NGHỊ ĐỊNH 99/2018/NĐ-CP

 CHÍNH PHỦ
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 99/2018/NĐ-CP

 Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2018

  

 NGHỊ ĐỊNH

 QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

 Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;

 Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

 Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cp, phụ cấp ưu đãi đi với người có công với cách mạng.

 Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp

 1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.515.000 đồng.

 2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng bao gồm:

 a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

 c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

 Điều 2. Kinh phí thực hiện

 Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

 Điều 3. Hiệu lực thi hành

 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2018.

 2. Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

 3. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

 Điều 4. Trách nhiệm thi hành

 Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

  


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– V
ăn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban 
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2b)
. PC

 TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 Nguyễn Xuân Phúc

  

 PHỤ LỤC I

 MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

 Đơn vị tính: nghìn đồng

 A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG

 TT

 Đối tượng người có công

 Mức trợ cấp, phụ cấp

 Trợ cấp

 Phụ cấp

 1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

  

  

– Diện thoát ly

 1.693

 287/1 thâm niên

– Diện không thoát ly

 2.874

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trn

 1.515

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

 2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

 1.566

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần

 850

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

 3

Thân nhân liệt sĩ:

  

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

 1.515

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

 3.030

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

 4.545

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

 1.515

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ, đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

 4

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3)

  

 1.270

– Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

 1.515

  

 5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

 1.270

  

 6

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

 Phụ lục II

  

– Thương binh loại B

 Phụ lục III

  

– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

  

 760

– Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

  

 1.558

– Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

  

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 1.515

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 1.946

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

 850

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

 7

– Bệnh binh:

  

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% – 50%

 1.581

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% – 60%

 1.970

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% – 70%

 2.511

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% – 80%

 2.895

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% – 90%

 3.465

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% – 100%

 3.859

  

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

  

 760

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

  

 1.515

– Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

  

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 1.515

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 1.946

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

 850

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

 8

– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:  

  

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% – 40%

 1.150

  

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% – 60%

 1.924

  

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% – 80%

 2.697

  

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 3.455

  

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

  

 760

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

  

 1.515

– Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình

 1.515

  

– Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

 850

  

– Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

 1.212

  

– Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

  

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%

 909

  

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 1.515

  

 9

Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

 909

  

 10

– Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”

  

  

+ Trợ cấp hàng tháng

 1.515

  

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

 1.212

  

– Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến

  

  

+ Trợ cấp hàng tháng

 891

  

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

 1.212

  

 11

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

  

  

– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

 1.515

  

– Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%

 760

  

 B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM

 TT

 Đối tượng người có công

 Mức trợ cấp

 1

Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng

 500

 2

Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại:

  

– Cơ sở giáo dục mầm non

 200

– Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật

 250

– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú

 300

 3

Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học

 300

 C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN

 TT

 Đối tượng người có công

 Mức trợ cấp

 1

– Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ

 20 lần mức chuẩn

– Hỗ trợ chi phí báo tử

 1.000

 2

– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

 20 lần mức chuẩn

– Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng

 20 lần mức chuẩn

 3

Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% – 20%:

  

– Suy giảm khả năng lao động từ 5% – 10%

 4 lần mức chuẩn

– Suy giảm khả năng lao động từ 11% – 15%

 6 lần mức chuẩn

– Suy giảm khả năng lao động từ 16% – 20%

 8 lần mức chuẩn

 4

Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

 1,5 lần mức chuẩn

 5

Người hoạt động kháng chiến

 (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

 120/1 thâm niên

 6

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

 1.000

 7

Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

 1.000

 8

Bảo hiểm y tế

 Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế

 9

Mai táng phí

 Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

  

