Thông tư 15/2019/TT-BGTVT của Bộ giao thông vận tải

 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 Số: 15/2019/TT-BGTVT

 Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2019

 

 THÔNG TƯ

 BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

 Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

 Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

 Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;

 Căn cứ Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;

 Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010 (Công ước STCW) mà Việt Nam là thành viên;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

 Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

 Mã số đăng ký: QCVN 120:2019/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

 Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

 Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./

  


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Bộ trưởng (để b/c);
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
– Các Thứ trư
ng;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KHCN.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 Nguyễn Văn Công

 

 QCVN QC 120: 2019/BGTVT

 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 LỜI NÓI ĐẦU

 QCVN QC 120: 2019/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 15/2019/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2019.

 

 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

 VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI

 Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.

 Điều 3. Giải thích thuật ngữ

 Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 1. Công ước STCW là Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, sửa đổi năm 2010.

 2. Chương trình IMO Model Course là chương trình mẫu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế về đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.

 3. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải là chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy được Bộ Giao thông vận ti phê duyệt, ban hành.

 4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải và Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.

 Chương II

 CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

 Điều 4. Phòng học lý thuyết, phòng thi, kiểm tra, cơ sở dữ liệu

 1. Phòng học lý thuyết phải bảo đảm diện tích, thiết bị, quy cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

 2. Phòng thi, kiểm tra phải lắp đặt hệ thống camera giám sát được kết nối với máy tính tại phòng làm việc của Hội đồng thi và phòng chờ thi của học viên theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này.

 3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của Công ước STCW. Cơ sở dữ liệu điện tử phải được liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam.

 Điều 5. Quy định về trang thiết bị đào tạo, huấn luyện

 1. Huấn luyện an toàn bao gồm: Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh; Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy; Huấn luyện k thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội; Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.

 2. Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt bao gồm: Huấn luyện cơ bản tàu dầu; Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất; Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng; Huấn luyện khai thác tàu dầu; Huấn luyện khai thác tàu hóa chất; Huấn luyện khai thác tàu khí hoá lỏng theo quy định tại Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.

 3. Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Huấn luyện GMDSS – Chứng chỉ GOC, ROC; Phòng thực hành Thiên văn- Địa văn: Phòng mô phỏng buồng lái; Phòng mô phỏng buồng máy- điện, điện tử; Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.

 4. Khu vực dạy thực hành bao gồm: Phòng thực hành máy sống; Phòng thực hành nồi hơi; Phòng thực hành sửa chữa; Phòng thực hành cơ khí; Khu vực hồ thực hành theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy chun này.

 Điều 6. Tàu huấn luyện

 Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải có tối thiểu 01 tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện và còn thời hạn đăng kiểm theo quy định. Tàu sử dụng cho công tác đào tạo, huấn luyện phải có đầy đủ trang thiết bị phục vụ mục đích huấn luyện; Trường hợp sử dụng tàu hàng hoặc tàu khách cho mục đích đào tạo, huấn luyện thì phải thỏa mãn các yêu cầu của đăng kiểm đối với tàu hàng hoặc tàu khách đang hoạt động.

 Chương III

 CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 Điều 7. Tổ chức thực hiện

 1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong phạm vi toàn quốc.

 2. Người đứng đầu cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải gửi thông tin về Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với Quy chuẩn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. Hàng năm cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải tổ chức đánh giá nội bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị và chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy phù hợp với Quy chuẩn và các quy định của Công ước STCW.

 

 PHỤ LỤC 1

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 2.

Máy vi tính

 Bộ

 01

Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm trang bị

 3.

Máy chiếu (Projector)

 Bộ

 01

Cường độ sáng  2500 Ansilumnent; Kích thước màn chiếu ≥ 1,8m x 1,8m (Có thể sử dụng màn hình TV hoặc Projector)

 4.

Màn hình TV

 Chiếc

 01

(Có thể sử dụng Projector hoặc màn hình TV)

 5.

Bảng viết

 Chiếc

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 PHỤ LỤC 2

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG THI, KIỂM TRA

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng thi, kiểm tra

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 2.

