….

 3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: …………………………………………..

 4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:           

 5. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………………….

 6. Nguồn tin: …………………………………………………………………………………………………

 7. Phạm vi cung cấp thông tin: ………………………………………………………………………….

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ………………………………………………………….

 b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ………………

 8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: …………………………………………………………….

 9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ………………………………………………………………..

 10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tng hợp:

 – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

 – Chức danh: …………………………………………………………………………………………………

 – Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): …………………………………………………….

 11. Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ………………………………………..Fax: ………………………………………………..

 Email: ………………………………………………………………………………………………………….

 12. Thời gian đề nghị cấp phép: ……..năm ……tháng.

 Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan chủ quản (nếu có);
………………………………………

 NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).

  

 Mẫu số 24

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…..)
CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ)
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: …………../GP-TTĐT

 ……….., ngày      tháng     năm

  

 GIẤY PHÉP THIẾT LẬP

 TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

 CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

(GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

 Theo đề nghị của…… (tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép);

 Theo đề nghị của Trưởng phòng Thông tin điện tử (Trưởng Phòng.,., thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố),

 QUYẾT ĐỊNH:

 Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo những quy định sau:

 1. Tên cơ quan chủ quản: ………………………………………………………………………………..

 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trên mạng:………………..

 3. Nội dung thông tin cung cấp lên mạng: ……………………………………………………………

 4. Nguồn tin: …………………………………………………………………………………………………

 5. Phạm vi cung cấp thông tin: ………………………………………………………………………….

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ………………………………………………………….

 b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ………………

 6. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ………………………………………………………………..

 7. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp: ………….

 – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

 – Chức danh: …………………………………………………………………………………………………

 – Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): …………………………………………………….

 8. Trụ sở cơ quan:…………………………………………………………………………………………..

 Điện thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………………….

 9. Giấy phép này có giá trị trong ……năm.

 10. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 11. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những Điều ghi trong Giấy phép này./.

  

Nơi nhận:
– Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép;
– Cục trưởng (Giám đốc Sở TT&TT tỉnh, thành phố….);
– Cục PTTH&TTĐT (đối với Giấy phép do Sở TT&TT tỉnh, thành phố cấp);
– Lưu: VT, PTTH&TTĐT (02).

 CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)

  

 Mẫu số 25

 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:

 ………….., ngày      tháng     năm

  

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

 THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

 Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh truyn hình và thông tin điện tử)

 1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………………….

 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: …………………………………

 3. Mục đích thiết lập mạng xã hội: ……………………………………………………………………..

 4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạblog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến….)

 5: Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………………….

 6. Phạm vi cung cấp dịch vụ: ……………………………………………………………………………

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ………………………………………………………….

 b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ………………

 7. Biện pháp quản lý: ………………………………………………………………………………………

 8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: …………………………………………………………….

 9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ………………………………………………………………..

 10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội:

 – Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..

 – Chức danh: …………………………………………………………………………………………………

 – Số điện thoại liên lạc (cố định và di động): ………………………………………………………..

 11. Tr sở: ……………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………………

 Email: ………………………………………………………………………………………………………….

 12. Thời gian đề nghị cấp phép: ………năm…….. tháng.

 Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan chủ quản (nếu có);
……………………………..

 NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).

  

 Mẫu số 26

 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số:             /GP-BTTTT

 Hà Nội, ngày       tháng …..năm …..

  

 GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

 BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

 Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

 Căn cứ đề nghị của ………..(tổ chức, doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng xã hội);

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

 QUYẾT ĐỊNH:

 CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

 1. Tên tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: ……………………………………………..

 2. Mục đích thiết lập mạng xã hội:

 3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội:

 4. Phạm vi cung cấp dịch vụ:

 a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:

 b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động:

 5. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:…………………………………………………………………

 6. Nhân sự chịu trách nhiệm:

 – Họ tên: ………………………………………………………………………………………………………

 – Số điện thoại (cố định và di động):…………………………………………………………………..

