Thông tư 12/2020/TT-BCT của Bộ công thương

 BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 12/2020/TT-BCT

 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

 

 THÔNG TƯ

 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2017/TT-BCT NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ MỘT SỐ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2017/TT-BCT NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

 Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

 Căn cứ Nghị định s 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

 Căn cứ Nghị định s 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quđịnh chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kỹ thuật an toàn lao động, hun luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

 Căn cứ Nghị định s 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vquản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

 Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư s 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lađộng thuộc thm quyn quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đi với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.

 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương

 1Khoản 5, khoản 7 Điều 3 được sửa đổi như sau:

 “5. Đi tượng kim định nhóm E (nhóm E) là cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và giàn chng tự hành (cột chng thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chng thủy lực và giàn chng thủy lực) sử dụng trong khai thác hm lò”.

 “7. Đối tượng kiểm định nhóm H (nhóm H) là thiết bị điện phòng nổ được sử dụng trong môi trường có nguy cơ cháy, n.

 2. Điểm c, khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:

 “c) Đối vi nhóm E

 – Hệ thống tạo áp suất thử nghiệm van, cột chống thủy lực và đường ng áp lực;

 – Thiết bị duy trì áp suất thử cột chống thủy lực;

 – Thiết bị thử xà, mái giàn hoặc giá chống thủy lực;

 – Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;

 – Áp kế kiểm tra các loại;

 Không yêu cầu thiết bị thử xà, mái giàn hoặc giá chống thủy lực, thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn đối vi tổ chức kiểm định chỉ thực hiện kiểm định cột chống thủy lực.”

 3. Khoản 4 Điều 9 được sửa đổi như sau:

 “4. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định, kiểm định viên nêu tại Điều 4 và Điều 7 ca Thông tư này chỉ được sử dụng để làm điều kiện cp Giy chng nhận đủ điều kiện đối với một Tổ chức kim định.”

 4. Khoản 6 Điều 17 được bổ sung như sau:

 “6Gửi thông báo bằng văn bản về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghip chm nhất sau 10 ngày k từ khi có sự thay đổi kiểm định viên, ngưi phụ tráchoạt động kim định được sử dụng làm điều kiện cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện ca Tổ chức kiểm định.”

 5. Bãi bỏ các nội dung sau:

 a) Bãi bỏ các thiết bị sau tại điểm đ, khoản 2 Điều 4:

 “- Thiết bị thử áp lực nổ và lan truyền sự cháy;

 – Thiết bị thử nghiệm mạch an toàn tia lửa;

 – Thiết bị thử nghiệm sốc nhiệt.”

 b) Bãi bỏ điểm b, khoản 1 Điều 12.

 Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương

 1. QTKĐ 09-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cột chng thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chng thủlực đơn sử dụng trong việc chng giữ lò trong khai thác hầm lò được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ như sau:

 a) Mục 3 được bổ sung như sau:

 -“ QCVN 03:2017/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vì chng thủy lực sử dụng trong mỏ than hầm lò”.

 b) Điểm a Mục 5.1 được sửa đổi như sau:

 “a) Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng”.

 c) Điểm a Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “a) Cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chng thủy lực đang sử dụng trong mỏ hầm lò thực hiện kiểm định 01 ln/01 năm. Trường hợp cột chng thủy lực, vì chng thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực đang chống lò không thể đưa ra ngoài kiểm định được thì sau khi kết thúc chống phải đưa ra ngoài kiểm định.”

 d) Mục 6 được sửa đổi như sau:

 “6. Tổ chức thực hiện

 Việc thực hiện công tác kiểm định cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực do kiểm định viên đã được cp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện.

 6.1. Đối với cơ sở sử dụng thiết bị

 – Thực hiện kiểm định đúng thời hạn quy đnh.

 – Cung cấp các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến thiết bị được kim định.

 – Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để kiểm định kỹ thuật an toàn như tải trọng, người phục vụ, công nhân vận hành, điện, vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và các biện pháp an toàn cần thiết như biển báo, tín hiệu, người cảnh giới.

 – Cử người đại diện chứng kiến, phối hp khi tiến hành kiểm định.

 6.2. Đối với Tổ chức kiểm định

 – Kiểm định theo đề nghị của cơ sở sử dụng. Trường hp không thực hiện được thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do với cơ sở.

 – Tiến hành kiểm định phải tuân thủ các tiêu chun, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động có liên quan.