Camera giám sát

 Chiếc

 02

Đảm bảo bao phủ toàn bộ phòng thi

 3.

Màn hình tivi

 Chiếc

 02

Một màn hình tivi tại phòng đợi của học viên; Một màn hình tivi tại phòng làm việc của Hội đồng thi.

 4.

Đèn chiếu sáng

 Chiếc

 06

Đảm bảo cường độ sáng như phòng học lý thuyết.

 

 PHỤ LỤC 3

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN

 1. Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh (Tham chiếu: Model course 1.19; 1.23; 1.24)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Có các hình vẽ, ký hiệu theo quy định tại LSA Code

 2.

Phao áo cứu sinh (bao gồm c đèn chp, còi)

 Chiếc

 25

Theo quy định tại Chương III, Mục 7.2, SOLAS 74

 3.

Phao tròn

 Chiếc

 06

Theo quy định tại Chương III, Mục 7.1, SOLAS 74

 4.

Phao bè tự thối (bao gồm cả trang thiết bị kèm theo và giá cất giữ bè)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.2, SOLAS 74

 5.

SART hoạt động ở tần số 9 GHz

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.3, SOLAS 74

 6.

EPIRB hoạt động trên tn số 406 MHz

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7.1.6, SOLAS 74

 7.

Xuồng cấp cứu

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.2, SOLAS 74

 8.

Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 9.

Đèn chiếu (Đèn pin)

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

 10.

Túi  cứu

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 11.

Băng phản quang

 Cuộn

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24

 12.

Thiết bị thở ôxy

 Bộ

 01

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

 13.

Hồ huấn luyện

 Hồ

 01

Đủ độ sâu, rộng đ hạ xuồng và huấn luyện điều khiển xuồng cứu sinh, xuồng cấp cu

 14.

Xuồng cứu sinh kín toàn phần

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương III, Mục 31.1.1, SOLAS 74

 15.

Bảo hộ lao động

 Bộ

 25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp vi quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 16.

Quần áo chống mất nhiệt (bao gồm c còi và đèn chp)

 Bộ

 02

Theo quy định tại Chương III, Mục 22.4.1, SOLAS 74

 2. Huấn luyện kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy (Tham chiếu: Model course 1.20; 2.03)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Khu vực tạo cháy (Bố trí theo mẫu kèm theo)

 Khu vực

 01

 Như hình vẽ

 2.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 3.

Khay tạo cháy

 Chiếc

 02

 1x 1x 0.3 m

 4.

Họng nước cứu hỏa Ѳ=65mm

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74.

 5.

Họng nước cứu hỏa Ѳ=50mm

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2, SOLAS 74

 6.

Vật liệu tạo cháy (gỗ, dầu)

  

  

Các loại gỗ, dầu thông dụng trên thị trường.

 7.

Người nộm cho việc tìm kiếm và cứu nạn

 Người

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.20; 2.03

 8.

Vòi rồng cứu hỏa (đưng kính 65mm)

 Cuộn

 03

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

 9.

Vòi rồng cứu hỏa (đường kính 50mm)

 Cuộn

 03

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

 10.

Mặt bích cứu hỏa quốc tế

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.1.7, SOLAS 74

 11.

Vòi phun

 Chiếc

 06

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.2.3, SOLAS 74

 12.

Thiết bị tạo bọt xách tay

 Bộ

 01

Kèm theo 02 can đựng chất tạo bọt 20 lít (bọt giãn nở 3-5%), và 01 cuộn vòi rồng 20m

 13.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74.

 14.

Hệ thống chữa cháy bằng nước

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 15.

Hệ thống chữa cháy bằng CO2

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 16.

Hệ thống chữa cháy bằng phun sương

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 17.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bột

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 14.

 18.

Bình cứu hỏa bằng nước (9 lít)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

 19.

Bình cứu hỏa bằng bọt hóa học (9 lít)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

 20.

Bình cứu hỏa CO2 (5 kg)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

 21.

