Nghị quyết 114/2020/QH14

 QUỐC HỘI
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Nghị quyết s: 114/2020/QH14

 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

  

 NGHỊ QUYẾT

 PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI, ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

 QUỐC HỘI

 Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

 Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018, Nghị quyết số 77/2019/QH14 ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017, Nghị quyết số 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

 Sau khi xem xét Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo số 42/BC-KTNN ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 564/BC-UBTVQH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và dự thảo nghị quyết phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

 QUYẾT NGHỊ:

 Điều 1. Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại và điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018

 1. Phân bổ 5.370.580 triệu đồng (năm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, năm trăm tám mươi triệu đồng) vốn viện trợ không hoàn lại của ngân sách trung ương năm 2018 cho các Bộ, cơ quan trung ương theo danh mục tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

 2. Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên, đồng thời tăng tương ứng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2018 của Bộ Tài chính số tiền 1.991.061 triệu đồng (một triệu, chín trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

 Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

 1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.880.029.177 triệu đồng (một tỷ, tám trăm tám mươi triệu, không trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2017 chuyển sang năm 2018, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2017, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

 2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.869.791.887 triệu đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn, tám trăm tám mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2018 sang năm 2019.

 3. Bội chi ngân sách nhà nước là 153.110.403 triệu đồng (một trăm năm mươi ba triệu, một trăm mười nghìn, bốn trăm linh ba triệu đồng), bằng 2,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

 Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay trong nước 110.689.303 triệu đồng (một trăm mười triệu, sáu trăm tám mươi chín nghìn, ba trăm linh ba triệu đồng); vay ngoài nước 42.421.100 triệu đồng (bốn mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm triệu đồng).

 4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 284.806.197 triệu đồng (hai trăm tám mươi tư triệu, tám trăm linh sáu nghìn, một trăm chín mươi bảy triệu đồng).

 (Kèm theo các Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII)

 Điều 3. Giao Chính phủ

 1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định của pháp luật.

 2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018. Hằng năm, khi trình quyết toán phải báo cáo lũy kế kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước các năm trước.

 3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, hạn chế thấp nhất tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế, chuyển nguồn; thực hiện nghiêm các quy định trong quản lý vốn đầu tư công, khắc phục triệt để tình trạng phát sinh nợ xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản; giảm tỷ lệ chi thường xuyên theo nghị quyết của Quốc hội; bố trí dự toán đúng nghị quyết của Quốc hội và sử dụng hiệu quả các khoản chi cho giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ.

 4. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2018 khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019.

 Điều 4. Giám sát thực hiện

 Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

 Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2020.

  

 

 Epas: 43265

 CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 Nguyễn Thị Kim Ngân

  

 PHỤ LỤC I

 PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

 SỐ TIỀN

  

 Tổng số

 5.370.580

 1

Bộ Công an

 77.131

 2

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 45.817

 3

Bộ Giao thông Vận tải

 35.838

 4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 144.711

 5

Bộ Khoa học và Công nghệ

 70.849

 6

Bộ Lao động Thương binh xã hội

 203.524

 7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 461.856

 8

Bộ Ngoại giao

 1.913

 9

Bộ Thông tin và Truyền thông

 65.560

 10

Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch

 206.054

 11

Bộ Y tế

 2.918.880

 12

Bộ Xây dựng

 19.871

 13

Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

 10.896

 14

Đại học quốc gia Hà Nội

 42.932

 15

Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 97.773

 16

Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

 230.150

 17

Hội Luật gia Việt Nam

 7.015

 18

Hội Nghiên cứu khoa học Đông Nam Á

 1.805

 19

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam

 535.712

 20

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

 5.719

 21

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

 25.495

 22

Thanh tra Chính phủ

 807

 23

Ủy ban Dân tộc

 5.383

 24

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

 1.318

 25

Văn phòng Quốc hội

 6.797

 26

Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

 49.740

 27

Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam

 5.134

 28

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

 7.227

 29

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 2.882

 30

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 120

 31

Hội Khuyến học Việt Nam

 648

 32

Bộ Quốc phòng

 79.295

 33

Hội Người mù Việt Nam

 1.728

  

 PHỤ LỤC II

 QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đng

 STT

 NỘI DUNG

 DỰ TOÁN

 QUYẾT TOÁN

 SO SÁNH QUYT TOÁN/ DỰ TOÁN

 NSNN

 Bao gồm

 TƯƠNG ĐỐI (%)

 TUYỆT ĐI

 NSTW

 NSĐP

 A

 B

 1

 2

  

  

 3=2/1

 4=2-1

 A

 TỔNG NGUỒN THU NSNN

  

 1.880.029.177 (4)

 870.772.998

 1.348.513.315

  

  

 I

Thu NSNN

 1.319.200.000

 1.431.662.057

 787.766.921

 643.895.136

 108,5

 112.462.057

 1

Thu nội địa

 1.099.300.000

 1.155.293.427

 512.809.386

 642.484.041

 105,1

 55.993.427

 2

Thu từ dầu thô

 35.900.000

 66.048.458

 66.048.458

  

 184,0

 30.148.458

 3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

 179.000.000

 202.540.307

 202.540.307

  

 113,2

 23.540.307

 4

Thu viện trợ

 5.000.000

 7.779.865

 6.368.770

 1.411.095

 155,6

 2.779.865

 II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

  

