THÔNG TƯ 03/2013/TT-TTCP

 THANH TRA CHÍNH PHỦ
——–

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

 Số: 03/2013/TT-TTCP

 Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013

 THÔNG TƯ

 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

 Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

 Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

 Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

 Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;

 Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;

 Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

 Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều ca Luật tố cáo;

 Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

 Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng như sau:

 Chương 1.

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

 1. Thông tư này quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

 2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ở Tng cục, Cục thuộc bộ và Thủ trưởng các cơ quan, t chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, t cáo, phòng, chng tham nhũng.

 Điều 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

 Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, t cáo và phòng, chống tham nhũng của Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

 Điều 3. Nguyên tắc báo cáo

 1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thi.

 2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chng tham nhũng và hướng dẫn tại Thông tư này.

 3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.

 Điều 4. Trách nhiệm báo cáo về Thanh tra Chính phủ

 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại Bộ, ngành, địa phương về Thanh tra Chính phủ.

 Chươn2.

 CÁC LOẠI BÁO CÁO, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP BÁO CÁO

 Điều 5. Các loại báo cáo

 1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và hàng năm.

 2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.

 Điều 6. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu ni, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

 1. Nội dung của báo cáo công tác thanh tra được thực hiện theo mẫu báo cáo số 01 và các biểu mẫu thống kê số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h ban hành kèm theo Thông tư này.

 2. Nội dung của báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mẫu báo cáo số 02 và các biểu mẫu thống kê số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ ban hành kèm theo Thông tư này.

 3. Nội dung của báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng được thực hiện theo mẫu báo cáo số 03 và các biểu mẫu thống kê số 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này.

 Điều 7. Báo cáo chuyên đề

 Báo cáo chuyên đề là báo cáo đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định theo yêu cầu của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.

 Thanh tra Chính phủ hướng dẫn đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.

 Điều 8. Báo cáo đt xuất

 1. Khi có yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính ph, Th tướng Chính ph, Tổng Thanh tra Chính phủ thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải xây dựng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước ca mình.

 2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới, bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan thanh tra có trách nhiệm báo cáo kịp thời lên cơ quan thanh tra cấp trên và thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp để chỉ đạo, phi hợp x lý.

 Điều 9. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo

 1. Thời kỳ lấy s liệu, thời hạn gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, gii quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:

 a) Báo cáo hàng quý:

 Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 3 của năm báo cáo.

 Báo cáo quý II, quý III, quý IV trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối quý của năm báo cáo; gửi báo cáo v Thanh tra Chính ph trước ngày 20 của tháng cuối quý của năm báo cáo.

 b) Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.

 c) Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo v Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 9 của năm báo cáo.

 d) Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.

 2. Đối với các báo cáo đột xuất, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.

 Điều 10. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo

 1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Th trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm.

 Trường hp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra ký báo cáo thì phải ký thừa ủy quyn ca Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp, đóng dấu cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.

 2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

 a) Gửi bằng đường bưu điện;

 b) Gửi trực tiếp;

 Trường hợp cần thiết, để có số liệu kịp thời, ngay sau khi ký phát hành gửi qua thư điện tử hoặc fax theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền. Việc gửi thư điện tử phải sử dụng hộp thư do Thanh tra Chính phủ cp (xxx@thanhtra.gov.vn), sau đó gửi bản gốc về Thanh tra Chính phủ để theo dõi, quản lý.

 Điều 11. Chế độ quản lý, sao chụp báo cáo

 1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.

 2. Văn phòng Thanh tra Chính phủ tiếp nhận và xử lý các báo cáo gửi đến Thanh tra Chính phủ theo quy định về chế độ quản lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.

 Chương 3.

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 Điều 12. Tổ chức thực hiện

 Bộ trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng căn cứ quy định của Thông tư này để quy định chi tiết chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.

 Điều 13. Khen thưởng, xử lý vi phạm

 1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.

 2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xỷ lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

 3. Việc chấp hành chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được đưa vào bộ tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

 Điều 14. Hiu lc thi hành

 Thông tư có hiệu lực sau ngày 09 tháng 8 năm 2013.

 Quyết định 822/QĐ-TTCP ngày 25/4/2007 của Tổng Thanh tra Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra hết hiệu lực kể t ngày Thông tư này có hiệu lực.

 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.

