Ngữ pháp tiếng trung cơ bản
Cấu trúc ngữ pháp tiếng trung như dưới đây:
Cấu trúc 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… :
Cấu trúc 2: 如果…就…/Rúguǒ…jiù…/Nếu… thì…
Cấu trúc 3: 不但…而且…/Bùdàn… érqiě…/Không những….. mà còn…..:
Cấu trúc 4: 一…就…/Yī…jiù…/Hễ……. là…..:
Cấu trúc 5: 因为…所以…/Yīnwèi…suǒyǐ…/Bởi vì……..cho nên………
Cấu trúc 6: 虽然…但是…/Suīrán…dànshì…/Tuy …… nhưng …….
Cấu trúc 7: 宁可 … 也不…/Nìngkě…yě bù…/Thà…… cũng không……..
Cấu trúc 8: 既…又…/Jì…yòu…/Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….
Cấu trúc 9: 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/Bất kể…… đều……, dù…… đều…….
Cấu trúc 10: 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều…….
Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……thì……
Cấu trúc 12: 即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……cũng…… :
Cấu trúc 13: 那么… 那 么…/Nàme… nàme…/…. thế…. thế:
Cấu trúc 14: 一边 … 一边 …/Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa…..:
Cấu trúc 15: 不是…而是…/Bùshì… ér shì…/không phải…… mà là……
Cấu trúc 16: 有时候…有时候…/yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…/Có lúc…… có lúc……..
Cấu trúc 17: 一方面…另一方面…/yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…/Một mặt…… mặt khác…….
Cấu trúc 18: 尽管…可是…/Jǐnguǎn…kěshì…/Mặc dù…… nhưng…….
Cấu trúc 19: …然而…/…rán’ér… /…… nhưng mà, thế mà, song…….
Cấu trúc 20: 只要…就…/Zhǐyào… jiù…/Chỉ cần……, là…….
Cấu trúc 21: 首先 … 其次…/Shǒuxiān…qícì…/Trước tiên……, sau đó……..
Cấu trúc 22: 不但不… 反而…/bùdàn bù…fǎn’ér…/Không những không……, trái lại…….
Cấu trúc 23: 与其… 不如…/Yǔqí… bùrú…/Thà….. còn hơn…….
Cấu trúc 24: 假使… 便…/Jiǎshǐ…biàn…/Nếu…… thì…….
Cấu trúc 25: 要是… 那么 …/Yàoshi…nàme…/Nếu……vậy thì…….
Cấu trúc 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí…..
Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…….
Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….
Cấu trúc 29: 不管… 也…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…….
Cấu trúc 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….
Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”
Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”
Cấu trúc 33: “Đây/kia/đâu…” – “这zhè/ 那nà/ 哪nǎ…”
Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”
Cấu trúc 35: “Trước đây…sau này…” – “以前yǐ qián…以后yǐ hòu…”
Cấu trúc 36: Kết cấu “…是shì…的de”
Cấu trúc 37: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…
Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/được… – …被bèi…”
Cấu trúc 39: Đã chưa…吗(ma)..&..了吗(le ma)…
Cấu trúc 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)
Cấu trúc 41: Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一样(bù yí yàng)
Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù shuō)/传说(chuán shuō)
Cấu trúc 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 非…不可
Cấu trúc 45: Càng … càng… 越(yuè)…越(yuè)…
Cấu trúc 46: So với – 比(bǐ)
Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…
Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…
Cấu trúc 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…
Cấu trúc 50: Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…
Cấu trúc 51: Từ … đến… 从(cóng) … 到(dào) …
