Thủ tục xin thuê đất đặt làm trụ sở công ty

 Thủ tục xin thuê đất đặt làm trụ sở công ty

 Căn cứ điểm e Khoản 1 Điều 56 Luật đất đai năm 2013 quy định:

 “1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

 e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;”

 Theo đó , công ty bạn thuộc trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm hoặc thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê tại điểm e Khoản 1 Điều 56 Luật đất đai năm 2013.Trình tự, thủ tục xin thuê đất được quy định tại Điều 3  Thông tư 30/2014/TT-BTNMT  và Điều 60, Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

 Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất (theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

 Hồ sơ xin thuê đất được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:

 – Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

 – Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất)

 – Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

 – Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

 Bước 2: Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

 + Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.

 + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (theo khoản 4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

 – Thời hạn giải quyết: 

 Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng (điểm a Khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện là 35 ngày.