 

 Nơi nhận:
– Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Ch tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và cáỦy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kim sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
– Lãnh đạo TTCP; các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP;
– Thanh tra các Bộ, ngành Trung ương;
– Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Công báo, website của TTCP;
– Lưu: VT, TH (5b).

 TỔNG THANH TRA

 Huỳnh Phong Tranh

  

 Mu báo cáo số 01: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính ph

 ĐỀ CƯƠNG

 Báo cáo công tác thanh tra

 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của bộ, ngành, địa phương tác động trực tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.

 I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA

 1. Thanh tra hành chính

 a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

 – Tổng số cuộc đang thực hiện (kỳ trước chuyển sang; triển khai trong kỳ báo cáo);

 – Về hình thức (số cuộc: theo kế hoạch, thường xuyên và đột xuất);

 – Về tiến độ (số cuộc: kết thúc thanh tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận).

 b) Kết luận thanh tra:

 – Phát hiện vi phạm:

 + Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra;

 + Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;

 – Kiến nghị xử lý vi phạm:

 + Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý kỷ luật hành chính;

 + Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều tra xử lý;

 – Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

 – Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh tra.

 c) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định x lý về thanh tra:

 – Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra trong kỳ báo cáo;

 – Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

 d) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:

 – Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

 – Quản lý, sử dụng đất;

 – Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách;

 – Lĩnh vực khác (nếu có).

 Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, số đơn vị có vi phạm và các vi phạm đin hình, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính, hình sự); kết quả xử lý thông qua kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra (kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).

 – Kết quả thanh tra lại;

 – Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.

 2. Thanh tra chuyên ngành

 a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

 – Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập);

 – Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);

 – Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.

 b) Kết quả thanh tra:

 – Số cá nhân, tổ chức vi phạm;

 – Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra;

 – Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ…..

 – Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thu hồi.

 3. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy đnh của pháp luật về thanh tra

 a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

 – Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

 – Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

 b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

 – Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

 – Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

 – Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

 – Kết quả thực hiện các kiến nghị.

 5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra

 – Tổng số văn bản (hướndẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra mới được ban hành;

 – Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh tra được sửa đổi, bổ sung;

 – Số lp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.

 II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT

 1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc, xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).

 2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra:

 + Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;

 + Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;

 + Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra;

 + Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc tế về công tác thanh tra (nếu có);

 3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong việc phát hiện, x lý vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra;

 4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.

 III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC: THANH TRA TRONG KỲ TIẾP THEO

 Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, nhng giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

 IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);

 – Đ xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác thanh tra;

 – Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

 Mu báo cáo số 02: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

 ĐỀ CƯƠNG

 Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 Khái quát chung về tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm) và chỉ đạo ca cấp ủy, chính quyền về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.

 I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 1. Công tác tiếp công dân

 a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân, của chủ tịch Ủy ban nhân dân, ca thủ trưởng các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc (cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp);

 b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực: hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội; tố cáo tham nhũng).

 c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).

 2. Tiếp nhận, phân loại và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo

 a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);

 b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính; tư pháp; chính trị, văn hóa, xã hội, tố cáo tham nhũng. Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền. Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã được giải quyết nhiều lần).

 c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; s đơn thuộc thẩm quyn; số đơn lưu do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc danh….).

 3. Kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thm quyền

 a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền:

 – Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết ln 1, ln 2 và trên 2 ln.

 – Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền, đất (tài sản) kiến nghị thu hồi v cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính, kiến nghị chuyn cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;

 – Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ chức thực hiện; s quyết định đã thực hiện xong).

 – Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

 b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:

 – Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc đã giải quyết;

 – Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;

 – Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);

 – Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).

 4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo

 a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

 – Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

 – Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

 b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

 – Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

 – Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

 – Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

 – Kết quả thực hiện các kiến nghị.

 5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo

 – Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới được ban hành;

 – Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa đổi, bổ sung;

 – Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng s người tham gia.

 II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 1. Đánh giá

 a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.

 b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, t cáo.

 c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, t cáo:

 + Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;

 + Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

 + Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 c) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các nội dung khác có liên quan.

 d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 2. D báo

 Tình tình khiếu nại, tố cáo của công dân trong kỳ tiếp theo (diễn biến; mức độ phức tạp; khiếu kiện đông người, vượt cấp…).

 III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG KỲ TIẾP THEO

 Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.

 IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc);

 – Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

 – Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

 Mu báo cáo số 03: kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.