Bình cu hỏa bột (8 kg)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.3, SOLAS 74

 22.

Bảo hộ lao động

 Bộ

 25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lưng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 23.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

 24.

Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 25.

Bộ sơ cứu

 Bộ

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 26.

Bộ quần áo chữa cháy

 Bộ

 02

Bao gồm mặt nạ, bình oxi, rìu, dây an toàn có móc chụp (36m), ủng, găng tay, mũ bảo hiểm. Theo quy định tại Chương II, Mục 10.10, SOLAS 74

 

 1: Phòng giả định buồng ở

 2: Phòng giả định cabin

 3: Phòng giả định buồng máy

 4: Phòng giả định kho sơn

 3. Huấn luyện kỹ thuật an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội (Tham chiếu: Model course 1.21)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Có các bản vẽ về các loại tàu, các bộ phận trên tàu

 2.

Mũ bảo hộ

 Chiếc

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 3.

Găng tay

 Đôi

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 4.

Kính bảo hộ

 Chiếc

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 5.

Giầy bảo hộ

 Đôi

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 6.

Khẩu trang

 Chiếc

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 7.

Quần áo bảo hộ

 Bộ

 25

Loại thông dụng trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 8.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

 4. Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế (Tham chiếu: Model course 1.13; 1.14; 1.15)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 2.

Phòng học thực hành

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 3.

Giường y tế

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 4.

Các tranh ảnh y học

 Bộ

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 5.

Mô hình bộ xương người

 Mô hình

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 6.

Mô hình giải phẫu nửa người

 Mô hình

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 7.

Mô hình khung chậu nam

 Mô hình

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 8.

Mô hình vòng tuần hoàn

 Mô hình

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 9.

Mô hình thực hành thổi ngạt ép tim

 Mô hình

 01

Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

 10.

Bóng bóp ambu

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15

 11.

Các loại nẹp cố định gãy xương

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 12.

Bông

 Gói

 20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 13.

Gạc các c

 Chiếc

 20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 14.

Băng cuộn

 Chiếc

 20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 15.

Băng tam giác

 Chiếc

 20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 16.

Băng dính cuộn

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 17.

Băng y tế cá nhân

 Chiếc

 20

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 18.

Garo cầm máu cao su

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 19.

Kéo cắt băng

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 20.

Túi chườm nóng

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 21.

Túi chườm lạnh

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 22.

First Aid Box

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 23.

First Aid Kit

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 24.

Cáng

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 25.

Xô, chậu

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 26.

Khăn mặt

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 27.

Tủ thuốc

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 28.

International Medical Guide for Ships (IMGS)

 Quyển

 01

 

 29.

Dụng cụ thông tiểu nam

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 30.

Kim tiêm sử dụng 1 lần

 Chiếc

 25

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 31.

Cân đo thể lực

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 32.

Thiết bị đo huyết áp

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 33.

Nhiệt kế

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 34.

Khay đựng dụng c

 Chiếc

 02

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 

 PHỤ LỤC 4

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ ĐẶC BIỆT

 1. Huấn luyện cơ bản tàu dầu – Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất – Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.01; 1.04)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 2.

Mô hình huấn luyện

  hình

 01

Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

 3.

Thiết bị trợ th khẩn cấp (EEBD)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code.

 4.

Mặt nạ phòng độc

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

 5.

Thiết bị đo (oxi, khí độc…)

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

 6.

Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 7.

Bảo hộ lao động

 Bộ

 25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình đào tạo)

 8.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 2. Huấn luyện khai tàu dầu – Huấn luyện khai thác tàu hóa chất – Huấn luyện khai thác tàu khí hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.02; 1.03; 1.05)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 2.

Mô hình huấn luyện

 Mô hình

 01

Bao gồm mô hình két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.

 3.

Mô phỏng khai thác tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng

 Phòng

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

 4.

Thiết bị trợ thở khẩn cấp (EEBD)

 Chiếc

 02

Theo quy định tại Chương 3, Mục 2.2, FSS Code

 5.

Mặt nạ phòng độc

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

 6.