 7. Trụ sở cơ quan: ………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………………………………………………….

 8. Giấy phép có giá trị trong ……………………….năm.

 9. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 10. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những Điều ghi trong Giấy phép này./.

  

Nơi nhận:
– Như trên;
– Sở TT&TT tỉnh, thành phố (nơi tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép đóng trụ sở);
– Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

 BỘ TRƯỞNG

  

 Mẫu số 27

 Các nội dung cần được quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và doanh nghiệp đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

 1. Đối tượng của hợp đồng.

 2. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng.

 3. Quyền hạn và trách nhiệm của các bên

 a) Quyền hạn và trách nhiệm của bên A (Trung tâm Internet Việt Nam): nêu cụ thể các trách nhiệm về hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động các Nhà đăng ký tên miền “.vn”;

 b) Quyền hạn và trách nhiệm của bên B (Nhà đăng ký tên miền “.vn”): Nêu cụ thể các quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định này.

 4. Thỏa thuận đáp ứng về tiêu chuẩn Nhà đăng ký tên miền “.vn” quy định tại Điều 14 Nghị định này, trong đó yêu cầu năng lực về nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 14 Nghị định này, cụ thể như sau:

 a) Có số lượng cán bộ kỹ thuật chuyên trách phụ trách về quản trị mạng lưới dịch vụ và cán bộ chuyên trách quản lý nghiệp vụ tên miền “.vn” phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ;

 b) Có hạ tầng mạng lưới kỹ thuật, hệ thống máy chủ DNS được kết nối với hạ tầng kỹ thuật của Trung tâm Internet Việt Nam theo quy định về tiêu chuẩn chất lượng kết nối viễn thông;

 c) Có cơ sở dữ liệu, Phần mềm quản lý việc đăng ký, thu phí, khai báo tên min “.vn”;

 d) Có giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; sao lưu dự phòng và khôi phục nhanh chóng các dữ liệu khi sự c xảy ra.

 5. Thỏa thuận cam kết về kế hoạch triển khai các dịch vụ phát triển tên miền “.vn” và số lượng phát triển dịch vụ.

 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

 7. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng.

 8. Phạt vi phạm hợp đồng.

 9. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự.

  

 PHỤ LỤC II

 KỸ NĂNG QUẢN TRỊ MẠNG TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

 Mã tham chiếu

 Nội dung/Yêu cầu cần đạt

 IU13.1

Kiến thức cơ bản về trang thông tin điện tử (website), xuất bản website và các vấn đề liên quan

 IU13.1.1

Các khái niệm và thuật ngữ chính

 IU13.1.1.1

Hiểu khái niệm ứng dụng web. Biết phân biệt web với các dịch vụ Internet hỗ trợ khác (Ví dụ: truyền tệp, thư điện tử, nhắn tin).

 IU13.1.1.2

Hiểu khái niệm máy chủ web (web server), trình duyệt (browser) và sự tương tác giữa chúng. Hiểu các khái niệm miền (domain), URL (Uniform Resource Locator), siêu liên kết, thuê máy chủ web (web hosting), bộ tìm kiếm (search engine).

 IU13.1.1.3

Biết khái niệm giao thức (protocol). Phân biệt các giao thức TCP/IP, HTTP, FTP.

 IU13.1.2

Xuất bản website

 IU13.1.2.1

Hiểu khái niệm xuất bản trang web (webpage), website. Biết các công việc cần làm để sở hữu một website (đăng ký tên miền, chọn dịch vụ thuê máy chủ).

 IU13.1.2.2

Biết các bước để xây dựng một website như hoạch định, thiết kế, cập nhật nội dung, tải lên máy chủ web, phát hành và bảo trì. Biết các nhân tố quan trọng tạo nên một website hiệu quả như hỗ trợ tìm kiếm, hỗ trợ tải nội dung.

 IU13.1.2.3

Biết các kỹ thuật tối ưu hóa trình tìm kiếm trên website như siêu dữ liệu, sơ đồ cấu trúc của website và liên kết website.