 ĐỀ CƯƠNG

 Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

 I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

 1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

 a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

 b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

 c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

 d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

 2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

 a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

 b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

 c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

 d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử ca cán bộ, công chức, viên chức;

 đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

 e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

 f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm ca người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

 g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

 h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

 i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

 k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

 3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng

 a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;

 b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

 c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

 d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;

 đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

 4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

 a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

 – Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

 – Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

 b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

 – Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

 – Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

 – Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

 – Kết quả thực hiện các kiến nghị.

 5. Phát huy vai trò của xã hội, hp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

 a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

 b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

 c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).

 6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

 a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

 b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

 c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

 II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

 1. Đánh giá tình hình tham nhũng

 a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân.

 b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

 2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

 a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương.

 b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

 c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

 d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

 – Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;

 – Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

 3. Dự báo tình hình tham nhũng

 a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về s vụ việc, s đi tượng, tính chất, mức độ vi phạm…).

 b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

 III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

 Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

 IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

 – Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mc);

 – Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

 – Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1a

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH

 (số liệu tính từ ngày…//… đến …ngày…/…/…)

 Đơn vị

 S cuộc thanh tra

 Số đơn vị được thanh tra

 Số đơn vị có vi phạm

 Tng vi phạm

 Kiến nghị thu hồi

 Kiến nghị khác

 Kiến ngh xử lý

 Đã thu

 Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định x lý về thanh tra

 Ghi chú

 Tổng số

 Đang thực hiện

 Hình thức

 Tiến độ

 Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

 Đt (m2)

 Tiền (Tr.đ)

 Đt (m2)

 Tiền (Tr.đ)

 Đất (m2)

 Hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tổng s KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

 Kết quả kiểm tra, đôn đốc

  trước chuyểsang

 Triển khai trong kỳ báo cáo

 Theo Kế hoạch

 Đột xuất

 Kết thúc thanh tra trực tiếp

 Đã ban hành kết lun

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tiề(Trđ)

 Đt (m2)

 Đã xử lý hành chính

 Đã khởi tố

 Phải thu

 Đã thu

 Phi thu

 Đã thu

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đi tượng

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

                                                               
                                                               
                                                               

 Tng

                                                             

  

 …. ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

  Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

  Cột (10) = (12) + (14)

  Cột (11) = (13) + (15)

 – Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, gii quyết khiếu nại, t cáo và PCTN

 – Cột 20, 21 là Tổng kết qu thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kim tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1b

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 S cuộc thanh tra

 Số đơn vị được thanh tra

 Số đơn vị có vi phạm

 Tng vi phạm

 Kiến nghị thu hồi

 Kiến nghị khác

 Kiến ngh xử lý

 Đã thu

 Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định x lý về thanh tra

 Ghi chú

 Tổng số

 Đang thực hiện

 Hình thức

 Tiến độ

 Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)

 Đt (m2)

 Tiền (Tr.đ)

 Đt (m2)

 Tiền (Tr.đ)

 Đất (m2)

 Hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tổng s KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

 Kết quả kiểm tra, đôn đốc

  trước chuyểsang

 Triển khai trong kỳ báo cáo

 Theo Kế hoạch

 Đột xuất

 Kết thúc thanh tra trực tiếp

 Đã ban hành kết lun

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tiề(Trđ)

 Đt (m2)

 Đã xử lý hành chính

 Đã khởi tố

 Phải thu

 Đã thu

 Phi thu

 Đã thu

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đi tượng

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

                                                               
                                                               
                                                               

 Tng

                                                             

  

 …. ngày    tháng    năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

  Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

  Cột (10) = (12) + (14)

  Cột (11) = (13) + (15)

 – Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, gii quyết KNTC và PCTN

 – Cột 20, 21 là Tổng kết qu thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kim tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1c

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị tính: Tiền (triệu đồng)

 Đơn vị

 S cuộc thanh tra

 S đơn vị được thanh tra

 Số đơn vị có vphạm

 Số tiền vi phạm

 Số tiền kiến nghị thu hồi

 Kiến nghị khác (tiền)

 Kiến nghị xử lý

 Số tiền đã thu

 Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý v thanh tra

 Ghi chú

 Tng s

 Đang thực hiện

 Hình thức

 Tiến độ

 Hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra

 Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

 Kết quả kiểm tra, đôn đc

 Kỳ trước chuyn sang

 Triển khai trong k báo cáo

 Theo kế hoạch

 Đột xut

 Kết thúc thanh tra trực tiếp

 Đã ban hành kết luận

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tiền

 Đã xử lý hành chính

 Đã khởi tố

 Phải thu

 Đã thu

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

                                                 
                                                   