Thiết bị do (oxi, khí độc…)

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.01; 1.04

 7.

Cáng cu thương

 Chiếc

 01

Theo quy định của IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15

 8.

Bảo hộ lao động

 Bộ

 25

Bao gồm quần áo, giầy, mũ, găng tay (phù hợp vi quy định về số lượng học viên tối đa/ lớp của từng chương trình đào tạo)

 9.

Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt hóa học

 Hệ thống

 01

Theo quy định tại Chương II, Mục 10.4, SOLAS 74

 

 PHỤ LỤC 5

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN

 1. Huấn luyện GMDSS – Chứng chỉ GOC, ROC (Tham chiếu: Model course 1.25; 1.26)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Bộ thu phát MF/HF, NBDP, DSC hoàn chỉnh

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 2

Bộ MF/HF trực thu trên tần số cấp cứu

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 3

Thiết bị báo hiệu EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz)

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 4

Thiết bị thu EGC

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 5

Thiết bị thu NAVTEX

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 6

Thiết bị thu phát trên kênh 70 VHF

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 7

Thiết bị thu trực canh 2182 KHz

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 8

Thiết bị VHF cầm tay cùng với bộ nạp

 Chiếc

 01

Theo quy định tại Chương IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11, SOLAS 74.

 9

Thiết bị mô phỏng hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT, DSC và NBDP

 Chiếc

 02

 

 10

Ắc quy và hộp nạp

 Chiếc

 01

Loại thông dụng trên thị trường.

 11

Các tài liệu vận hành: INMARSAT, NBDP, Gọi chọn số (DSC)

 Chiếc

 01

 

 2. Phòng thực hành Thiên văn – Địa văn (Tham chiếu: Model course 7.01; 7.03)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Bàn hải đồ

 Chiếc

 05

Kích thước tối thiểu 1,2m x 0,5m, có thanh chống gãy hải đồ

 2

Hi đồ

 Bộ

 05

Đảm bảo đủ một chuyến đi quốc tế – gồm tổng đồ, hải đồ dẫn đường, hải đồ khu vực

 4

Dụng cụ thao tác hi đồ

 Bộ

 10

Bao gồm eke (thước song song), compa, bút chì, tẩy, kính lúp

 5

Tài liệu và ấn phẩm hàng hải

 Bộ

 01

Theo quy định tại Chương V, Mục 27, SOLAS 74

 7

Sextant Hàng hài

 Chiếc

 02

Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

 8

Lịch Thiên văn Hàng hải

 Quyển

 10

Theo tiêu chuẩn IMO Model Course 7.01; 7.03

 9

Phần mềm ứng dụng hàng hải

 Chiếc

 01

Phần mềm tính khoảng cách – hướng đi – ETA; xác định vị trí tàu bằng thiên văn; bầu trời sao…

 3. Phòng mô phỏng buồng lái (Tham chiếu: Model course 1.22)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định

 2.

Phần mềm mô phỏng buồng lái

 Bộ

 01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

 3.

Phần mềm mô phỏng hệ thống luồng

 Bộ

 01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

 4.

Phần mềm mô phỏng điều động tàu

 Bộ

 01

Xây dựng một tuyến luồng cụ thể

 4. Phòng mô phỏng buồng máy – điện, điện tử (Tham chiếu: Model Course 2.07)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1.

Phòng học lý thuyết

 Phòng

 01

Theo quy định

 2.

Phần mềm mô phỏng buồng máy – điện, điện tử

 Bộ

 01

Mô phỏng đầy đủ các chức năng  bản của hệ động lực tàu biển; điện, điện tử tàu biển

 5. Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ hàng hóa (Tham chiếu: Model Course 7.01; 7.03)

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Máy tính cài đặt các phần mềm xếp dỡ hàng bách hóa, hàng rời; hàng lỏng; hàng container

 Chiếc

 25

 Xây dựng phn mm

 

 PHỤ LỤC 6

 DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH

 (Tham chiếu: Model Course 7.02; 7.04)