Cấu trúc 52: Đối/ Đối với … Mà nói…对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō /ér yán)
Cấu trúc 53: Bị … Ảnh hướng – 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng)
Cấu trúc 54: Theo/ lấy/ về … mà nói 就(jiù) / 拿(ná)…来说(lái shuō)
Cấu trúc 55: Đáng/Cần/ Nên… 值得一(zhí dé yī)…
Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng…/说什么也 (shuō shén me yě)…
Cấu trúc 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào…/怪不得(guài bù dé)…
Cấu trúc 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(zài)… 也不过(yě bú guò)…
Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa… 从来没(cóng lái méi) / (bù)
Cấu trúc 60: Gọi … là… – 管(guǎn) A 叫(jiào) B
Cấu trúc 61: Nhất định sẽ… 一定会(yí dìng huì)…的(de)
Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)
Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với…对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)…
Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…
Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
Cấu trúc 66: Coi…là/như…把(bǎ) …当作(dāng zuò)…
Cấu trúc 67: Mẫu câu – Là/Làm… 作为(zuò wéi)…
Cấu trúc 68: May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…
Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…
Cấu trúc 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng…显得(xiǎn dé)…
Cấu trúc 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…
Cấu trúc 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)…
Cấu trúc 73: Giữa…với – 与(yǔ)…之间(zhī jiān)…
Cấu trúc 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…
Cấu trúc 75: To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le)
Cấu trúc 76: Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)
Cấu trúc 77: Đã/lại/mà/vẫn…居然(jū rán)/竟然(jìng rán)…
Cấu trúc 78: Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于(zhōng yú) / 最终(zuì zhōng)…
Cấu trúc 79: Biết thành/trở thành/thành ra…变成(biàn chéng)…
Cấu trúc 80: Đặc biệt/khác thường/rất đỗi…特别(tè bié)…
Cấu trúc 81: Thật là rất/quả thật rất/quả là rất… 真的很 /zhēn de hěn/…
Cấu trúc 82: Thật là/ quả thực…简直(jiǎn zhí)…
Cấu trúc 83: Giống nhau/ như nhau/ đều là…同样(tóng yàng)
Cấu trúc 84: Đặc biệt/ hết sức/ vô cùng…格外 /gé wài/分外 /fèn wài/…
Cấu trúc 85: Thực sự/ thực ra/ quả thực…实在是 /shí zài shì/…
Cấu trúc 86: Kết quả/rút cuộc/cuối cùng…究竟(jiū jìng)
Cấu trúc 87: Căn bản/ hoàn toàn/ triệt để/ gốc rễ/tận gốc… 根 本(gēn běn)…
Cấu trúc 88: Mẫu câu – thế là…于是(yú shì)…
Cấu trúc 89: Có chút/hơi/một chút/một ít…有点儿 /yǒu diǎn ér/ 一点儿 /yī diǎn ér/
Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến… – 至 于(zhì yú)/以 至于(yǐ zhì yú)…
Cấu trúc 91: Mẫu câu – Sắp… rồi – 要(yào)…了(le)
Cấu trúc 92: Mẫu câu – Đang… 正在(zhèng zài)…呢(ne)
Cấu trúc 93: Đã/qua/rồi…已经(yǐ jīng)/过(gùo)…
Cấu trúc 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có…
Cấu trúc 95: Vừa không… cũng không – 既不(jì bù) …… 也不(yě bù)”
Cấu trúc 96: Mẫu câu – khi…- 当(dāng)…的 时 候(de shí hou)
Cấu trúc 97: Làm thế nào? – …怎 么办(zěn me bàn)?
Cấu trúc 98: Tại Vì sao? – 为什 么(wèi shén me)…
Cấu trúc 99: Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)
Cấu trúc 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎(jī hū)
 