                                                   

 Tng

                                                 

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

  Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

  Cột (10) = (11) + (12)

 – Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, gii quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

 – Cột 17 là Tổng kết qu thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kim tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1d

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Số cuộc thanh tra

 Số đơn vị thanh tra

 Số đơn vị có vi phạm

 Tng vi phạm

 Các dạng vi phạm về đấ(m2)

 Kiến nghị thu hồi

 Kiến nghị khác

 Kiến ngh xử lý

 Đã thu

 Kim tra, đôđốc việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý thanh tra

 Ghi chú

 Tng s

 Đang thực hiện

 Hình thc

 Tiến độ

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Đất lấn chiếm

 Giao đt, cđất sai đối tượng, quy định

 Cấp, bán đt tráthẩm quyền

 Cấp GCN QSD đất sai (hồ sơ)

 Chuyển nhượng, cho thuê không  đúng quy đnh

 Sử dụng đất không đúng mục đích, quy định

 Bỏ hoang a

 Vi phạm khác

 Tiền  (Trđ)

 Đất (m2)

 QĐ giao đất (số QĐ)

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Hành chính

 Chuyển cơ quan điều tra

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 QĐ giao đất (số QĐ)

 Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc

 Kết qu kiểm tra, đôn đốc

 Kỳ trước chuyển sang

 Trin khai trong  báo cáo

 TheKế hoạch

 Đột xuất

 Kết  thúc thanh trtrực tiếp

 Đã ban hành kết lun

 Tổ chc

 Cá nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tiền (Trd)

 Đ(m2)

 Đã xử lý hành chính

 Đã khởi tố

 Phải thu

 Đã thu

 Phi thu

 Đã thu

 Tổ chc

 Cá nhân

 V

 Đối tượng

 MS

 1

 2

 5

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 29

 29

 30

 31

 32

 33

 34

 35

 36

 37

 38

 39

 40

 41

                                                                                   
                                                                                   
                                                                                   
                      Tổng                                                            

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

  Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)

  Cột (11) = (12)+(13)+(14)+(15)+(16)+(17)+(18)+(19)

 – Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, gii quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN

 – Cột 29, 30, 31 là Tổng kết qu thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kim tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1đ

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA LẠI

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 S cuộc thanh tra lại

 Căn cứ thanh tra lại (số cuộc)

 S đơn vị đã thanh tra lại

 Số đơn vị có vi phạm phát hiện qua thanh tra lại

 Vi phạm v kinh tế phát hiện qua thanh tra lại

 Kiến nghị thu hi

 Kiến ngh khác

 Kiến nghị x lý

 Kết quả thực hiện

 Ghi chú

 Tổng số

 Đang thực hiện

 Tiến độ

 Vi phạm trình tự, th tục dn đến sai lệch nghiêm trọng KL

 Nội dung kết luận không phù hp chứng c

 Sai lm trong áp dụng PL khi KL

 Cố ý làm sai lệch hồ sơ hoặc cố ý KL trái pháp luật

 Vi phạm nghiêm trọng chưa được phát hiện đy đủ

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tin (Trđ)

 Đt (m2)

 Hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra

 Tin đã thu (Tra)

 Đt đã thu (m2)

 Đã xử lý hành chính

 Đã khi tố

 Kỳ trước chuyển sang

 Triển khai trong kỳ báo cáo

 Kết thúc

 Đã ban hành kết luận

 Tổ chc

 Cá nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

                                                           
                                                           

 Tng

                                                         

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Cột (1)= (2) + (3) = (6) + (7) + (8) + (9) + (10)

  Cột (13) = (15) + (17)

  Cột (14) = (16) + (18)

 – Cột “Đơn vị” đ các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1e

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị tính: Tin (triệu đng)

 Đơn vị

 S cuộc thanh tra, kim tra

 Số cá nhân được thanh tra, kiểm tra

 Số tổ chức được thanh tra, kiểm tra

 Kết quả

 Ghi  c

 Tổng s

 Thành lập đoàn

 Thanh tra độc lập

 Số  vi phạm

 S QĐ xử phạt hành chính đưc ban hành

 Số tiền vi phạm

 Số tiền kiến nghị thu hồi

 Số tiền xử lý tài sản vi phạm

 Số tiền xử phạt vi phạm

 S tiền đã thu

 Thanh tra

 Kim tra

 Thanh tra

 Kiểm tra

 Tng s

  nhân

 Tổ chức

 Tổng số

  nhân

 Tổ chc

 Tổng số

  nhân

 Tổ chức

 Tng s

 Tch thu (thành tiền)