 IU13.1.2.4

Biết các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tải xuống một trang web. Nhận biết các định dạng tệp âm thanh, video, đồ họa phù hợp để tối ưu hóa tốc độ tải xuống.

 IU13.1.2.5

Hiểu thuật ngữ bản quyền (copyright) đối với các nội dung trên các website.

 IU13.1.2.6

Hiểu cần phải tuân thủ các quy định của luật pháp nơi website được đặt đối với việc đăng tải nội dung trên website.

 IU13.2

Thiết kế website

 IU13.2.1

Cơ bản về HTML

 IU13.2.1.1

Hiểu khái niệm HTML (HyperText Markup Language) – ngôn ngữ để viết mã nguồn của một ứng dụng web. Hiểu khái niệm thẻ đánh dấu (tag) và công dụng. Biết cú pháp của một câu lệnh HTML. Biết về Liên minh W3C (World Wide Web consortium) và các khuyến nghị phát triển HTML của W3C.

 IU13.2.1.2

Biết sử dụng các thẻ đánh dấu để cấu trúc việc trình bày một trang web (<html>, <head>, <title>, <body>) và để thể hiện một trang web (<h1>, <h2>, <p>, <br>, <a>, <img>).

 IU13.2.2

Hoạch định và thiết kế website

 IU13.2.2.1

Biết quy trình và các kỹ thuật để hoạch định và thiết kế website (xác định đối tượng phục vụ chính và phân tích, đánh giá nhu cầu của đối tượng này, xây dựng các kịch bản tìm kiếm và khai thác thông tin, lập sơ đồ cấu trúc của website, sơ đồ tìm kiếm).

 IU13.2.2.2

Biết sử dụng các Phần mềm ứng dụng làm website. Biết sử dụng Phần trợ giúp của Phần mềm này.

 IU13.2.2.3

Biết tạo, ghi trang web, website mới tạo lên thiết bị lưu trữ, Biết cách sử dụng các trang web mẫu để tạo trang web.

 IU13.2.2.4

Biết biên tập tên trang web.

 IU13.2.2.5

Biết cách sử dụng trình duyệt để xem mã nguồn dạng HTML của một trang web. Biết chuyển qua lại giữa mã nguồn và trang web.

 IU13.2.2.6

Hiểu cách đặt các thông số chính trong Phần mềm phát triển web như trình duyệt mặc định dùng xem trước nội dung, cách mã hóa, phông chữ mặc định. Biết các kinh nghiệm tốt khi trình bày (ví dụ: chọn phông chữ).

 IU13.3

Xây dựng nội dung cho website

 IU13.3.1

Văn bản, đoạn, trang

 IU13.3.1.1

Biết cách nhập, biên tập, xóa văn bản.

 IU13.3.1.2

Biết các cách định dạng phông chữ như tên, cỡ, đậm, nghiêng, kiểu dáng và màu.

 IU13.3.1.3

Biết cách chọn một đoạn, cách đưa vào/loại bỏ các dấu ngắt đoạn, ngắt dòng.

 IU13.3.1.4

Biết các cách định dạng đoạn như đặt lề, thụt dòng, đánh số, đánh dấu đầu dòng (bullet).

 IU13.3.1.5

Biết cách định dạng một trang web, cách đặt lề, xử lý màu nền, ảnh nền.

 IU13.3.2

Siêu liên kết

 IU13.3.2.1

Hiểu khái niệm siêu liên kết (hyperlink), phân biệt siêu liên kết tuyệt đối và tương đối.

 IU13.3.2.2

Biết nhập, biên tập và hủy một siêu liên kết thông thường, một siêu liên kết thư điện tử.

 IU13.3.2.3

Biết cách xác định đích của siêu liên kết trên cùng cửa sổ, khác cửa sổ.

 IU13.3.1.4

Biết cách thay đổi màu siêu liên kết truy cập (visited), không truy cập (unvisited), hoạt động (active).

 IU13.3.1.5

Biết khái niệm và cách sử dụng neo (anchor).

 IU13.3.3

Bảng

 IU13.3.3.1

Biết cách đưa một bảng lên trang web, cách xóa bảng khỏi trang web.