 326.379.240

 81.214.614

 245.164.626

  

  

 III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

  

 1.496.199

  

 1.496.199

  

  

 IV

Thu kết dư năm trước

  

 120.491.681

  

 120.491.681

  

  

 V

Thu bổ sung từ NSTW

  

  

  

 337.465.673

  

  

 VI

Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW

  

  

 1.791.463

  

  

  

 B

 TỔNG CHI NSNN

  

 1.869.791.887 (4)

 1.023.883.401

 1.185.165.622

  

  

 I

Chi NSNN

 1.523.200.000

 1.435.435.263

 572.609.766

 862.825.497

 94,2

 -87.764.737

 1

Chi đầu tư phát triển (1)

 401.691.061

 393.303.617

 71.507.481

 321.796.136

 97,9

 -8.387.444

 2

Chi dự trữ quốc gia

 970.000

 1.931.870

 1.931.870

  

  

 961.870

 3

Chi trả nợ lãi

 112.518.000

 106.583.600

 104.442.700

 2.140.900

 94,7

 -5.934.400

 4

Chi viện trợ

 1.300.000

 1.459.567

 1.459.567

  

  

 159.567

 5

Chi thường xuyên (1)

 974.523.939

 931.858.604

 393.268.148

 538.590.456

 95,6

 -42.665.335

 6

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 100.000

 298.005

  

 298.005

 298,0

 198.005

 7

Dự phòng NSNN

 32.097.000 (2)

  

  

  

  

 -32.097.000

 II

Chi chuyn nguồn sang năm sau

  

 434.356.624

 113.807.962

 320.548.662

  

  

 III

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

  

  

 337.465.673

  

  

  

 IV

Chi nộp tr NSTW

  

  

  

 1.791.463

  

  

 C

 BỘI CHI NSNN

 204.000.000

 153.110.403 (5)

 153.110.403

  

 75,1

 -50.889.597

  

(Tỷ lệ bội chi số GDP)

 3,7% (3)

 2,8% (6)

 2,8%

  

  

  

 1

Bội chNSTW

 195.000.000

 153.110.403

 153.110.403

  

 78,5

 -41.889.597

 2

Bội chi NSĐP

 9.000.000

 0

  

  

  

 -9.000.000

 D

 KT DƯ NSĐP

  

 157.886.227

  

 157.886.227 (7)

  

  

 Đ

 CHI TRẢ NỢ GỐC

 159.744.000

 137.157.260

 126.380.305

 10.776.955

 85,9

 -22.586.740

 1

Chi trả nợ gốc NSTW

 146.770.000

 126.380.305

 126.380.305

  

 86,1

 -20.389.695

  

– Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 146.770.000

 126.380.305

 126.380.305

  

  

 -20.389.695

  

– Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

  

  

  

  

  

  

 2

Chi trả nợ gốc NSĐP

 12.974.000

 10.776.955

  

 10.776.955

 83,1

 -2.197.045

  

– Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 10.364.000

 4.476.593

  

 4.476.593

 43,2

 -5.887.407

  

– Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

 2.610.000

 6.300.362

  

 6.300.362

 241,4

 3.690.362

 E

 TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

 363.284.000

 284.806.197

 279.490.708

 5.315.489

 78,4

 -78.477.803

 1

Vay để bù đắp bội chi

 206.150.000

 153.949.299

 153.110.403

 838.896

 74,7

 -52.200.701

 2

Vay để trả nợ gốc

 157.134.000

 130.856.898

 126.380.305

 4.476.593

 83,3

 -26.277.102

 Ghi chú:

 (1) Chi đầu tư gồm 1.991.061 triệu đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991.061 triệu đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;

 (2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;

 (3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;

 (4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

 (5) Bội chi NSNN 153.110.403 triệu đồng = Tổng chi NSNN 1.869.791.887 triệu đồng – (Tổng thu NSNN 1.880.029.177 triệu đồng – Kết dư NSĐP 157.886.227 triệu đồng – Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461.466 triệu đồng);

 (6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;

 (7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461.466 triệu đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300.362 triệu đồng để trả nợ gốc – bội chi của các địa phương 838.896 triệu đồng).

  

 PHỤ LỤC III

 QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 NỘI DUNG THU

 DỰ TOÁN NĂM 2018

 QUYẾT TOÁN NĂM 2018

 SO SÁNH (%)

 A

 B

 1

 2

 3=2/1

 A

THU NSNN

 1.319.200.000

 1.431.662.057

 108,5

 I

Thu nội địa

 1.099.300.000

 1.155.293.427

 105,1

 1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

 166.498.000

 153.323.470

 92,1

 2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 222.823.000

 190.309.218

 85,4

 3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 217.974.000

 209.624.463

 96,2

 4

Thuế thu nhập cá nhân

 96.869.000

 94.364.291

 97,4

 5

Thuế bảo vệ môi trường

 48.804.000

 47.049.837

 96,4

 6

Các loại phí, lệ phí

 67.513.000

 69.939.971

 103,6

  

Trong đó: Lệ phí trước bạ

 32.270.000

 32.409.493

 100,4

 7

Các khoản thu về nhà, đất

 107.914.000

 180.778.821

 167,5

  

– Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 13.000

 27.003

 207,7

  

– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 1.303.000

 1.873.691

 143,8

  

– Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

 20.148.000

 28.437.080

 141,1

  

– Thu tiền sử dụng đất

 85.900.000

 147.814.517

 172,1

  

– Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 549.000

 2.626.530

 478,4

 8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 27.100.000

 29.440.369

 108,6

 9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

 3.939.000

 5.488.626

 139,3

 10

Thu khác ngân sách

 19.684.000

 35.541.897

 180,6

 11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

 1.582.000

 1.712.219

 108,2

 12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

 118.600.000

 137.720.245

 116,1

 II

Thu từ dầu thô

 35.900.000

 66.048.458

 184,0

 III

Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

 179.000.000

 202.540.307

 113,2

 1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

 283.000.000

 314.323.593

 111,1

  

– Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

 192.000.000

 227.006.112

 118,2

  

– Thuế xuất khẩu

 6.835.000

 8.593.300

 125,7

  

– Thuế nhập khẩu

 62.145.000

 54.965.299

 88,4

  

– Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 21.500.000

 22.352.857

 104,0

  

– Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 520.000

 873.038

 167,9

  

– Thu khác

  

 532.987

  

 2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

 – 104.000.000

 – 111.783.286

 107,5

 IV

Thu viện trợ

 5.000.000

 7.779.865

 155,6

 B

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

  

 326.379.240

  

 C

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

  

 1.496.199

  

 D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

  

 120.491.681

  

  

 TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

 1.319.200.000

 1.880.029.177

  

  

 PHỤ LỤC IV

 QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 NỘI DUNG

 DỰ TOÁN

 QUYẾT TOÁN

 SO SÁNH (%)

 A

 B

 1

 2

 3=2/1

 A

 NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

  

  

  

 I

Tổng nguồn thu NSTW

 753.404.000

 870.772.998

 115,6

 1

Thu NSTW hưởng theo phân cấp

 753.404.000

 787.766.921

 104,6

  

– Thu thuế, phí và các khoản thu khác

 748.404.000

 781.398.151

 104,4

  

– Thu từ nguồn viện trợ

 5.000.000

 6.368.770

 127,4

 2

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 0

 81.214.614

  

 3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 0

  

  

 4

Thu kết dư năm trước

 0

  

  

 5

Thu từ cấp dưới nộp lên

 0

 1.791.463

  

 II

Tổng chi NSTW

 948.404.000

 1.023.883.401

 108,0

 1

Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP)

 601.771.126

 572.609.766

 95,2

 2

Chi bổ sung cho NSĐP

 346.632.874 (1)

 337.465.673

 97,4

  

– Chi bổ sung cân đối

 198.699.000

 198.529.117

 99,9

  

– Chi bổ sung có mục tiêu (1)

 147.933.874 (1)

 138.936.556

 93,9

 3

Chchuyển nguồn sang năm sau

 0

 113.807.962

  

 III

Chtrả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

 0

 0

  

 IV

Bội chi NSTW

 195.000.000

 153.110.403

 78,5

 B

 NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG

  

  

  

 I

Tổng nguồn thu NSĐP

 912.428.874

 1.348.513.315

 147,8

 1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

 565.796.000

 643.895.136

 113,8

  

– Thu thuế, phí và các khoản thu khác

 565.796.000

 642.484.041

 113,6

  

– Thu từ nguồn viện trợ

 0

 1.411.095

  

 2

Thu bổ sung từ NSTW

 346.632.874 (1)

 337.465.673

 97,4

  

– Thu bổ sung cân đối

 198.699.000

 198.529.117

 99,9

  

– Thu bổ sung có mục tiêu

 147.933.874 (1)

 138.936.556

 93,9

 3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

  

 245.164.626

  

 4

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

  

 1.496.199

  

 5

Thu kết dư năm trước

  

 120.491.681

  

 II

Tổng chi NSĐP

 921.428.874

 1.185.165.622

 128,6

 1

Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

 921.428.874

 862.825.497

 93,6

 2

Chi chuyển nguồn sang năm sau

  

 320.548.662

  

 3

Chi nộp trả NSTW

  

 1.791.463

  

 III

Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

  

 5.461.466 (2)

  

 IV

Bội chi NSĐP

 9.000.000 (2)

  

  

 V

Kết dư NSĐP

  

 157.886.227

  

 Ghi chú:

 (1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung ương cho địa phương là 147.933.874 triệu đồng, gồm: dự toán đầu năm Quốc hội quyết định là 122.452.351 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu 12.919.255 cho ngân sách địa phương từ các nhiệm vụ tại dòng VI, VIII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2017/QH14 ngày 14/11/2017 của Quốc hội giao Chính phủ thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 50/2017/QH14 và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ khoản dự phòng NSTW 12.562.268 triệu đồng thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật NSNN năm 2015.

 (2) Chênh lệch Bội thu NSĐP với Bội chi NSĐP.