 Tiêu hủy (thành tiền)

 Tng số

  nhân

 Tổ chức

 Tổng s

 Cá nhân

 Tổ chức

 MS

 1=2+3

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8=9+10

 9

 10

 11=12+13

 12

 13

 14=15+16

 15

 16

 17

 18=19+20

 19

 20

 21=22+23

 22

 23

 24=25+26

 25

 26

 27

                                                       
                                                       
                                                       
Tổng                                                    

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Cột (17) áp dụng cho các địa phương, thanh tra ngành Thuế và một số Bộ, ngành có tính chất đặc thù (như Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội; Bộ Giao thông vận ti…)

 – Cột (21) là giá trị tài sản tịch thu sau khi đã xử lý nộp về ngân sách

 – Cột (24), (25), (26) là số tiền đã thu từ kết qu kiến nghị thu hồi từ Cột 17 + Số tiền tài sản vi phạm đã x lý từ Cột 18 + Số tiền x phạt vi phạm đã thu từ Cột 21

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1f

  

 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Ban hành văn bản quản lý, chỉ đo (Bộ, ngành, tnh, TP) v công tác thanh tra

 Tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

 Thanh tra, kim tra trách nhiệm

 Kim tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

 Ghi chú

 Pháp luật về thanh tra

 Pháp luật v thanh tra, KNTC, PCTN

 Thực hiện pháp luật v thanh tra

 Thực hiện pháp luật và thanh tra, KNTC, PCTN

 Số đơn vị có vi phạm

 Kiến ngh xử lý

 Tổng s KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra

 Kết quả kiểm tra

 S văn bn ban hành mới

 Số văn bn được sửa đổi, bổ sung

 Lớp

 Người

 Lớp

 Người

 Số cuộc

 Số đơn vị

 Số cuộc

 Số đơn vị

 Kim điểm, rút kinh nghiệm

 Hành chính

 Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm

 Đã xử lý hành chính

 Tổ chức

 Cá nhân

 Tổ chức

 Cá nhân

 Tổ chức

 Cá nhân

 Tổ chức

 Cá nhân

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

                                           
                                           
                                           
                                           

 Tổng

                                         

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Đi với việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra trách nhiệm về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng nếu thực hiện ghép 2, hoặc 3 nội dung (thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng) thì ch thống kê 01 lần ở cột (5), (6), (đối với tập huấn, tuyên truyền, phổ biến) và  cột (9) và (10), (đi với thanh tra, kiểm tra trách nhiệm), sau đó giải thích  phần ghi chú.

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1g

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THANH TRA

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị phát hiện

 Số vụ

 Số người

 i sn tham nhũng

 Kiến ngh thu hồi

 Đã thu

 Kiến nghị xử lý

 Kết quả xử lý

 X lý trách nhiệm người đứng đầu

 Ghi chú

 Tng tiền (Trđ)

 Tin (Trđ)

 Tài sản khác (quy đi ra tin Trđ)

 Đất (m2)

 Tổng tiền (Trđ)

 Tin (Trđ)

 Tài sản khác (quy đổi ra tin) Trđ

 Đất (m2)

 Tổng tiền (Trđ)

 Tin (Trđ)

 Tài sản khác (quy đổi ra tiền Trđ)

 Đt (m2)

 Hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra

 Đã xử lý hành chính

 Đã khởi tố

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Tổ chức

  nhân

 Vụ

 Đối tượng

 Kiến nghị

 Đã x lý

 MS

 1

 2

 3=4+5

 4

 5

 6

 7=8+9

 8

 9

 10

 11=12+13

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

                                                 
                                                   
                                                   
                                                   

 Tng

                                               

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Cột “đơn vị phát hiện” ghi cụ th tên đơn vị phát hiện tham nhũng

 – Nếu cột 23 có nội dung trùng cột 16, 18; cột 24 có nội dung trùng cột 20, 22 thì cn ghi chú và giải thích.

