I. Khái niệm về tổ chuyên môn
 1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 7 thành viên trở lên thì có một tổ phó.
 2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn:
 a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục;
 b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lí sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
 c) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
 3. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kì hai tuần một lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc.
 II. Quyết định thành lập tổ chuyên môn
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNGTRƯỜNG TH DUY PHIÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 40/QĐ-THDPB | Duy Phiên, ngày 01 tháng 8 năm 2018 |
 QUYẾT ĐỊNH
 V/v Thành lập các tổ chuyên môn
 Năm học 2018-2019
 Căn cứ Luật Giáo dục năm ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY PHIÊN B
 Căn cứ Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ;
 Căn cứ tình hình biên chế cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh năm học 2018-2019;
 Xét năng lực cán bộ, giáo viên, nhân viên và đề nghị của Phó Hiệu trưởng chuyên môn,
 QUYẾT ĐỊNH:
 Điều 1. Thành lập 03 tổ chuyên môn Trường Tiểu học Duy Phiên B, năm học 2018-2019;
 Tổ chuyên môn khối 1: 07 thành viên
 Tổ chuyên môn khối 2+3: 07 thành viên
 Tổ chuyên môn khối 4+5: 07 thành viên
 (có danh sách phân công chi tiết kèm theo)
 Điều 2. Các tổ chuyên môn thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chương II, Điều 18 Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Các thành viên trong tổ chuyên môn làm việc theo sự phân công của BGH.
 Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
 Các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
 – Phòng GD&ĐT (b/c);  – Như điều 1 (t/h);  – Lưu: VT, CM(03). |
HIỆU TRƯỞNG
 Trần Thị Thanh Nhàn |
Số: /QĐ-THDPB | Duy Phiên, ngày 01 tháng 8 năm 2018 |
 DANH SÁCH CBGV 03 TỔ CHUYÊN MÔN, NĂM HỌC 2018 – 2019
 (Đính kèm QĐ số40 /QĐ-THDPB ngày 01/8/ 2018 của HT Trường TH Duy Phiên B)
 Tổ 1
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Thu | 1973 | ĐH | GVVH – 1C | T2CM |
2 | Nguyễn Mạnh Tường | 1974 | CĐ | GVÂN – Dạy ÂN | TP |
3 | Nguyễn Thị Liên | 1966 | CĐ | GVVH – 1A | |
4 | Tô Giang Mây | 1991 | ĐH | GVVH-1B | |
5 | Lê Thị Tuyết Mai | 1975 | ĐH | GVMT – Dạy MT | |
6 | Trần Thị Thanh Nhàn | 1968 | ĐH | Hiệu trưởng | |
7 | Vũ Ngọc Cung | 1982 | CĐ | GVTD-Dạy TD | |
  Tổ 2+3
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Phạm Vương Thảo | 1979 | ĐH | PHT | |
2 | Đỗ Thị Tuyết Nhung | 1969 | CĐ | GVVH – 2C | T2CM |
3 | Nguyễn Thị Thanh Hảo | 1977 | ĐH | GVVH – 2B | |
4 | Phạm Thị Lâm | 1975 | ĐH | GVVH – 3A | TP |
5 | Trần Thị Thùy | 1980 | ĐH | GVVH – 3B | |
6 | Nguyễn Quang Vinh | 1964 | ĐH | GVVH – 3C | |
7 | Trần Thị Phương Thảo | 1980 | ĐH | GVTA | |
 Tổ 4+5.
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Nhiệm vụ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 1976 | CĐ | GVVH – 4A | TTCM |
2 | Phạm Thị Thanh Lịch | 1973 | ĐH | GVVH – 5A | TP |
3 | Vũ Thị Nhung | 1972 | ĐH | GVVH – 5B | |
4 | Nguyễn Thị Thủy | 1972 | ĐH | GVVH – 4B | |
5 | Phùng Thị Thúy Lan | 1967 | ĐH | GVVH -4C | |
6 | Vũ Thị Huyền Tâm | 1988 | ĐH | GVTA | |
7 | Nguyễn Thị Thơm | 1985 | ĐH | GVTin |
 (Ấn định danh sách có 21 thành viên)
 Tag: thcs mầm non thpt mẫu văn đồng bệnh y tế