 IU13.3.3.2

Biết cách thêm, xóa tiêu đề (caption) của bảng. Biết cách thêm, xóa dòng, cột; thay đổi độ rộng cột, độ cao dòng; hợp, tách các ô của bảng.

 IU13.3.3.3

Biết cách căn lề bảng theo lề trái, giữa, phải; cách thay đổi độ rộng biên của bảng; thay đổi các tham số ô.

 IU13.3.3.4

Biết cách trang trí bảng: thay đổi màu nền, hình minh họa, ảnh nền của ô và toàn bảng; thêm, loại bỏ đồ họa, ảnh nền của bảng.

 IU13.3.4

Ảnh, minh họa

 IU13.3.4.1

Biết cách thêm vào, gỡ bỏ một ảnh trên trang web.

 IU13.3.4.2

Biết cách đặt, thay đổi thuộc tính cho ảnh như kích thước, biên, căn lề.

 IU13.3.5

Biểu mẫu

 IU13.3.5.1

Biết cách nhập biểu mẫu (form) lên trang web.

 IU13.3.5.2

Biết cách thêm, loại bỏ các trường của biểu mẫu: văn bản (text), hộp thả xuống (drop-down), hộp đánh dấu (check box), nút radio (radio button). Biết cách đặt, thay đổi đặc tính các trường trên.

 IU13.3.5.3

Biết cách gửi một kết xuất biểu mẫu qua thư điện tử.

 IU13.4

CSS (Cascading Style Sheets)

 IU13.4.1

Khái niệm CSS

 IU13.4.1.1

Hiểu khái niệm CSS, công dụng và lợi ích của CSS. Biết cách sử dụng các kiểu định dạng (style): trong dòng (inline), bên trong (internal), bên ngoài (external).

 IU13.4.1.2

Hiểu cấu trúc của một quy tắc CSS và biết cách áp dụng để chọn và khai báo đặc tính, giá trị. Biết cách tạo, thay đổi quy tắc CSS: màu, nền, phông chữ.

 IU13.4.1.3

Biết cách tạo, ghi một tệp CSS mới.

 IU13.4.1.4

Biết cách nhúng một CSS ngoài vào trang web.

 IU13.5

Tải lên máy chủ và phát hành web

 IU13.5.1

Kiểm tra

 IU13.5.1.1

Biết cách xác định và xử lý các liên kết bị đứt trong một website.

 IU13.5.1.2

Biết cách áp dụng kiểm tra chính tả tự động; biết cách để đảm bảo sự tương thích của nội dung và trình duyệt; biết đưa các thông tin giúp theo dõi và cập nhật trang (ngày sửa đổi gần nhất, thông tin về Phần mềm dùng để mở và xem).

 IU13.5.2

Phát hành

 IU13.5.2.1

Hiểu tiến trình tải nội dung lên máy chủ web, tải một website xuống từ một máy chủ web.

 IU13.5.2.2

Biết cách tải lên, tải xuống một website.

  

 PHỤ LỤC III

 KỸ NĂNG AN TOÀN, BẢO MẬT THÔNG TIN
(kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

 Mã tham chiếu

 Nội dung/Yêu cầu cần đạt

 IU14.1

Kiến thức cơ bản về an toàn thông tin

 IU14.1.1

Các nguy cơ mất an toàn thông tin

 IU14.1.1.1

Biết phân biệt giữa dữ liệu và thông tin. Biết cách thức lưu trữ, vận chuyển dữ liệu và thông tin trong môi trường truyền thông.

 IU14.1.1.2

Hiểu các loại nguy cơ đối với dữ liệu: mất cắp, mất an toàn (safety) về vật lý (hư hỏng môi trường lưu giữ, các thảm họa – chiến tranh, thiên tai, cháy nổ), không đảm bảo an toàn thông tin trong khai thác, sử dụng.

 IU14.1.1.3

Hiểu nguồn gốc các nguy cơ đối với việc đảm bảo an toàn thông tin: từ nhân viên, các nhà cung cấp dịch vụ, từ các cá nhân bên ngoài. Hiểu khái niệm tội phạm mạng (cybercrime).