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 1h

  

 TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị tính: Người

 Đơn vị

 Thực trạng n b công chức trong kỳ báo cáo

 Biến động trong kỳ báo cáo (số CBCC)

 Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra

 Đào tạo lý luận chính trị

 Đào tạo khác (ngoại ngữ, tin học, trên đại học)

 Ghi chú

 Tổng số

 Trong đó

 Tiếp nhận, tuyn dụng

 Nghỉ hưu, chuyển công tác

 Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

 Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch

 Chuyển đổi vị trí công tác

 Vi phạm kỷ luật

 Tổng số

 Trong đó

 Số TTV cao cp và tương đương

 Số TTV chính và tương đương

 Số TTV  tương đương

 S CB, CC, VC trong biên chế

 Số lao động hợp đng

 Nhu cu

 Đã thực hiện

 Thanh tra viên

 Thanh tra viên chính

 Thanh tra viên cao cấp

 Phải xử lý

 Đã xử 

 Nhu cầu

 Đã thực hiện

 Nhu cầu

 Đã thực hiện

 Nhu cầu

 Đã thực hiện

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

                                                 
                                                 
                                                 
Tng                                                

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Biểu này chỉ áp dụng đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo tổng kết năm.

 – Cột (14) = Cột (16) + Cột (18) + Cột (20)

 – Cột (15) = Cột (17) + Cột (19) + Cột (21)

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê công tác xây dựng lực lưng  các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 2a

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Tiếp thường xuyên

 Tiếp đnh kỳ và đột xuất ca Lãnh đạo

 Nội dung tiếp công dân (s vụ việc)

 Kết qu qua tiếp dân (số vụ việc)

 Ghi chú

 t

 Người

 Vụ việc

 Đoàn đông người

 Lượt

 Người

 Vụ việc

 Đoàn đông ngưi

 Khiếu nại

 Tố cáo

 Phn  ánh, kiến nghị, khác

 Chưa được giải quyết

 Đã được giải quyết

 Cũ

 Mới phát sinh

 Số đoàn

 Người

 Vụ việc

 Cũ

 Mi phát sinh

 Số đoàn

 Người

 Vụ việc

 Lĩnh vực hành chính

 Lĩnh vực  pháp

 Lĩnh vực CTVH, XH khác

 Lĩnh vực hình chính

 Lĩnh vực tư pháp

 Tham nhũng

 Chưa có QĐ giải quyết

 Đã có QĐ giải quyết (ln 12, cuối cùng)

 Đã có bn án ca Tòa

 Cũ

 Mới phát sinh

 Cũ

 Mới phát sinh

 Về tranh chấp, đòi đất cũ, đền bù, giải tỏa…

 Về chính sách

 V nhà, tài sản

 Về chế độ CC, VC

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

                                                               
                                                               
                                                               
                                                             

 Tng

                                                             

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột 8 thì không thống kê lại vào các cột từ cột 9 đến cột 16

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 2b

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Tiếp nhận

 Phân loại đơn khiếu nại, tố cáo (số đơn)

 Đơn khác (kiến nghị, phản ánh, đơn nặc danh)

 Kết qu x lý đơn khiếu nại, tố cáo

 Ghi chú

 Tng số đơn

 Đơn tiếp nhận trong k

 Đơn kỳ trước chuyn sang

 Đơn đủ điều kiện xử lý

 Theo nội dung

 Theo thm quygiải quyết

 Theo trình tự giải quyết

 Số văn bản hướng dẫn

 Số đơn chuyển cơ quan có thẩm quyền

 S công văn đôn đốc việc giải quyết

 Đơn thuộc thẩm quyền

 Khiếu nại

 Tố cáo

 Của các cơ quan hành chính các cp

 Của cơ quan quan tư pháp các cp

 Của cơ quan Đảng

 Chưa được giải quyết

 Đã được giải quyết lần đu

 Đã được giải quyết nhiều lần

 Đơn có nhiều người đứng tên

 Đơn một người đứng tên

 Đơn có nhiều người đứng tên

 Đơn một người đứng tên

 Lĩnh vc hành chính

 Lĩnh vực tư pháp

 Về Đảng

 Tổng

 Lĩnh vực hành chính

 Lĩnh vực tư pháp

 Tham nhũng

 Về Đng

 Lĩnh vực khác

 Khiếu nại

 Tố cáo

 Tổng

 Liên quan đến đđai

 Về nhà, tài sn

 Về chính sách, chế độ CCVC

 Lĩnh vực CT, VHXH

 MS

 1= 2+3 +4+5

 2

 3

 4

 5

 6

 78+9+ 10+11

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 1415+1617+18+19

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

 32

                                                                 
                                                                 
                                                               
                                                                 