 1. Phòng thực hành máy sống

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Động cơ Diesel lai chân vịt

 Cái

 01

Công suất  750kW, bơm cao áp rời, khi động bằng khí nén

 2

Chân vịt và hệ trục

 Hệ thống

 01

Phù hợp với động cơ lai

 3

T hp Diesel lai máy phát

 Bộ

 02

Công suất  50kW, bơm cao áp cụm, khởi động điện

 4

Hệ thống lạnh thực phẩm

 Hệ thống

 01

Có tối thiểu 01 buồng rau và 01 buồng thịt

 5

Hệ thống điều hoà không khí trung tâm

 Hệ thống

 01

 

 6

Hệ thống khí nén

 Hệ thống

 01

Có đầy đủ thiết bị phục vụ khởi động động cơ Diesel và cung cấp khí điều khiển

 7

Máy nén khí

 Cái

 02

Có sn lượng phù hợp với hệ thống

 8

Máy lọc dầu đốt

 Cái

 02

3 pha

 9

Máy phân ly dầu nước

 Cái

 01

15ppm

 10

Buồng điều khiển máy

 Cái

 01

Khởi động và điều khiển được máy chính

 11

Bảng phân phối điện chính

 Cái

 01

Phù hợp với các trang thiết bị lắp đặt trong buồng máy, có hệ thống hòa đồng bộ

 12

Hệ thống cung cấp nhiên liệu

 Hệ thống

 01

Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

 13

Hệ thống nước làm mát

 Hệ thống

 01

Phải bao gồm cả nước biển và nước ngọt làm mát

 14

Hệ thống dầu bôi trơn

 Hệ thống

 01

Phù hợp với động cơ Diesel lai chân vịt và máy phát điện

 15

Hệ thống nước dằn tàu

 Hệ thống

 01

Có đầy đủ thiết bị để có thể bơm và hút nước dằn tàu

 16

Hệ thống la canh

 Hệ thống

 01

Có đầy đủ thiết bị đáp ứng yêu cầu của Marpol về thải nước la canh buồng máy

 17

Hệ thống lái

 Hệ thống

 01

Kiểu thủy lực

 18

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

 Bộ

 01

 
Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

 Bộ

 01

 
Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

 Bộ

 01

 
Cát phòng chống cháy

 m3

 0,5

 
Xẻng xúc cát

 Chiếc

 01

 
Thang

 Chiếc

 01

 

 19

Dụng cụ cứu thương

 Bộ

 01

 
Tủ kính

 Chiếc

 01

 
Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

 Bộ

 01

 
Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

 

 2. Phòng thực hành nồi hơi

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Nồi hơi phụ

 Bộ

 01

Có sản lượng  200 kg/h, áp suất làm việc  4kG/cm2

 2

Hệ thống điều khiển nồi hơi

 Hệ thống

 01

Phù hợp với nồi hơi

 3

Hệ thống cấp nước nồi hơi

 Hệ thống

 01

Phù hợp với nồi hơi

 4

Hệ thống nhiên liệu nồi hơi

 Hệ thống

 01

Phù hợp với nồi hơi

 5

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

 Bộ

 01

Theo tiêu về chun phòng cháy, chữa cháy
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

 Bộ

 01

 
Các bng tiêu lệnh chữa cháy

 Bộ

 01

 
Cát phòng chống cháy

 m3

 0,5

 
Xng xúc cát

 Chiếc

 01

 
Thang

 Chiếc

 01

 

 6

Dụng cụ cứu thương

 Bộ

 01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Tủ kính

 Chiếc

 01

 
Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

 Bộ

 01

 
Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

 

 3. Phòng thực hành sửa chữa

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Động  Diesel

 Bộ

 01

Công suất  50kW

 2

Sơ mi xi lanh

 Cái

 04

Của động  Diesel có công suất  50kW

 3

Nắp xi lanh

 Cái

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 4

Piston

 Cái

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 5

Bơm cao áp

 Cái

 04

Của đng cơ Diesel có công suất  50kW, trong đó 02 cái bơm cụm và 02 cái bơm rời

 6

Vòi phun

 Cái

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 7

Trục khuỷu

 Cái

 02

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 8

Trục cam

 Cái

 02

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 9

Xu páp

 Cái

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW

 10

Xéc măng khí và dầu

 Bộ

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW.