 – Căn cứ vào thiết bị cụ thể, tiến hành kim định đối tượng phù hợp theo các bưc quy định của quy trình này để đảm bảo có kết luận chính xác về tình trạng thiết bị.

 – Khi thấy cần thiết phải sử dụng các thiết bị kiểm tra ngoài các thiết bị kiểm định thông thường, cần phải thỏa thuận với cơ sở về các phát sinh để tiến hành.

 – Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố thì phải kiến nghị cơ sở có biện pháp khắc phục. Sakhi cơ sở khắc phục xong thì tiếp tục tiến hành kiểm định.

 Lập biên bản kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định theo quy định.

 đ) Thay thế cụm từ “cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành” bằng “cột chống thủy lực, vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực” tại Mục 9.

 e) Sửa đổi cụm từ “10.2.1. Đối vi thiết bị kiểm định lần đầu” bng “10.2.1. Đối với thiết bị kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng”; sửa đổi cụm từ “10.2.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định” bằng “10.2.5. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định” và sửa đổi cụm từ “10.2.4. Quy định về an toàn khi tiến hành kiểm định cột chống thủy lực đơn, giá khung di động và dàn chống tự hành” bằng: “10.2.6. Quy định về an toàn khi tiến hành kiểm định” tại Mục 10.

 g) Mục 10.4.1 được sửa đổi như sau:

 “10.4.1. Lập biên bản kiểm định đối với cột chống thủy lực theo mẫu Phụ lục 1 ca Quy trình này, biên bản kim định vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực theo mẫu Phụ lục 2 của Quy trình này”.

 h) Bãi bỏ nội dung quy định về số lượng tại Bảng 1 Mục 7.

 i) Thay thế cụm từ “cột chống thy lực đơn” bng: “cột chống thủy lực” tại Phụ lục 1.

 k) Thay thế cụm từ “giá khung di động và dàn chng tự hành” bằng: “vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực” tại Phụ lục 2.

 2QTKĐ 10-2017/BCT – Quy trình kim đnh kỹ thuật an toàn lao động tời, trục tải có tải trọng từ 10.000N trở lên sử dụng trong khai thác hm lò được sửa đổi, bãi bỏ như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “có đường kính tang tời < 0,6 m” bằng “có đường kính tang tời ≤ 0,6 m” tại Mục 1.

 b) Sửa đổi cụm từ “ Vmax x 6 (mm)” thành “≤ Vmax 6 (s)” tại số thứ tự 5 mục “C. Thử tải” tại Phụ lục 3.

 c) Bãi bỏ hạng mục kiểm tra “Mômen hãm” tại số thứ tự 11 mục “B. Kiểm tra bên ngoài, thử không tải” tại Phụ lục 3.

 3. QTKĐ 11-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy biến áp phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Bổ sung số thứ tự 15 Mục 3 “QCVN 03:2019/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với trạm biến áp phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò”.

 b) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 c) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thay đổi vị trí lắp đặt có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của máy biến áp phòng nổ.

 – Máy biến áp phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

 d) Bổ sung các nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.1:

 “- Kiểm tra phần tử xuyên sáng (nếu có).

 – Kiểm tra momen xoắn của các cọc đấu dây. ”

 đ) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu nối của thiết bị.”

 e) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp biến áp phòng nổ.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy đnh tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cn thực hiện các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chun và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kim định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung nàyviệc kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định.

 – Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt:

 + Kiểm tra hồ sơ lắp đặt và thực tế lp đặt thiết b;

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 – Trường hợp sau khi máy biến áp phòng n không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kim định kỹ thuật an toàn và thực hiện các bưc kim định như quy định tại Mục 9.1.”

 g) Thay thế Phụ lục đính kèm QTKĐ 11-2017/BCT bằng Phụ lục kèm Thông tư này.

 4. QTKĐ 12-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao đng đng cơ đin phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Sửa đi cụm từ “Kiểm định trưc khi đưa vào sử dụng” bng “Kim định ln đu trưc khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kim định bất thường được tiến hành trong các trường hp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thay đi vị trí lắp đặt có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của động cơ điện phòng n.

 – Động cơ điện phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thm quyn.

 c) Bổ sung nội dung sau vào Bước 2 Mục 9.1 :

 “- Kiểm tra phần tử xuyên sáng (nếu có).”

 d) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu nối của thiết bị.”

 đ) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cp.