 PHỤ LỤC II

 MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

Mức chuẩn: 1.515.000 đồng

 Đơn vị tính: đồng

 STT

 Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

 Mức trợ cấp

 1

 21%

 1.021.000

 2

 22%

 1.070.000

 3

 23%

 1.116.000

 4

 24%

 1.165.000

 5

 25%

 1.215.000

 6

 26%

 1.262.000

 7

 27%

 1.310.000

 8

 28%

 1.361.000

 9

 29%

 1.407.000

 10

 30%

 1.457.000

 11

 31%

 1.505.000

 12

 32%

 1.555.000

 13

 33%

 1.603.000

 14

 34%

 1.651.000

 15

 35%

 1.702.000

 16

 36%

 1.748.000

 17

 37%

 1.795.000

 18

 38%

 1.847.000

 19

 39%

 1.896.000

 20

 40%

 1.942.000

 21

 41%

 1.992.000

 22

 42%

 2.039.000

 23

 43%

 2.086.000

 24

 44%

 2.137.000

 25

 45%

 2.186.000

 26

 46%

 2.234.000

 27

 47%

 2.282.000

 28

 48%

 2.330.000

 29

 49%

 2.381.000

 30

 50%

 2.427.000

 31

 51%

 2.478.000

 32

 52%

 2.526.000

 33

 53%

 2.573.000

 34

 54%

 2.622.000

 35

 55%

 2.672.000

 36

 56%

 2.721.000

 37

 57%

 2.767.000

 38

 58%

 2.817.000

 39

 59%

 2.867.000

 40

 60%

 2.914.000

 41

 61%

 2.961.000

 42

 62%

 3.012.000

 43

 63%

 3.058.000

 44

 64%

 3.108.000

 45

 65%

 3.156.000

 46

 66%

 3.206.000

 47

 67%

 3.254.000

 48

 68%

 3.303.000

 49

 69%

 3.352.000

 50

 70%

 3.399.000

 51

 71%

 3.446.000

 52

 72%

 3.496.000

 53

 73%

 3.548.000

 54

 74%

 3.594.000

 55

 75%

 3.644.000

 56

 76%

 3.691.000

 57

 77%

 3.740.000

 58

 78%

 3.787.000

 59

 79%

 3.836.000

 60

 80%

 3.885.000

 61

 81%

 3.933.000

 62

 82%

 3.983.000

 63

 83%

 4.032.000

 64

 84%

 4.079.000

 65

 85%

 4.129.000

 66

 86%

 4.176.000

 67

 87%

 4.223.000

 68

 88%

 4.273.000

 69

 89%

 4.324.000

 70

 90%

 4.373.000

 71

 91%

 4.419.000

 72

 92%

 4.467.000

 73

 93%

 4.517.000

 74

 94%

 4.563.000

 75

 95%

 4.615.000

 76

 96%

 4.663.000

 77

 97%

 4.709.000

 78

 98%

 4.760.000

 79

 99%

 4.808.000

 80

 100%

 4.858.000

       

 PHỤ LỤC III

 MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

Mức chuẩn: 1.515.000 đồng

 Đơn vị tính: đồng

 STT

 Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động

 Mức trợ cấp

 1

 21%

 843.000

 2

 22%

 883.000

 3

 23%

 921.000

 4

 24%

 963.000

 5

 25%

 1.004.000

 6

 26%

 1.042.000

 7

 27%

 1.081.000

 8

 28%

 1.119.000

 9

 29%

 1.161.000

 10

 30%

 1.201.000

 11

 31%

 1.239.000

 12

 32%

 1.280.000

 13

 33%

 1.320.000

 14

 34%

 1.361.000

 15

 35%

 1.400.000

 16

 36%

 1.438.000

 17

 37%

 1.478.000

 18

 38%

 1.519.000

 19

 39%

 1.559.000

 20

 40%

 1.597.000

 21

 41%

 1.638.000

 22

 42%

 1.678.000

 23

 43%

 1.718.000

 24

 44%

 1.757.000

 25

 45%

 1.795.000

 26

 46%

 1.836.000

 27

 47%

 1.871.000

 28

 48%

 1.912.000

 29

 49%

 1.952.000

 30

 50%

 1.992.000

 31

 51%

 2.033.000

 32

 52%

 2.069.000

 33

 53%

 2.111.000

 34

 54%

 2.151.000

 35

 55%

 2.229.000

 36

 56%

 2.268.000

 37

 57%

 2.311.000

 38

 58%

 2.350.000

 39

 59%

 2.388.000

 40

 60%

 2.427.000

 41

 61%

 2.468.000

 42

 62%

 2.508.000

 43

 63%

 2.549.000

 44

 64%

 2.586.000

 45

 65%

 2.627.000

 46

 66%

 2.668.000

 47

 67%

 2.707.000

 48

 68%

 2.745.000

 49

 69%

 2.784.000

 50

 70%

 2.825.000

 51

 71%

 2.867.000

 52

 72%

 2.905.000

 53

 73%

 2.945.000

 54

 74%

 2.984.000

 55

 75%

 3.026.000

 56

 76%

 3.065.000

 57

 77%

 3.103.000

 58

 78%

 3.141.000

 59

 79%

 3.183.000

 60

 80%

 3.225.000

 61

 81%

 3.262.000

 62

 82%

 3.303.000

 63

 83%

 3.341.000

 64

 84%

 3.382.000

 65

 85%

 3.425.000

 66

 86%

 3.461.000

 67

 87%

 3.502.000

 68

 88%

 3.540.000

 69

 89%

 3.582.000

 70

 90%

 3.620.000

 71

 91%

 3.660.000

 72

 92%

 3.700.000

 73

 93%

 3.740.000

 74

 94%

 3.781.000

 75

 95%

 3.819.000

 76

 96%

 3.859.000

 77

 97%

 3.898.000

 78

 98%

 3.937.000

 79

 99%

 3.978.000

 80

 100%

 4.019.000

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: 99/2018