 11

Tay biên

 Cái

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW.

 12

Bạc đ chính

 Bộ

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW.

 13

Bạc biên

 Bộ

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW.

 14

c piston và bạc ắc

 Bộ

 04

Của động cơ Diesel có công suất  50kW.

 15

Bơm ly tâm

 Cái

 01

Lưu lượng  20 m3/h

 16

Bom bánh răng

 Cái

 01

Lưu lượng:  1 m3/h

 17

Bơm trục vít

 Cái

 01

Lưu lượng:  5 m3/h

 18

Bơm cánh gạt

 Cái

 01

Lưu lượng:  1 m3/h

 19

Bơm Piston ro to hướng trục

 Cái

 01

Lưu lượng:  1 m3/h

 20

Động cơ thủy lực

 Cái

 01

Lưu lượng:  1 m3/h

 21

Máy lọc dầu đốt

 Cái

 01

3 pha.

 22

Máy nén khí

 Cái

 01

Lưu lượng  20 m3/h

 23

Tua bin khí xả

 Cái

 01

Thông dụng trên tàu

 24

Bộ điều tốc

 Cái

 01

Thông dụng trên tàu

 25

Bầu hâm

 Cái

 01

Có diện tích trao đổi nhiệt  10 m2

 26

Sinh hàn

 Cái

 02

Có diện tích trao đi nhiệt  10 m2; 01 cái dạng tấm, 01 cái dạng ống

 27

Bộ dụng cụ đo lường

 Bộ

 04

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Thước cặp

 Chiếc

 01

 
Thước đo cao

 Chiếc

 01

 
Pan me đo ngoài

 Bộ

 01

 
Pan me đo trong

 Bộ

 01

 
Đồng hồ so đo ngoài

 Bộ

 01

 
Đồng hồ so đo trong

 Bộ

 01

 
Dưỡng ren

 Bộ

 01

 
Căn lá đo khe hở

 Bộ

 01

 
Thước phng

 Chiếc

 01

 

 28

Bộ dụng cụ đo  mi xi lanh

 Cái

 01

Phù hợp với xi lanh động cơ Diesel được trang bị trong phòng

 29

Thiết bị đo nhiệt độ t xa

 Cái

 02

Loại thông dụng trên thị trường

 30

Thiết bị đo áp suất khí cháy trong xi lanh động cơ Diesel

 Bộ

 02

Phù hợp với động  Diesel được trang bị trong phòng

 31

Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho máy lọc

 Bộ

 01

Phù hợp với máy lọc được trang bị trong phòng

 32

Bộ dụng cụ tháo, lắp chuyên dùng cho động cơ Diesel

 Bộ

 01

Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

 33

Bộ dụng cụ tháo lắp chuyên dùng cho tua bin

 Bộ

 01

Phù hợp với tua bin được trang bị trong phòng

 34

Dụng cụ tháo, lắp xéc măng

 Bộ

 02

Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

 35

Dụng cụ vào xéc măng

 Bộ

 01

Phù hợp với xéc măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng

 38

Dụng cụ đo độ co bóp trục khuỷu

 Bộ

 02

Phù hợp với động cơ Diesel được trang bị trong phòng

 39

Vam

 Bộ

 02

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Loại 2 chu

 Chiếc

 01

 
Loại 3 chấu

 Chiếc

 01

 

 40

Pa lăng

 Bộ

 02

Trọng tải: 3 ÷ 5 tấn.