 + Biên bản nghim thu sau sửa chữa, ci tạo, nâng cấp động cơ điện phòng nổ.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy định tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cn thực hiện các bướkiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kiểm định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, việc kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy đnh.

 – Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt:

 + Kiểm tra hồ sơ lắp đặt và thực tế lắp đặt thiết bị;

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 – Trường hợp sau khi động cơ điện phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn và thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 e) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 5. QTKĐ 13-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thay đổi vị trí lắp đặt có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ;

 – Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên;

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

 c) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.1:

 “- Kiểm tra phần tử xuyên sáng.”

 d) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu nối của thiết bị.”

 đ) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ.

 + Thc hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy định tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cần thực hiện các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kiểm định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, việc kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định.

 – Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt:

 + Kiểm tra hồ sơ lắp đặt và thực tế lắp đặt thiết bị.

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 – Trưng hợp sau khi thiết bị phân phốiđóng cắt phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn và thực hin các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 e) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 6QTKĐ 14-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị điều khiển phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kim định ln đu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hợp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thađổi vị trí lắp đặt có ảnh hưng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị điều khin phòng n.

 – Thiết bị điều khiển phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

 c) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu ni của thiết bị.

 d) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị điều khin phòng nổ.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy định tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cần thực hiện các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kiểm định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, việc kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy đnh.

 – Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt:

 + Kiểm hồ sơ lắp đt và thực tế lắp đặt thiết bị;

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 – Trường hợp sau khi thiết bị điều khiển phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn và thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.”

 đ) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 7. QTKĐ 15-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy phát điện phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kiểm định ln đu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thay đổi vị trí lắp đặt có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của máy phát điện phòng nổ.

 – Máy phát điện phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

 c) Bổ sung nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu nối của thiết bị.”

 d) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp máy phát điện phòng nổ.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy định tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cần thực hin các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kiểm định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, việc kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định.

 – Trường hợp thay đi vị trí lp đt:

 + Kiểm hồ sơ lắp đặt và thực tế lắp đặt thiết bị.

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.

 – Trường hợp sau khi máy phát điện phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kim định kỹ thuật an toàn và thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.”

 đ) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bng “IV. KT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 8. QTKĐ 16-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cáp điện sử dụng trong môi trưng có khí cháy và bụi nổ (cáp điện phòng n) được sửa đổi như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kim định ln đầu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 9. QTKĐ 17-2017/BCT – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị chiếu sáng phòng nổ được sửa đổi, bổ sung như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kim định ln đầu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hợp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, thay đổi vị trí lắp đặt có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị chiếu sáng phòng n.

 – Thiết bị chiếu sáng phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.”

 c) Bổ sung các nội dung sau vào Bước 3 Mục 9.2:

 “- Kiểm tra các phần tử đấu nối và đấu nối của thiết bị.”

 d) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 – Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị chiếu sáng phòng nổ.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy đnh tại Mục 9.1.

 Trường hp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết bị cn thực hiện các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chun và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kiểm định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, việc kim tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định.

 – Trường hp thay đổi vị trí lắp đặt:

 + Kiểm hồ sơ lắp đặt và thực tế lắp đặt thiết bị.

 + Thực hiện các bước kiểm định như quy đnh tại Mục 9.1.

 – Trường hp sau khi thiết bị chiếu sáng phòng nổ không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn và thực hiện các bước kiểm định như quy định tại Mục 9.1.”

 đ) Sửa đi cụtừ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 10. QTKĐ 18-2017/BCT – Qutrình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy nổ mìn điện được sửa đổi như sau:

 a) Sửa đổi cụm từ “Kiểm định trước khi đưa vào sử dụng” bằng “Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng” tại mục 4.3 và mục 9.1.

 b) Mục 5.3 được sửa đổi như sau:

 “5.3 Kiểm định bất thường

 Kiểm định bất thường được tiến hành trong các trường hợp sau đây:

 – Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của máy nổ mìn điện.

 – Theo yêu cầu của cơ quan có thm quyền.”

 c) Mục 9.3 được sửa đổi như sau:

 “9.3. Kiểm định bất thường

 Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cp:

 + Kiểm tra hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.

 + Biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp máy nổ mìn điện.

 + Thực hiện các bước kiểm định thực hiện theo quy định tại Mục 9.1.

 Trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu an toàn phòng nổ của thiết b cn thực hiện các bước kiểm tra, thử nghiệm theo yêu cu kỹ thuật của các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

 Nếu các nội dung thử nghiệm liên quan đến các thiết bị nằm ngoài yêu cầu thiết bị tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và tổ chức kim định không có các thiết bị thử nghiệm để thực hiện các nội dung này, vic kiểm tra, thử nghiệm phải được tiến hành ở các tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định.”

 d) Sửa đổi cụm từ “4. Kết luận chung và kiến nghị” bằng “IV. KT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ” tại Phụ lục.

 Điều 3. Điều khoản thi hành

 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng năm 2020.

 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, gii quyết./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Lãnh đạo Bộ CôngThương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
– UBND t
nh, TP trực thuộc TW;
– Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục Kiểm 
tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Cục Ki
m soát thủ tục hành chính – VPCP;
– Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Công báo;

– Lưu: VT, PC, ATMT.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Hoàng Quốc Vượng

 

 PHỤ LỤC

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BCT ngày 18 tháng năm 2020)

 (Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐ)
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

  

 ………., ngày … tháng  năm 

 

 BIÊN BẢN

 KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG MÁY BIẾN ÁP PHÒNG NỔ

 Số:

 ……..……………………

 Chúng tôi gồm:

 1. …………………………………………… Số hiệu kiểm định viên :………………………….

 2. …………………………………………… Số hiệu kiểm định viên :………………………….

 Thuộc: ……………………………………………………………………………………………..

 Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện của tổ chức kiểm định: …………………………………..

 Đã tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị: …………………………………..

 Đơn vị sử dụng: …………………………………………………………………………………

 Địa chỉ (trụ sở chính): ………………………………………………………………………….

 Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: …………………………………………………………………………..

 Quy trình kiểm định áp dụng: ………………………………………………………………..

 Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:

 1. …………………………………………… Chức vụ: ……………………………………….

 2. …………………………………………… Chức vụ: ……………………………………….

 I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY BIẾN ÁP PHÒNG NỔ

 – Loại, mã hiệu: ……………………………………  Công suất (kVA) ……………………………..

 – Số chế tạo: ……………………………………  Điện áp (kV) ……………………………………

 – Năm chế tạo: …………………………………… Dòng điện (A) ……………………………………

 – Nhà chế tạo: ……………………………………  Dạng bảo vệ nổ ……………………………………

 – Ngày kiểm định gần nhất: …………………………………………………..

 II. HÌNH THỨC KIM ĐỊNH

 + Lần đầu: □ + Định kỳ: □ + Bất thường: □

 Lý do kiểm định bất thường: ………………………………………………………………………..

 III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

 1. Kiểm tra hồ sơ:

 – Nhận xét: …………………………………………………………………………………….

 – Đánh giá kết quả: Đạt: □ Không đạt: 

 2. Kiểm tra trực quan:

 TT

 Hạng mục

 Yêu cầu

 Kiểm tra

 Kết quả

 1

Tình trạng bên ngoài Nguyên vẹn, đầy đủ các bộ phận    

 2

Bu lông bắt chặt Đầy đủ, có các bộ phn chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo (trừ M24 trở lên)    

 3

Ống luồn cáp lực Vòng đệm kín khít    

 4

Ống luồn cáp điều khiển Vòng đệm kín khít    

 5

Cơ cấu liên động Chắc chắn, tin cậy    

 6

Bu lông tiếp địa Có đủ    

 – Nhận xét: …………………………………………………………………………………………….

 3. Kiểm tra thông số kỹ thuật

 TT

 Hạng mục

 Yêu cầu

 Kiểm tra

 Kết quả

 I

Thân máy biến áp      

 1

Mối ghép nắp khoang chuyển đổi      

 1.1

Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép (mm)      

 1.2

Khe hở lớn nhất của mối ghép (mm)      

 1.3

Chiều rộng nhỏ nhất từ trong tới lỗ bulông (mm)      

 II

Tủ điều khiển cao áp                                                         Kiểu:……………

 Dạng bảo vệ nổ:

 Đặc trưng kỹ thuật: …………………………………….. Số sản xuất: ………..