 Bài tập ngữ pháp tiếng trung
 Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu hoàn chỉnh.
 Câu 1: 得 他 很 语 好 英 讲
 Câu 2: 人 子 里 没 屋
 Câu 3: 与 我 那 关 事 无
 Câu 4: 最 样 然 这 好 当 做
 Câu 5: 的 了 孩 你 大 多 子
 Câu 6: 大 天 风 今 刮
 Câu 7: 来 了 阳 出 太
 Câu 8: 只 鸟 上 小 两 树 有
 Câu 9: 吃 没 过 我 餐 有 西
 Câu 10: 大 下 雨 得 很
 Câu 11: 名 一 员 球 他 另 把 给 传 球
 Câu 12: 亮 儿 你 漂 真 女
 Câu 13: 胡 留 子 想 我
 Câu 14: 惰 是 子 他 孩 懒 不 的 个
 Câu 15: 怪 音 个 一 声 到 的 听 他 奇
 Câu 16: 消 决 于 赛 取 由 下 了 半 雨
 Câu 17: 眼 着 他 睡 了 合 就 一
 Câu 18: 不 久 见 好
 Câu 19: 生 训 师 音 练 学 老 发
 Câu 20: 我 要 们 饭 他 午 留 定 吃 一 们
 Các bạn cùng làm và tra theo đáp án bên dưới nhé!
- 他英语讲得很好。 – Tā yīngyǔ jiǎng dé hěn hǎo. – Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt.
- 屋子里没人。 – Wūzi lǐ méi rén. – Không có ai trong phòng.
- 那事与我无关。 – Nà shì yǔ wǒ wúguān. – Vấn đề đó không liên quan gì đến tôi.
- 这样做然当最好。 – Zhèyàng zuò rán dāng zuì hǎo. – Đây là cách tốt nhất để làm điều đó.
- 你的孩子多大了? – Nǐ de háizi duōdàle? – Con bạn bao nhiêu tuổi?
- 今天刮大风。 – Jīntiān guā dàfēng. – Hôm nay trời nhiều gió.
- 太阳出来了。 – Tàiyáng chūláile. – Mặt trời đã tắt.
- 树上有两只小鸟。 – Shù shàng yǒu liǎng zhī xiǎo niǎo. – Có hai con chim trên cây.
- 我没有吃过西餐。 – Wǒ méiyǒu chīguò xīcān. – Tôi chưa bao giờ ăn thức ăn phương Tây.
- 雨下得很大。 – Yǔ xià dé hěn dà. – Trời mưa rất to.
- 他把球传给另一名球员。 – Tā bǎ qiú chuán gěi lìng yī míng qiúyuán. – Anh ấy chuyền bóng cho một cầu thủ khác.
- 你女儿真漂亮。 – Nǐ nǚ’ér zhēn piàoliang. – Con gái của bạn thật xinh đẹp.
- 我想留胡子。 – Wǒ xiǎng liú húzi. – Tôi muốn để râu.
- 他不是个懒惰的孩子。 – Tā búshì gè lǎnduò de háizi. – Anh ấy không phải là một đứa trẻ lười biếng.
- 他听到一个奇怪的声音。 – Tā tīng dào yīgè qíguài de shēngyīn. – Anh nghe thấy một âm thanh lạ.
- 半决赛由于下雨取消了。 – Bàn juésài yóuyú xià yǔ qǔxiāole. – Trận bán kết đã bị hủy do mưa.
- 他一合眼就睡着了。 – Tā yī héyǎn jiù shuìzhele. – Anh nhắm mắt và ngủ thiếp đi.
- 好久不见。 – Hǎojiǔ bùjiàn. – Lâu rồi không gặp.
- 老师训练学生发音。 – Lǎoshī xùnliàn xuéshēng fāyīn. – Giáo viên đào tạo học sinh phát âm.
- 他们一定要留我们吃午饭。 – Tāmen yīdìng yào liú wǒmen chī wǔfàn. – Họ phải giữ chúng tôi ăn trưa.
 