 IU14.1.1.4

Biết các điểm yếu của máy tính cá nhân (lây nhiễm virus và các Phần mềm độc hại – malware).

 IU14.1.1.5

Biết về các lỗ hổng bảo mật hệ thống: của hệ Điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, dịch vụ Internet. Biết các khái niệm và phương thức hoạt động của các thiết bị bảo mật.

 IU14.1.2

Các lĩnh vực an toàn thông tin

 IU14.1.2.1

Hiểu và phân biệt việc đảm bảo an toàn cho tổ chức như chính phủ, doanh nghiệp và đảm bảo an toàn cho cá nhân khi tham gia các hoạt động trên mạng.

 IU14.1.2.2

Biết các đặc trưng cơ bản của an toàn thông tin: tính mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng, tính xác thực.

 IU14.1.2.3

Biết các quy định phổ biến về bảo vệ, gìn giữ và kiểm soát dữ liệu, sự riêng tư tại Việt Nam.

 IU14.1.2.4

Hiểu vai trò của các lĩnh vực liên quan đến an toàn dữ liệu: chính sách, tổ chức, biện pháp quản lý và các giải pháp công nghệ.

 IU14.1.2.5

Biết về tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 27001:2009. Biết một số chính sách cơ bản về an toàn thông tin và một số văn bản pháp luật về an toàn thông tin của Việt Nam. Hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và thi hành chính sách an toàn thông tin đối với việc ứng dụng CNTT.

 IU14.2

Các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu

 IU14.2.1

Phòng chống virus

 IU14.2.1.1

Hiểu cách virus thâm nhập vào máy tính (ví dụ: khi sao chép các tệp vào máy tính, khi mở thư điện tử và các tệp đính kèm thư). Biết cách chủ động phòng, tránh virus cho máy tính cá nhân như tuân thủ chặt chẽ các quy tắc kiểm soát khi sao chép các tệp lạ, cài đặt Phần mềm; sử dụng các Phần mềm chống virus, Phần mềm an ninh mạng đúng cách.

 IU14.2.1.2

Hiểu tác dụng và hạn chế chung của Phần mềm diệt virus, Phần mềm an ninh mạng. Biết cách sử dụng hiệu quả các Phần mềm diệt virus, Phần mềm an ninh mạng và cập nhật thường xuyên các Phần mềm này.

 IU14.2.2

Phòng chống lấy cắp thông tin cá nhân

 IU14.2.2.1

Hiểu về thông tin cá nhân: thông tin định danh (identity), tài Khoản cá nhân (tên người dùng, mật khẩu truy nhập); thông tin cá nhân, tài chính, kinh doanh, pháp lý và một số chi tiết liên quan đến cá nhân có thể bị lợi dụng, xâm hại khác.

 IU14.2.2.2

Hiểu cách thức thông tin cá nhân được sử dụng: để truy nhập vào máy tính, vào tệp, vào mạng và khai báo trong các giao dịch trên mạng.

 IU14.2.2.3

Hiểu cách thông tin cá nhân có thể bị lấy cắp thông qua các Phần mềm độc dùng để lấy cắp dữ liệu Phần mềm quảng cáo (adware), gián điệp (spyware), botnet, dò gõ phím (keystroke logging), quay số (dialler) và các Phần mềm tương tự.

 IU14.2.2.4

Biết một số hành vi tội phạm như thu thập trái phép thông tin, lừa đảo, truy nhập trái phép vào hệ thống máy tính. Biết một số phương thức thực hiện các hành vi phạm tội này như cuộc gọi qua điện thoại, lừa đảo (phishing), nhìn lén thông tin (shoulder surfing).

 IU14.2.2.5

Biết cách phòng chống mất cắp thông tin cá nhân và phòng chống lừa đảo, lợi dụng trên mạng cơ bản như không cung cấp thông tin nhạy cảm, cảnh giác với các giao dịch lạ, áp dụng mật mã đối với các thông tin nhạy cảm.