 41

Bộ đục gioăng

 Bộ

 01

Loại thông dụng trên thị trường

 42

Bộ ta rô ren

 Bộ

 01

Loại thông dụng trên thị trường

 43

Bộ dụng cụ tháo, lắp

 Bộ

 04

Phù hợp với trang thiết bị trong phòng
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Cờ lê

 Bộ

 01

 
Cờ lê lục giác

 Bộ

 01

 
Cờ lê đa năng

 Bộ

 01

 
Cờ lê lực

 Bộ

 01

 
Mỏ lết

 Chiếc

 01

 
Khẩu

 Bộ

 01

 
Kìm mở phanh trong, ngoài thẳng

 Chiếc

 02

 
Kìm mở phanh trong, ngoài cong

 Chiếc

 02

 
Kìm chết

 Chiếc

 01

 
Kìm cắt

 Chiếc

 01

 
Kìm điện

 Chiếc

 01

 
Kéo cắt

 Chiếc

 01

 
Tuốc nơ vít 2 cạnh

 Bộ

 01

 
Tuốc nơ vít 4 cạnh

 Bộ

 01

 
Búa sắt

 Chiếc

 01

 
Búa đầu cao su

 Chiếc

 01

 
Dũa

 Chiếc

 01

 
Cưa sắt

 Chiếc

 01

 
Bình bơm dầu bng tay

 Bình

 01

 

 44

Thiết bị cầm tay

 Bộ

 02

Loại thông dụng trên thị trường
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Máy khoan cầm tay

 Chiếc

 01

 
Máy mài cầm tay

 Chiếc

 01

 
Máy cắt cầm tay

 Chiếc

 01

 

 45

Bàn rà phẳng

 Cái

 02

Có diện tích ≥ 1m2

 46

Bàn cân vòi phun

 Cái

 02

Phù hợp vi vòi phun

 47

Bộ kim thông vòi phun

 Bộ

 02

Phù hợp vi vòi phun

 48

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

 Bộ

 01

Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)

 Bộ

 01

 
Các bng tiêu lệnh chữa cháy

 Bộ

 01

 
Cát phòng chống cháy

 m3

 0,5

 
Xẻng xúc cát

 Chiếc

 01

 
Thang

 Chiếc

 01

 

 49

Dụng cụ cứu thương

 Bộ

 01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế.
Mi bộ bao gồm:

  

  

 
Tủ kính

 Chiếc

 01

 
Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

 Bộ

 01

 
Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

 

 4. Phòng thực hành cơ khí

 STT

 Danh mục

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

Máy hàn điện

 Cái

 04

Dòng điện hàn  300 A

 2

Máy tiện

 Cái

 04

Đường kính tiện < 400 mm

 3

Máy khoan

 Cái

 04

Đường kính khoan từ 2,5÷30 mm

 4

Bàn gia công nguội

 Bộ

 01

Số vị trí làm việc:  20

 5

Máy mài

 Cái

 04

Đường kính đá mài:  200 mm

 6

Dụng cụ bảo hộ nghề hàn

 Bộ

 24

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Găng tay da

 Bộ

 01

 
Giầy da

 Bộ

 01

 
Kính hàn

 Chiếc

 01

 
Mặt nạ hàn

 Chiếc

 01

 
Yếm hàn

 Chiếc

 01

 

 7

Dụng cụ phòng cháy, chữa cháy

 Bộ

 01

Theo tiêu về chuẩn phòng cháy, chữa cháy
Mi bộ bao gồm:

  

  

 
Bình cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2 Bình bột)

 Bộ

 01

 
Các bảng tiêu lệnh chữa cháy

 Bộ

 01

 
Cát phòng chống cháy

 m3

 0,5

 
Xẻng xúc cát

 Chiếc

 01

 
Thang

 Chiếc

 01

 

 8

Dụng cụ cứu thương

 Bộ

 01

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế
Mỗi bộ bao gồm:

  

  

 
Tủ kính

 Chiếc

 01

 
Các dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo

 Bộ

 01

 
Cáng cứu thương

 Chiếc

 01

 

 5. Khu vực hồ thực hành

 STT

 Thiết bị

 Đơn vị

 Số lượng

 Quy cách

 1

 Hồ thực hành

 Hồ

 01

 Diện tích tối thiểu 180m2, độ sâu từ 3-5 m