  

 PHỤ LỤC V

 QUYẾT TOÁN VAY – TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

 STT

 TNH, THÀNH PHỐ

 DỰ TOÁN NĂM 2018

 QUYT TOÁN NĂM 2018

 SO SÁNH (%)

 BỘI CHI NSĐP

 CHI TRẢ NỢ GỐC

 TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

 DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

 BỘI CHI NSĐP

 CHI TRẢ NỢ GỐC (1)

 TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM (2)

 DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

 BỘI CHI NSĐP

 CHI TRẢ NỢ GỐC

 TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

 DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

 A

 B

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9=5/1

 10=6/2

 11=7/3

 12=8/4

  

 TỔNG SỐ

 11.149.700

 12.974.000

 21.513.900

 75.193.700

 838.896

 10.776.955

 5.315.489

 50.282.725

 8

 831

 24,7

 66,9

 I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

 192.100

 1.981.500

 1.396.900

 5.361.800

 0

 2.187.861

 398.820

 3.756.465

 0

 110,4

 28,6

 70,1

 1

HÀ GIANG

 0

 167.000

 54.200

 247.400

 0

 142.800

 14.534

 197.654

  

 85,5

 26,8

 79,9

 2

TUYÊN QUANG

 0

 118.000

 104.900

 231.000

 0

 118.000

 15.927

 131.009

  

 100,0

 15,2

 56,7

 3

CAO BNG

 0

 141.900

 46.600

 193.000

 0

 277.230

 18.011

 140.301

  

 195,4

 38,7

 72,7

 4

LẠNG SƠN

 0

 173.000

 25.700

 332.400

 0

 283.950

 6.945

 303.104

  

 164,1

 27,0

 91,2

 5

LÀO CAI

 55.000

 161.200

 216.200

 700.300

 0

 161.226

 31.565

 441.574

 0

 100,0

 14,6

 63,1

 6

YÊN BÁI

 0

 123.100

 33.000

 378.300

 0

 150.000

 7.366

 134.974

  

 121,9

 22,3

 35,7

 7

THÁI NGUYÊN

 120.000

 222.700

 252.700

 623.200

 0

 205.000

 17.871

 362.902

 0

 92,1

 7,1

 58,2

 8

BẮC KẠN

 17.100

 36.700

 53.800

 120.300

 0

 36.700

 10.611

 61.616

 0

 100,0

 19,7

 51,2

 9

PHÚ THỌ

 0

 224.800

 224.800

 899.200

 0

 229.347

 217.753

 819.159

  

 102,0

 96,9

 91,1

 10

BC GIANG

 0

 159.600

 137.400

 565.900

 0

 145.576

 13.206

 369.067

  

 91,2

 9,6

 65,2

 11

HÒA BÌNH

 0

 156.600

 89.200

 429.500

 0

 141.103

 16.224

 318.301

  

 90,1

 18,2

 74,1

 12

SƠN LA

 0

 81.000

 81.000

 179.900

 0

 81.000

 13.218

 100.054

  

 100,0

 16,3

 55,6

 13

LAI CHÂU

 0

 123.700

 55.000

 241.700

 0

 123.678

 1.983

 183.584

  

 100,0

 3,6

 76,0

 14

ĐIỆN BIÊN

 0

 92.200

 22.400

 219.700

 0

 92.251

 13.606

 193.166

  

 100,1

 60,7

 87,9

 II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 2.889.700

 5.258.900

 7.529.400

 24.173.700

 365.702

 2.958.782

 2.317.831

 16.458.042

 13

 56,3

 30,8

 68,1

 15

HÀ NỘI

 1.212.900

 3.473.600

 4.686.500

 16.027.200

 53.618

 1.066.849

 1.120.467

 9.995.063

 4

 30,7

 23,9

 62,4

 16

HẢI PHÒNG

 750.000

 356.600

 1.106.600

 1.708.400

 164.470

 356.647

 521.117

 1.448.422

 22

 100,0

 47,1

 84,8

 17

QUẢNG NINH

 227.000

 40.000

 227.000

 970.800

 63.777

 42.838

 106.615

 818.689

 28

 107,1

 47,0

 84,3

 18

HẢI DƯƠNG

 0

 105.000

 5.700

 333.600

 0

 97.633

 0

 244.185

  

 93,0

 0,0

 73,2

 19

HƯNG YÊN

 50.000

 80.000

 130.000

 480.600

 0

 63.157

 57.423

 508.098

 0

 78,9

 44,2

 105,7

 20

VĨNH PHÚC

 378.100

 125.500

 503.600

 1.594.200

 83.837

 95.491

 179.328

 1.152.453

 22

 76,1

 35,6

 72,3

 21

BC NINH

 271.700

 358.300

 630.000

 1.334.500

 0

 518.320

 273.589

 738.960

 0

 144,7

 43,4

 55,4

 22

HÀ NAM

 0

 143.200

 112.800

 433.500

 0

 138.059

 20.943

 229.772

  

 96,4

 18,6

 53,0

 23

NAM ĐỊNH

 0

 181.500

 74.600

 398.600

 0

 182.460

 14.218

 343.768

  

 100,5

 19,1

 86,2

 24

NINH BÌNH

 0

 181.200

 49.700

 323.300

 0

 183.328

 24.131

 291.574

  

 101,2

 48,6

 90,2

 25

THÁI BÌNH

 0

 214.000

 2.900

 569.000

 0

 214.000

 0

 687.058

  