 IU14.2.3

Đảm bảo an toàn thông tin đối với tài liệu (tệp)

 IU14.2.3.1

Biết tầm quan trọng và hiệu quả của việc thiết lập chế độ an toàn chung (macro security settings).

 IU14.2.3.2

Biết tầm quan trọng và cách đặt mật khẩu đối với tệp, tệp tin nén.

 IU14.2.3.3

Hiểu một số biện pháp mã hóa dữ liệu. Biết các ưu điểm và hạn chế khi sử dụng mật mã (encryption) đối với tài liệu.

 IU14.3

An toàn mạng

 IU14.3.1

Các loại tấn công mạng

 IU14.3.1.1

Biết một số phương thức tấn công mạng chủ yếu của tin tặc (hacker) như trinh sát, dò quét, tấn công vào các điểm yếu, sử dụng các lỗ hổng an toàn. Biết về một số dạng tấn công phổ biến qua mạng Internet chính như tấn công từ chối dịch vụ (DOS), botnet.

 IU14.3.1.2

Biết về các cơ chế và công nghệ chống lại tấn công trên mạng như phân vùng mạng, mạng riêng ảo (VPN), một số hệ thống bảo vệ phổ biến (ví dụ: tường lửa). Hiểu chức năng và giới hạn của tường lửa.

 IU14.3.1.3

Biết các công nghệ bảo vệ hệ thống cơ bản như đăng nhập, kiểm soát truy nhập, quản trị mật khẩu, quản trị người sử dụng, khai thác tệp tin hồ sơ truy nhập (log).

 IU14.3.1.4

Hiểu các chế độ đảm bảo an toàn của mạng: kiểm soát Phần mềm độc, kiểm soát truy nhập trái phép dữ liệu, đảm bảo tính riêng tư (maintaining privacy). Biết cách kết nối với một mạng có các chế độ đảm bảo an toàn đó.

 IU14.3.2

Bảo mật mạng không dây

 IU14.3.2.1

Biết ưu/nhược điểm của các phương thức kết nối với một mạng (cáp, không dây). Biết các vấn đề liên quan đến bảo mật mạng không dây. Biết các nguy cơ bị nghe trộm và đánh cắp dữ liệu từ mạng không dây.

 IU14.3.2.2

Hiểu tầm quan trọng của việc bảo vệ mật khẩu truy cập cho mạng không dây. Biết cách kết nối với một mạng không dây được bảo vệ/không được bảo vệ.

 IU14.3.2.3

Biết các phương pháp bảo mật cho mạng không dây như WEP (Wired Equivalent Privacy), WPA (Wi-Fi Protected Access), WPA2 (Wi-Fi Protected Access 2), MAC (Media Access Control).

 IU14.3.3

Kiểm soát truy nhập (Access Control)

 IU14.3.3.1

Biết nguyên lý và các kiến trúc hệ thống để phát hiện và chống xâm nhập trái phép. Biết các kỹ thuật phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép.

 IU14.3.3.2

Hiểu được Mục đích của một tài Khoản mạng và biết cách sử dụng nó để truy cập mạng.

 IU14.3.3.3

Biết cách vận dụng các chính sách mật khẩu tốt (không chia sẻ mật khẩu, thay đổi thường xuyên, đảm bảo chiều dài mật khẩu, mật khẩu có đầy đủ chữ, số và ký tự đặc biệt).

 IU14.3.3.4

Biết về các giải pháp bảo mật sử dụng công nghệ sinh trắc học trong kiểm soát truy cập như dấu vân tay, quét mắt.

 IU14.4

Sử dụng web an toàn

 IU14.4.1

Duyệt web

 IU14.4.1.1

Hiểu sự cần thiết khi thực hiện các giao dịch trực tuyến (mua hàng, giao dịch tài chính) trên các trang web an toàn. Biết các dấu hiệu của một trang web an toàn như https, biểu tượng khóa.