 1

Mối ghép nắp hộp đấu cáp      

 1.1

Chiều rộng nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 1.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 1.3

Chiều rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông (mm)      

 2

Mối ghép nắp mở nhanh      

 2.1

Chiều rộng nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 2.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 3

Mối ghép sứ xuyên mạch lực      

 3.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 3.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 4

Mối ghép sứ xuyên mạch điều khiển      

 4.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 4.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 5

Mối ghép phần tử xuyên sáng      

 5.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 5.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 6

Mối ghép nút bấm      

 6.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 6.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 7

Mối ghép phễu cáp đầu vào      

 7.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 7.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 7.3

Chiều rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông (mm)      

 8

Mối ghép tay dao đóng cắt      

 8.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 8.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 9

Mômen xoắn cọc đu dây (N.m)      

 9.1

Cọc đấu dây mạch lực      

 9.2

Cọc đấu dây mạch điều khiển      

 10

Vòng đệm làm kín cáp đầu vào      

 10.1

Chiều rộng vòng đệm (mm)      

 10.2

Đường kính trong (mm)      

 11

Vòng đệm làm kín cáp điều khiển      

 11.1

Chiều rộng vòng đệm (mm)      

 11.2

Đường kính trong (mm)      

 12

Khe hở nhỏ nhất giữa hai phần mang điện (mm)      

 13

Khe hở nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ (mm)      

 14

Khoảng cách rò giữa phần mang điện với vỏ (mm)      

 III

Tủ điều khiển Hạ áp                                             Kiểu: …………………..

 Dạng bảo vệ nổ:

 Đặc trưng kỹ thuật: ……………………………….. Số sản xuất: ………………

 1

Mối ghép nắp hộp đấu cáp      

 1.1

Chiều rộng nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 1.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 1.3

Chiều rộng nhỏ nhất từ trong đến lỗ bu lông (mm)      

 2

Mối ghép sứ xuyên mạch lực      

 2.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 2.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 3

Mối ghép cọc đấu cáp với sứ xuyên      

 3.1

Chiều dài nhỏ nhất của mối ghép (mm)      

 3.2

Khe hở lớn nhất của mối ghép (mm)      

 4

Mối ghép sứ xuyên mạch điều khiển      

 4.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 4.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 5

Mối ghép phần tử xuyên sáng      

 5.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 5.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 6

Mối ghép nút bấm      

 6.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 6.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 7

Mối ghép nắp mở nhanh      

 7.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 7.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 8

Mối ghép công tắc      

 8.1

Chiều dài nhỏ nhất mối ghép (mm)      

 8.2

Khe hở lớn nhất mối ghép (mm)      

 9

Mômen xoắn cọc đấu dây (N.m)      

 9.1

Cọc đấu dây mạch lực      

 9.2

Cọc dây mạch điều khiển      

 10

Vòng đệm làm kícáp đầu vào      

 10.1

Chiều rộng vòng đệm (mm)      

 10.2

Đường kính trong (mm)      

 11

Vòng đệm làm kín cáp điều khiển      

 11.1

Chiều rộng vòng đệm (mm)      

 11.2

Đường kính trong (mm)      

 12

Khe hở nhỏ nhất giữa hai phần mang điện (mm)      

 13

Khe hở nhỏ nhất giữa phần mang điện với vỏ (mm)      

 14

Khoảng cách rò giữa phần mang điện với vỏ (mm)      

 III

Thử chịu va đập (Jun)

 1

Phần tử xuyên sáng không có bảo vệ      

 2

Phần tử xuyên sáng có vỏ bảo vệ (vỏ bảo vệ không thử nghiệm)      

 IV

Kiểm tra thiết bị điều khiển, bảo vệ  

 1

Kiểm tra tính năng an toàn theo dạng bảo vệ của thiết bị      

 2

Kiểm tra sự làm việc tin cậy của thiết bị      

 V

Kiểm tra thiết bị bảo vệ khí CH4, CO (nếu có)

 1

Kiểm tra sự làm việc chính xác, tin cậy của thiết bị      

 2

Kiểm tra tín hiệu báo động của thiết bị khi nồng độ khí vượt ngưỡng cho phép      

 Ghi chú: Các hạng mục thực hiện trên có thể thay đổi tùy theo các thiết bị được kiểm định cụ thể.

 – Nhận xét: …………………………………………………………………….

 IV. KT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ

 – Thiết bị được kiểm định có kết quả: Đạt: □ Không đạt: □

 – Đã được dán tem kiểm định số: …………………………………………………..

 – Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn: …………………………………………

 – Kiến nghị khác: …………………………………………………………………

 V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH TIẾP THEO

 – Thời gian kiểm định tiếp theo: ……………………………………………………..

 Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả kiểm định ghi trong biên bản này./.

 

 CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)