 100,0

 0,0

 120,7

 III

BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI M. TRUNG

 1.395.300

 2.275.500

 3.218.200

 9.297.900

 154.062

 2.035.158

 570.465

 5.642.858

 11

 89,4

 17,7

 60,7

 26

THANH HÓA

 0

 227.100

 165.800

 727.000

 0

 207.000

 61.539

 619.068

  

 91,1

 37,1

 85,2

 27

NGHỆ AN

 0

 395.700

 127.600

 1.456.800

 0

 270.700

 17.859

 1.441.048

  

 68,4

 14,0

 98,9

 28

HÀ TĨNH

 48.000

 117.100

 165.100

 704.000

 0

 114.758

 26.193

 499.716

 0

 98,0

 15,9

 71,0

 29

QUẢNG BÌNH

 13.600

 126.800

 103.600

 494.600

 0

 107.800

 91.184

 247.023

 0

 85,0

 88,0

 49,9

 30

QUẢNG TRỊ

 9.700

 74.500

 84.200

 226.200

 0

 74.500

 645

 140.645

 0

 100,0

 0,8

 62,2

 31

THỪA THIÊN-HUẾ

 31.000

 81.300

 112.300

 233.300

 0

 74.375

 14.448

 67.748

 0

 91,5

 12,9

 29,0

 32

ĐÀ NẴNG

 781.200

 50.000

 831.200

 2.414.700

 154.062

 48.849

 202.911

 1.561.742

 20

 97,7

 24,4

 64,7

 33

QUẢNG NAM

 76.300

 94.800

 171.100

 365.200

 0

 73.750

 15.155

 64.006

 0

 77,8

 8,9

 17,5

 34

QUẢNG NGÃI

 155.000

 93.200

 174.400

 402.100

 0

 73.750

 7.224

 55.974

 0

 79,1

 4,1

 13,9

 35

BÌNH ĐỊNH

 46.500

 295.600

 342.100

 547.100

 0

 154.899

 77.976

 276.239

 0

 52,4

 22,8

 50,5

 36

PHÚ YÊN

 32.000

 99.600

 131.600

 319.500

 0

 135.236

 0

 129.000

 0

 135,8

 0,0

 40,4

 37

KHÁNH HÒA

 162.000

 440,800

 602.800

 1.008.700

 0

 473.779

 875

 307.972

 0

 107,5

 0,1

 30,5

 38

NINH THUẬN

 0

 93.000

 80.400

 179.800

 0

 93.000

 42.596

 129.183

  

 100,0

 53,0

 71,8

 39

BÌNH THUẬN

 40.000

 86.000

 126.000

 218.900

 0

 132.762

 11.860

 103.494

 0

 154,4

 9,4

 47,3

 IV

TÂY NGUYÊN

 45.000

 389.000

 263.700

 1.402.700

 0

 431.939

 31.898

 1.128.768

 0

 111,0

 12,1

 80,5

 40

ĐK LK

 45.000

 91.000

 136.000

 237.800

 0

 141.500

 2.216

 96.208

 0

 155,5

 1,6

 40,5

 41

ĐẮK NÔNG

 0

 89.500

 19.200

 106.600

 0

 89.523

 14.935

 87.185

  

 100,0

 77,8

 81,8

 42

GIA LAI

 0

 64.000

 61.600

 167.400

 0

 56.416

 3.200

 102.828

  

 88,2

 5,2

 61,4

 43

KON TUM

 0

 38.500

 27.200

 86.700

 0

 38.500

 3.455

 56.455

  

 100,0

 12,7

 65,1

 44

LÂM ĐỒNG

 0

 106.000

 19.700

 804.200

 0

 106.000

 8.092

 786.092

  

 100,0

 41,1

 97,7

 V

ĐÔNG NAM BỘ

 5.612.200

 1.439.800

 6.996.800

 30.796.000

 201.401

 1.532.628

 1.193.700

 20.383.916

 4

 106,4

 17,1

 66,2

 45

HỒ CHÍ MINH

 4.884.600

 865.100

 5.749.700

 26.804.900

 162.001

 827.633

 989.634

 18.502.247

 3

 95,7

 17,2

 69,0

 46

ĐỒNG NAI

 298.200

 49.000

 347.200

 2.003.000

 0

 511.563

 164.666

 895.397

 0

 1044,0

 47,4

 44,7

 47

BÌNH DƯƠNG

 39.400

 0

 39.400

 83.800

 39.400

 0

 39.400

 191.234

 100

  

 100,0

 228,2

 48

BÌNH PHƯỚC

 40.000

 92.000

 132.000

 210.000

 0

 92.000

 0

 78.000

 0

 100,0

 0,0

 37,1

 49

TÂY NINH

 0

 37.700

 31.500

 69.300

 0

 52.432

 0

 42.038

  

 139,1

 0,0

 60,7

 50

BÀ RỊA – VŨNG TÀU

 350.000

 396.000

 697.000

 1.625.000

 0

 49.000

 0

 675.000

 0

 12,4

 0,0

 41,5

 VI

Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG

 1.015.400

 1.629.300

 2.108.900

 4.161.600

 117.731

 1.630.587

 802.775

 2.912.676

 12

 100,1

 38,1

 70,0

 51

LONG AN

 90.000

 434.100

 524.100

 676.400

 0

 444.116

 400.000

 513.621

 0

 102,3

 76,3

 75,9

 52

TIỀN GIANG

 0

 65.700

 2.700

 59.800

 0

 67.787

 0

 56.614

  