 Sách ngữ pháp tiếng trung
1. Giáo trình ngữ pháp tiếng Hán hiện đại – Sơ Trung Cấp
 
 – Tác giả: Tô Cẩm Duy
– NXB: Hồng Đức
– Tái Bản: 2018, số trang: 322
– Do công ty MCBOOKS phát hành.
 Quyển sách ngữ pháp tiếng trung này bao gồm 24 bài. Mỗi bài trình bày một chủ đề từ vựng. Với lối viết rõ ràng, bao gồm cấu trúc, dịch nghĩa. Câu văn ví dụ và hình ảnh minh họa. Các ví dụ trong sách sát với thực tế. Sách được in dạng bìa mềm, chất lượng in ấn đẹp, chữ trình bày dễ nhìn, sắc nét.
 
 Điểm hạn chế của sách này là nội dung vẫn còn khá ít. Sách chỉ tập trung vào trình bày những điểm nổi bật của ngữ pháp cơ bản, và cũng có kèm thêm một số thành phần nâng cao. Tuy nhiên như thế là chưa đủ. Theo như mình thấy thì nội dung của sách phù hợp với trình độ HSK 4.
2. Ngữ pháp tiếng Trung căn bản
 
 – Tác giả: Trương Ấu Đông
– Biên dịch: Phạm Huệ
– NXB: Đại Học Quốc Gia Hà Nội
– Đơn vị phát hành: công ty CP MCBOOKS
 Về hình thức, sách được in ấn khá đẹp với bìa màu xanh lá cây đậm bắt mắt. Các trang sách đều được in
với nét mực rõ ràng, các điểm nổi bạt đều được note lại kỹ. Sách nêu chi tiết và tỉ mỉ về các kiến thức ngữ
pháp căn bản. Cho người học có được cái nhìn sâu sắc về từng chủ điểm ngữ pháp đã học.
 
 Bố cục mỗi bài học được phân thành nhiều dạng khác nhau như bài tập. Sử dụng kiến thức để hoàn thành bài tập trong sách. Sau đó giải nghĩa từng phần, và tiếp theo là đưa ra các ví dụ, các từ vựng tương đồng để người đọc có thể dễ dàng nắm bắt và mở rộng kiến thức.
 
 Sách có ba điểm sẽ gây khó khăn cho người mới học:
1. Các từ ngữ viết bằng chữ Hán sẽ không có phiên âm pinyin đi kèm.
2. Các kết cấu ngữ pháp không được rút gọn thành từng công thức và ghi chú rõ ràng.
3. Kiến thức nhiều và ôm đồm cũng gây khó cho người mới học. Mặc dù đây là một cuốn sách ngữ pháp căn bản, nhưng để đọc hiểu được sách phải tiệm cận HSK 4.
3. Ngữ Pháp Tiếng Trung Thông Dụng
 
 – Tác giả: Mã Chân
– Biên dịch: Hương Lan
– NXB: Đại Học Quốc Gia Hà Nội
– Đơn vị phát hành: công ty CP MCBOOKS
 Hình thức sách được trình bày đẹp, rõ ràng. Chữ trung màu đen, chữ Việt màu xanh rất dễ đọc và thuận
mắt. Bìa sách thuộc dạng bìa mềm màu xanh lam bắt mắt. Về nội dung theo cảm nhận cá nhân của mình thì
quyển sách này khá là đầy đủ kiến thức ngữ pháp hán ngữ.
 
 Nhưng có điểm mình cực kỳ không thích cách trình bày nội dung của sách. Nội dung rất lan man và có phần ôm đồm, lý thuyết nhiều. Các chủ đề như cụm động tân, cụm từ..v.v… đều khá là lan man và không tập trung nhiều ý chính mà học sinh cần dùng.
 Theo mình thấy, cuốn sách này phù hợp với nghiên cứu hơn là thực hành. Một điểm bất lợi nữa là các sách về ngữ pháp hầu hết đều không có phần phiên âm. Nên người mới học sẽ cực kỳ khó tiếp thu kiến thức.
4. Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại trung cấp
 
 – Tác giả: Từ Tinh Ngưng
– Biên dịch: Phan Huệ
– NXB: NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội
 Về mặt trình bày thì không có vấn đề gì, vì sách khá đẹp. Vấn đề nội dung thì thật sự mình không thấy có nhiều điểm khác biệt so với các quyển căn bản hay sơ cấp khác. Mặc dù tên là ngữ pháp trung cấp, nhưng thực tế các đề mục và nội dung cũng sàn sàn ngữ pháp sơ cấp.
 
 
 tag: toàn hiệu tổng pdf download đầu nhanh tài liệu tự 100