 Tng

                                                               

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Tng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ cột (20) đến cột (22) = Tng s đơn từ cột (23) đến cột (25)

  Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh và  nội dung, địa chỉ

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 2c

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền

 Kết quả giải quyết

 Chấp hành thời gian giải quyết theo quy đnh

 Việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại

 Ghi chú

 Tổng số đơn khiếu nại

 Trong đó

 Đã giải quyết

 Phân tích kết qu (vụ việc)

 Kiến nghị thu  hồi cho nhà nước

 Tr lại cho công dân

 Số người được trả lại quyền lợi

 Kiến nghị xử lý hành chính

 Chuyn cơ quan điều tra, khởi tố

 Tng s quyếđịnh phải tổ chức thực hiện trong k báo cáo

 Đã thực hiện

 Thu hồi cho nhà nước

 Tr lại cho công dân

 Khiếu nại đúng

 Khiếu nại sai

 Khiếu nại đúng một phần

 Giải quyết lần 1

 Giải quyết lần 2

 Số vụ

 Số đối tượng

 Kết quả

 Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

 S vụ việc giải quyết quá thời hạn

 Phải thu

 Đã thu

 Phải trả

 Đã trả

 Đơn nhận trong kỳ báo cáo

 Đơn tn kỳ trước chuyển sang

 Tổng số vụ việc

 Số đơn thuc thm quyn

 Số vụ việc thuộc thẩm quyền

 Số vụ việc giải quyết bằng  hành chính

 Số vụ việc rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục

 Công nhn QĐ g/q ln 1

 Hủysa QĐ g/q lần 1

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tổng số người

 Số người đã bị xử lý

 Số vụ đã khởi tố

 Số đối tượng đã khởi tố

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đất (m2)

 MS

 1=2+3

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

 32

 33

 34

 35

 36

 37

 38

                                                                             
                                                                             
                                                                             
                                                                             

 Tổng

                                                                           

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Đối vi các ngành quản lý ngành dọc  địa phương không tng hợp

 – Cột “Đơn vị” để các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn v trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 2d

  

 TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Đơtố cáo thuộc thm quyền

 Kết quả giải quyết

 Chp hành thời gian giải quyết theo quy định

 Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo

 Ghi chú

 Tng s đơn t cáo

 Trong đó

 Đã giải quyết

 Phân tích kết quả (vụ việc)

 Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước

 Tr lại cho công dân

 Số người được bảo vệ quyền lợi

 Kiến nghị x lý hành chính

 Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố

 Tổng số quyết định phải t chức thực hiện trong kỳ báo cáo

 Đã thực hiện xong

 Thu hồi cho nhà nước

 Trả lại cho công dân

 Số v

 Số đối tượng đã khởi tố

 Kết qu

 Phải thu

 Đã thu

 Phải trả

 Đã trả

 Đơn nhn trong k báo cáo

 Đơn tn kỳ trước chuyn sang

 Tổng s vụ việc

 Số đơn thuộc thẩm quyn

 S vụ việc thuộc thm quyn

 Tố cáo đúng

 Tố cáo sai

 T cáo đúng một phn

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tổng số người

 Số người đã bị xử lý

 Số vụ đã khởi tố

 Số đối tượng đã khởi tố

 Số vụ việc giải quyết đúng thời hạn

 Số vụ việc giải quyết quá thời hạn

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 Tiền (Trđ)

 Đt (m2)

 MS

 1=2+3

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

 31

 32

 33

                                                                   
                                                                   
                                                                   
                                                                   
Tổng                                                                  

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Đối với các ngành qun lý ngành dọc  địa phương không tng hợp

 – Cột “Đơn vị” đ các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện ca các đơn vị trực thuộc

  

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)….

 Biểu số 

  

 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 Đơn vị

 Ban hành văn bản quản lý, ch đạo (Bộ, ngành, tỉnh, TP) về công tác KNTC

 Tập hun, tuyên truyền, giáo dục pháp luật v KNTC cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân

 Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm

 Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý

 Ghi chú

 Số văn bản ban hành mi

 Số văn bản được sửa đổi, bổ sung

 Pháp luật về KNTC

 Thực hiện pháp luật v KNTC

 Số đơn vị vi phạm

 Kiến nghị xử lý

 Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kim tra

 Kết quả kiểm tra

 Lớp

 Người

 Số cuộc

 Số đơn v

 Kiểm điểm, rút kinh nghiệm

 Hành chính

 Đã kim điểm, rút kinh nghiệm

 Đã xử lý hành chính

 Tổ chức

 Cá  nhân

 Tổ chức

 Cá  nhân

 Tổ chức

 Cá nhân

 Tổ chức

 Cá nhân

 MS

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

                                   
                                   