 103,2

 0,0

 94,7

 53

BN TRE

 5.200

 47.500

 52.700

 131.700

 0

 47.500

 0

 31.250

 0

 100,0

 0,0

 23,7

 54

TRÀ VINH

 0

 91.000

 40.200

 202.200

 0

 91.000

 33.224

 171.824

  

 100,0

 82,6

 85,0

 55

VĨNH LONG

 0

 77.500

 33.700

 124.300

 0

 106.708

 0

 134.300

  

 137,7

 0,0

 108,0

 56

CN THƠ

 842.400

 179.800

 1.022.200

 1.142.000

 117.731

 179.751

 297.482

 448.286

 14

 100,0

 29,1

 39,3

 57

HẬU GIANG

 0

 111.100

 26.700

 202.300

 0

 111.062

 0

 175.625

  

 100,0

 0,0

 86,8

 58

SÓC TRĂNG

 26.800

 20.000

 46.800

 70.100

 0

 20.040

 0

 23.263

 0

 100,2

 0,0

 33,2

 59

AN GIANG

 0

 162.700

 69.200

 451.100

 0

 151.450

 5.969

 385.519

  

 93,1

 8,6

 85,5

 60

ĐỒNG THÁP

 0

 172.300

 4.600

 546.200

 0

 143.475

 0

 638.716

  

 83,3

 0,0

 116,9

 61

KIÊN GIANG

 0

 95.000

 62.400

 205.700

 0

 95.000

 0

 143.265

  

 100,0

 0,0

 69,6

 62

BẠC LIÊU

 0

 86.100

 86.100

 98.600

 0

 86.100

 66.100

 78.600

  

 100,0

 76,8

 79,7

 63

CÀ MAU

 51.000

 86.500

 137.500

 251.200

 0

 86.598

 0

 111.893

 0

 100,1

 0,0

 44,5

 Ghi chú:

 (1) Không bao gồm chênh lệch 367.010 triệu đồng giữa số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2018 là 719.483 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2018 do bàn giao nghĩa vụ nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2018 từ dự toán trả nợ năm 2018 cho những khoản đã trả nợ năm 2017 từ ứng trước của ngân sách năm 2018 là 352.473 triệu đồng.

 (2) Không bao gồm số chênh lệch 280.757 triệu đồng giữa số điều chỉnh tăng dư nợ trong năm 2018 là 282.499 triệu đồng do nhận bàn giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2018, với số phát sinh vay 1.742 triệu đồng năm 2018 nhưng không làm tăng dư nợ năm 2018 do đã nhận nợ năm 2017 nhưng chưa bố trí dự toán nhận nợ năm 2017 nên chưa hạch toán chi năm 2017.

  

 PHỤ LỤC VI

 QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Qu
c hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 NỘI DUNG

 DỰ TOÁN

 QUYẾT TOÁN

 SO SÁNH (%)

 A

 B

 1

 2

 3=2/1

  

 TỔNG CHI NSTW (A+B+C+D)

 948.404.000

 1.023.883.401

  

 A

CHI B SUNG CÂN ĐI CHO NSĐP

 198.699.000

 198.529.117

 99,9

 B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

 601.771.126

 572.609.766

 95,2

 I

Chi đầu tư phát triển

 91.388.714

 71.507.481

 78,2

 1

Chi đầu tư cho các dự án

 82.026.714

 61.875.330

 75,4

 2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

 9.362.000

 9.632.151

 102,9

 3

Chi đầu tư phát triển khác

  

  

  

 II

Chi dự trữ quốc gia

 970.000

 1.931.870

 199,2

 III

Chi trả nợ lãi

 110.000.000

 104.442.700

 94,9

 IV

Chi viện trợ

 1.300.000

 1.459.567

 112,3

 V

Chi thường xuyên

 385.474.680

 393.268.148 (2)

 102,0

 1

Chi quốc phòng

 130.150.000

 127.436.062

 97,9

 2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

 71.400.000

 70.975.869

 99,4

 3

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

 13.535.741

 16.925.482

 125,0

 4

Chi khoa học và công nghệ

 9.357.125

 8.378.379

 89,5

 5

Chi y tế, dân số và gia đình

 11.247.504

 13.928.983

 123,8

 6

Chi văn hóa thông tin

 1.535.236

 1.598.058

 104,1

 7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

 1.943.500

 1.568.438

 80,7

 8

Chi thể dục thể thao

 810.353

 662.549

 81,8

 9

Chi bảo vệ môi trường

 1.600.829

 735.522

 45,9

 10

Chi các hoạt động kinh tế

 22.411.237

 22.032.251

 98,3

 11

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể

 42.414.653

 41.243.489

 97,2

 12

Chi đảm bảo xã hội

 78.877.002

 79.642.788

 101,0

 13

Chi thường xuyên khác

 191.500

 8.140.278

  

 VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 0

 0

  

 VII

Dự phòng NSTW (3)

 3.237.732

  

  

 VIII

Các nhiệm vụ chi khác (4)

 9.400.000

 0

  

 C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

  

 113.807.962

  

 D

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

 147.933.874

 138.936.556

 93,9

 Ghi chú:

 (1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

 (2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.