 IU14.4.1.2

Biết khái niệm xác thực số. Hiểu lợi ích của mật khẩu dùng một lần.

 IU14.4.1.3

Biết cách sử dụng chế độ tự động hoàn chỉnh, tự động lưu khi soạn thảo một biểu mẫu khai trên mạng.

 IU14.4.1.4

Hiểu thuật ngữ cookie và biết cách chọn các cài đặt thích hợp để cho phép hoặc ngăn chặn cookie.

 IU14.4.1.5

Biết cách xóa dữ liệu cá nhân từ một trình duyệt như lịch sử duyệt web (browsing history), các tệp Internet được lưu (cached Internet files), mật khẩu (password), cookies, các dữ liệu tự điền (autocomplete data).

 IU14.4.1.6

Hiểu được Mục đích, chức năng một số loại Phần mềm kiểm soát nội dung như Phần mềm lọc Internet, Phần mềm kiểm soát truy nhập Internet.

 IU14.4.2

Mạng xã hội

 IU14.4.2.1

Hiểu biết về mối nguy hiểm tiềm năng khi sử dụng các trang mạng xã hội. Hiểu được tầm quan trọng của việc không tiết lộ thông tin bí mật trên các trang web mạng xã hội.

 IU14.4.2.2

Hiểu sự cần thiết phải áp dụng các đặc tính riêng tư cho tài Khoản mạng xã hội.

 IU14.4.3

Thư điện tử

 IU14.4.3.1

Hiểu Mục đích của việc mã hóa, giải mã đối với thư điện tử (e-mail).

 IU14.4.3.2

Hiểu thuật ngữ chữ ký số. Biết cách tạo và điền một chữ ký số vào thư điện tử.

 IU14.4.3.3

Nhận biết nguy cơ từ các thư điện tử không rõ nguồn gốc.

 IU14.4.3.4

Biết khái niệm lừa đảo (phishing). Biết các đặc điểm chung của lừa đảo như dùng tên của các công ty, cá nhân hợp pháp, các liên kết web không đúng.

 IU14.4.3.5

Biết mối nguy hiểm đối với máy tính khi mở thư có đính kèm Phần mềm độc. Biết cách phòng ngừa khi mở các thư có đính kèm các tệp đáng nghi.

 IU14.4.4

Tin nhắn tức thời

 IU14.4.4.1

Hiểu biết về các lỗ hổng bảo mật đối với tin nhắn tức thời (IM) như Phần mềm xấu, truy nhập theo lối cửa sau (backdoor access).

 IU14.4.4.2

Biết cách áp dụng các phương pháp bảo mật khi dùng nhắn tin như dùng mật mã, không để lộ thông tin quan trọng, hạn chế chia sẻ tệp.

 IU14.5

Quản lý dữ liệu an toàn

 IU14.5.1

Bảo vệ vật lý và sao lưu dữ liệu

 IU14.5.1.1

Biết các cách bảo vệ vật lý cho thiết bị như khóa vị trí và chi tiết về thiết bị, khóa cáp (cable locks), kiểm soát tiếp cận vật lý.

 IU14.5.1.2

Biết khái niệm sao lưu (backup) dữ liệu và tầm quan trọng của việc này. Biết các chế độ sao lưu và vai trò của chúng như sao lưu thường xuyên, theo lịch, theo địa điểm.

 IU14.5.1.3

Biết cách sao lưu dữ liệu.

 IU14.5.1.4

Biết cách khôi phục dữ liệu sao lưu và xác nhận dữ liệu.

 IU14.5.2

Phá hủy dữ liệu an toàn

 IU14.5.2.1

Hiểu được lý do xóa dữ liệu vĩnh viễn từ ổ đĩa hoặc các thiết bị lưu trữ khác.

 IU14.5.2.2

Phân biệt giữa việc xóa dữ liệu và hủy dữ liệu vĩnh viễn.

 IU14.5.2.3

Biết ưu nhược điểm của các phương pháp hủy dữ liệu vĩnh viễn phổ biến như phá ổ đĩa, dùng công cụ phá hủy.

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: 27/2018