                                   
                                   

 Tổng

                                 

  

 …. ngày  tháng  năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký tên, đóng du)

 Lưu ý:

 – Đi với các ngành qun lý ngành dọc  địa phương không tng hợp

 – Cột “Đơn vị” đ các bộ, ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

 Bisố 3a

  

 KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

 (Số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 MS

 NỘI DUNG

 ĐV TÍNH

 SỐ LIỆU

  

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

  

 

 1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

 Văn bản

 

 2

Số văn bản được sa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

 Văn bản

 

  

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

  

 

 3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

 Lượt người

 

 4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

 Lớp

 

 5

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

 Tài liệu

 

  

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

  

 

  

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, t chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

  

 

 6

S cơ quan, tổ chức, đơn vị được kim tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

 CQ, TC, ĐV

 

 7

S cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

 CQ, TC, ĐV

 

  

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

  

 

 8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới

 Văn bản

 

 9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

 Văn bản

 

 10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, đnh mức, tiêu chuẩn

 Cuộc

 

 11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

 Vụ

 

 12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 Người

 

 13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

 Người

 

 14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

 Người

 

 15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

 Triệu đồng

 

 16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

 Triệu đồng

 

 17

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

 Người

 

 18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đi thành tiền)

 Triệu đồng

 

  

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

  

 

 19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

 CQ, TC, ĐV

 

 20

S cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tc đạo đức nghề nghiệp đã b xử lý

 Người

 

 21

Số cán bộ, công chức, viên chức đưc chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

 Người

 

  

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sn, thu nhập

  

 

 22

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

 Người

 

 23

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

 Người

 

  

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, t chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng

  

 

 24

Số người đứng đu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

 Người

 

 25

Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng

 Người

 

 26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

 Người

 

  

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

  

 

 27

S cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

 CQ, TC, ĐV

 

 28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

 %

 

  

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

  

 

  

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

  

 

 29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

 Vụ

 

 30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

 Người

 

  

Qua hoạt động thanh tra

  

 

 31

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

 Vụ

 

 32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

 Người

 

  

Qua công tác giải quyết khiếu nại, t cáo

  

 

 33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

 Đơn

 

 34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

 Đơn

 

 35

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

 Vụ

 

 36

S đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

 Người

 

  

Qua điều tra tội phạm

  

 

 37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

 Vụ

 

 38

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

 Người

 

  

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

  

 

 39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thng kê kết quả xét xử sơ thm ca tòa án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xy ra (trong phạm vi quản lý trực tiếp)

 Vụ

 

 40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét x sơ thẩm của tòa án; bộ, ngành thng kê theo kết quả xét x sơ thẩm đi với các vụ án xảy ra trong phạm vi qun lý trực tiếp)

 Người

 

 41

Trong đó:

 + Số đi tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

 Người

 

 42

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

 Người

 

 43

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

 Người

 

 44

+ S đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng

 Người

 

 45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

 V

 

 46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

 Người

 

 47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

 Vụ

 

 48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

 Người

 

  

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được

  

 

 49

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

 Triệu đng

 

 50

+ Đt đai

 m2

 

  

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

  

 

 51

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

 Triệu đng

 

 52

+ Đất đai

 m2

 

  

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không th thu hồi, khắc phục được

  

 

 53

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sn khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

 Triệu đồng

 

 54

+ Đất đai

 m2

 

  

Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

  

 

 55

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù

 Người

 

 56

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó

 Người

 

  

+ Tặng Bng khen của Thủ tướng Chính phủ

  

 

  

+ Tặng Bằng khen ca Bộ, ngành, địa phương

  

 

  

+ Tặng Giy khen

  

 

  

 …,ngày  tháng  năm
TH TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

 Lưu ý:

 – Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

 – Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết qu công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.

 – Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.

BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ)…

 Biểu s 3b

 DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

 (số liệu tính từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)

 TT

 Tên vụ

 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

 Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

 Tóm tắt nội dung vụ việc

 1

 2

 

 …, ngày tháng năm
TH TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)

  

  

  

  

  

 Tag: 03/2013/tt-ttcp 03/2013