 (3) Không bao gồm 12.562.268 triệu đồng số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi tương ứng.

 (4) Gồm dự toán cải cách tiền lương và được quyết toán trong các lĩnh vực chi tương ứng.

  

 PHỤ LỤC VII

 QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 NỘI DUNG

 DỰ TOÁN

 QUYT TOÁN

 SO SÁNH QUYT TOÁN/DỰ TOÁN (%)

 NSNN

 NSTW(3)

 NSĐP(4)

 NSNN

 NSTW

 NSĐP

 NSNN

 NSTW

 NSĐP

 A

 B

 1=2+3

 2

 3

 4=5+6

 5

 6

 7=4/1

 8=5/2

 9=6/3

  

 

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 TỔNG CHI NSNN

 1.523.200.000

 601.771.126

 921.428.874

 1.869.791.887

 686.417.728

 1.183.374.159

  

  

  

 I

Chi đầu tư phát triển

 401.691.061

 91.388.714

 310.302.347

 393.303.617

 71.507.481

 321.796.136

 97,9

 78,2

 103,7

 II

Chi dự trữ quc gia

 970.000

 970.000

 0

 1.931.870

 1.931.870

 0

 199,2

 199,2

  

 III

Chi trả nợ lãi

 112.518.000

 110.000.000

 2.518.000

 106.583.600

 104.442.700

 2.140.900

 94,7

 94,9

 85,0

 IV

Chi viện trợ

 1.300.000

 1.300.000

 0

 1.459.567

 1.459.567

 0

 112,3

 112,3

  

 V

Chi thường xuyên (1)

 974.523.939

 394.874.680

 579.649.259

 931.858.604

 393.268.148

 538.590.456

 95,6

 99,6

 92,9

  

Trong đó:

  

  

  

  

  

  

  

  

  

  

Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

 229.074.000

 13.535.741

 215.538.259

 220.435.763

 16.925.482

 203.510.281

 96,2

 125,0

 94,4

  

Chi khoa học và công nghệ

 12.190.000

 9.357.125

 2.832.875

 11.110.813

 8.378.379

 2.732.434

 91,1

 89,5

 96,5

 VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 100.000

 0

 100.000

 298.005

  

 298.005

 298,0

  

 298,0

 VII

Dự phòng ngân sách (2)

 32.097.000

 3.237.732

 28.859.268

  

  

  

  

  

  

 VIII

Các nhiệm vụ chi khác

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 IX

Chi chuyn nguồn sang năm sau

  

  

  

 434.356.624

 113.807.962

 320.548.662

  

  

  

  

 

  

  

  

  

  

  

  

  

  

 Ghi chú:

 (1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.

 (2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.

 (3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

 (4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.

  

 PHỤ LỤC VIII

 TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

 STT

 TÊN ĐƠN VỊ

 KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM

 BAO GỒM

 KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM

 NGUỒN CÒN LẠI

 TRONG ĐÓ

 DỰ TOÁN ĐẦU NĂM

 NGUỒN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
(nếu có)

 BỔ SUNG TRONG NĂM
(nếu có) (*)

 GIẢM TRỪ TRONG NĂM
(nếu có)

 CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU

 DỰ TOÁN HỦY BỎ

 A

 B

 1=2+3+4-5

 2

 3

 4

 5

 6

 7=1-6

 8

 9

  

 TỔNG SỐ

 433.836.046

 384.908.373

 33.444.466

 15.483.207

 0

 385.127.870

 48.708.176

 35.841.513

 9.365.587

 I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

 432.299.363

 384.378.118

 33.431.696

 14.489.549

 0

 384.106.448

 48.192.915

 35.343.451

 9.354.297

 1

Văn phòng Chủ tịch nước

 238.796

 207.860

 30.336

 600

 0

 153.262

 85.534

 33.803

 51.730

 2

Văn phòng Quốc hội

 1.688.518

 1.404.360

 276.207

 7.951

 0

 977.427

 711.091

 328.681

 382.259

 3

Văn phòng Trung ương Đảng

 2.665.886

 2.013.980

 522.774

 129.132

 0

 2.197.677

 468.209

 204.252

 332

 4

Văn phòng Chính phủ

 1.374.268

 969.810

 349.129

 55.329

 0

 1.163.315

 210.953

 124.330

 86.624

 5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

 727.221

 662.820

 55.940

 8.461

 0

 672.080

 55.141

 39.367

 6.343

 6

Tòa án nhân dân tối cao

 3.741.328

 3.268.020

 459.601

 13.707

 0

 3.698.389

 42.939

 25.096

 17.836

 7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

 3.169.702

 3.041.180

 95.090

 33.432

 0

 2.999.208

 170.494

 65.861

 104.633

 8

Bộ Công an

 77.721.305

 73.711.660

 3.371.155

 638.490

 0

 73.289.311

 4.431.994

 4.025.002

 8.113

 9

Bộ Quốc phòng

 155.817.704

 137.099.839

 15.710.601

 3.007.264

 0

 135.853.605

 19.964.099

 18.956.438

 22.224

 10

Bộ Ngoại giao

 2.456.353

 2.188.820

 107.011

 160.522

 0

 2.215.846

 240.507

 55.615

 150.274

 11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 6.249.165

 5.043.342

 393.528

 812.295

 0

 5.456.521

 792.644

 392.614

 310.573

 12

Ủy ban sông Mê Kông

 48.371

 48.370

 1

 0

 0

 37.986

 10.385

 6

 10.378

 13

Bộ Giao thông

 16.669.290

 15.489.904

 822.983

 356.403

 0

 15.009.512

 1.659.778

 302.503

 1.231.772

 14

Bộ Công thương

 2.596.863

 2.086.940

 333.640

 176.283

 0

 2.161.249

 435.614

 234.420

 193.571

 15

Bộ Xây dựng

 1.260.534

 1.017.350

 194.314

 48.870

 0

 1.010.718

 249.816

 130.215

 115.348

 16

Bộ Y tế

 12.869.752

 8.374.865

 1.406.037

 3.088.850

 0

 9.752.793

 3.116.959

 1.670.919

 1.406.748

 17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 7.322.367

 5.966.370

 1.008.731

 347.266

 0

 6.054.180

 1.268.187

 507.270

 704.610

 18

Bộ Khoa học và Công nghệ

 5.052.838

 2.932.730

 1.846.024

 274.084

 0

 2.817.436

 2.235.402

 2.141.635

 89.278

 19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 2.865.356

 2.190.960

 254.642

 419.754

 0

 2.425.071

 440.285

 279.464

 103.659

 20

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 35.017.256

 32.555.451

 505.192

 1.956.613

 0

 33.854.071

 1.163.185

 352.580

 770.140

 21

Bộ Tài chính

 26.919.281

 22.685.519

 4.097.134

 136.628

 0

 20.062.022

 6.857.259

 3.974.475

 2.876.551

 22

Bộ Tư pháp

 2.324.639

 2.108.740

 167.800

 48.099

 0

 2.174.869

 149.770

 30.620

 51.355

 23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 228.974

 227.490

 1.484

 0

 0

 200.347

 28.627

 2.261

 25.555

 24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 2.122.192

 1.941.960

 26.052

 154.180

 0

 1.880.607

 241.585

 143.470

 96.423

 25

Bộ Nội vụ

 554.227

 536.450

 8.076

 9.701

 0

 488.813

 65.414

 9.300

 55.184

 26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 2.759.924

 2.704.241

 28.840

 26.843

 0

 2.513.376

 246.548

 55.481

 186.334

 27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

 1.053.350

 760.790

 187.090

 105.470

 0

 926.251

 127.099

 82.853

 43.199

 28

Ủy ban Dân tộc

 455.244

 258.630

 102.466

 94.148

 0

 319.613

 135.631

 134.042

 1.589

 29

Thanh tra Chính phủ

 242.787

 159.320

 38.632

 44.835

 0

 210.989

 31.798

 24.662

 7.135

 30

Kiểm toán Nhà nước

 927.747

 687.510

 96.750

 143.487

 0

 870.672

 57.075

 38.600

 18.476

 31

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 126.912

 125.302

 1.610

 0

 0

 118.387

 8.525

 1.511

 7.014

 32

Thông tấn xã Việt nam

 648.538

 621.300

 21.502

 5.736

 0

 617.758

 30.780

 27.544

 3.117

 33

Đài Truyền hình Việt Nam

 149.177

 134.630

 11.376

 3.171

 0

 107.159

 42.018

 0

 42.018

 34

Đài Tiếng nói Việt Nam

 671.687

 612.250

 18.439

 40.998

 0

 631.015

 40.672

 40.033

 639

 35

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

 1.474.842

 1.178.180

 216.417

 80.245

 0

 1.152.903

 321.939

 286.953

 34.686

 36

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

 762.185

 574.770

 182.281

 5.134

 0

 534.638

 227.547

 117.337

 108.994

 37

Đại học Quốc gia Hà Nội

 1.054.863

 801.350

 200.421

 53.092

 0

 857.736

 197.127

 182.783

 14.287

 38

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 805.425

 551.090

 227.439

 26.896

 0

 556.310

 249.115

 242.897

 5.354

 39

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc VN

 103.720

 89.687

 7.506

 6.527

 0

 94.601

 9.119

 6.783

 2.336

 40

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 119.348

 118.005

 1.088

 255

 0

 119.135

 213

 90

 39

 41

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 218.407

 115.100

 5.498

 97.809

 0

 154.844

 63.563

 62.311

 1.212

 42

Hội Nông dân Việt Nam

 159.155

 154.470

 2.283

 2.402

 0

 154.772

 4.383

 1.018

 3.366

 43

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 41.648

 32.290

 6.476

 2.882

 0

 36.205

 5.443

 5.402

 41

 44

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

 236.372

 184.070

 30.990

 21.312

 0

 230.623

 5.749

 2.954

 2.795

 45

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

 96.976

 91.523

 1.110

 4.343

 0

 95.598

 1.378

 0

 153

 46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 48.488.870

 46.648.820

 0

 1.840.050

 0

 47.197.548

 1.291.322

 0

 0

 II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

 75.755

 75.720

 35

 0

 0

 75.081

 674

 101

 106

 III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, xã hội, xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo

 1.336.640

 454.535

 12.735

 869.370

 0

 822.166

 514.474

 497.961

 11.183

 IV

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng… thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

 124.288

 0

 0

 124.288

 0

 124.175

 113

 0

 1