Kinh Nghiệm Thầu Dự Án Cho Doanh Nghiệp

 I. Công ty dự án là gì
Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư hoặc dự án đầu tư có sử dụng đất.

 II. QUY TRÌNH CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ NHIỀU CHỨC NĂNG CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
tham khảo
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/HoatDongAnh/PhongDKDT_DTLCNDT/Quy%20trinh%20dau%20thau%20%2023%204%2012.pdf

 III. Văn bản pháp luật mà công ty thầu dự án cần biết
Quy định chung
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Đấu thầu
Luật đấu thầu 2013
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục về Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
Luật Kiến trúc 2019
Luật Đấu thầu tiếng Anh: Law on Bidding
Công văn hướng dẫn Luật Đấu thầu
Công văn 4054/BKHĐT-QLĐT năm 2014 thực hiện Luật đấu thầu 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP
Công văn 5186/BKHĐT-QLĐT năm 2014 hướng dẫn thực hiện cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trong giai đoạn chuyển tiếp
Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu
Hướng dẫn về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư:
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (Hiệu lực 15/01/2016)
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng
Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu (Hiệu lực 11/3/2019)
Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT
Thông tư 10/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu
Thông tư 88/2018/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư (Hiệu lực 12/11/2018)
Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia
Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Hiệu lực 01/09/2019)
Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT
Quyết định 17/2019/QĐ-TTg về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu (Hiệu lực 22/05/2019)
Hướng dẫn về hồ sơ mời thầu, dự thầu, chỉ định thầu
Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn
Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp
Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh
Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (Hiệu lực 15/02/2016)
Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
Thông tư 16/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
Quy định về đấu thầu trong các Bộ ngành, lĩnh vực, mặt hàng cụ thể
Quyết định 3405/QĐ-BNN-TC năm 2008 quy định về trình tự, thủ tục đầu tư mua sắm, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản cố định hàng năm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 65/2011/TT-BCA quy định về đấu thầu xây dựng công trình trong Công an nhân dân
Thông tư 57/2016/TT-BCA quy định mua sắm tài sản, hàng hóa trong Công an nhân dân
Quyết định 3001/QĐ-BCA-H41 năm 2017 danh mục tài sản mua sắm tập trung trong Công an nhân dân
Quyết định 393/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế tổ chức thực hiện công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, tuyển chọn tư vấn đối với dự án thuộc Bộ Tài chính sử dụng nguồn tài trợ của Ngân hàng Thế giới
Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương
Quyết định 2468/QĐ-BTC năm 2015 hướng dẫn Quy định của pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trong nội bộ ngành tài chính
Thông tư 190/2015/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
Thông tư 09/2016/TT-BYT về Danh mục thuốc đấu thầu, thuốc đấu thầu tập trung, thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
Thông tư 11/2016/TT-BYT quy định đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập
Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập (Hiệu lực 01/10/2019)
Thông tư 03/2019/TT-BYT về Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp
Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
Nghị định 69/2019/NĐ-CP quy định về việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Nghị định 132/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Quản lý nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (Hiệu lực 15/08/2016)
Thông tư 08/2018/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Quy định về xử lý vi phạm hành chính, tội phạm trong lĩnh vực đấu thầu
Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Bình luận Tội vi phạm quy định về đấu thầu – Điều 222 Bộ Luật hình sự 2015
Văn bản hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, lựa chọn nhà thầu, đấu thầu trong xây dựng
Luật xây dựng 2014 và các quy định về hợp đồng xây dựng, lựa chọn nhà thầu, đấu thầu, mời thầu, chỉ định thầu, quản lý nhà thầu nước ngoài, lựa chọn nhà thầu
Hết hiệu lực: (Cập nhật 11/2019)
Thông tư 21/2010/TT-BKH hướng dẫn về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Quyết định 2666/QĐ-BTC năm 2012 về Quy chế đấu thầu thực hiện mua sắm hàng hoá, dịch vụ tư vấn và lựa chọn nhà thầu xây dựng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Thông tư 09/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Thông tư 15/2010/TT-BKH hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Thông tư 08/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu
Thông tư 04/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
Thông tư 11/2010/TT-BKH hướng dẫn về chào hàng cạnh tranh
Thông tư liên tịch 20/2010-TTLT-BKH-BTC hướng dẫn việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu
Thông tư 17/2010/TT-BKH quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
Quyết định 03/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam kèm theo Quyết định 87/2004/QĐ-TTg
Thông tư 31/2014/TT-BYT Quy định Bảng Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật tại hồ sơ mời thầu mua thuốc
Thông tư 10/2010/TT-BKH quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
Nghị định 155/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn kiểm tra về công tác đấu thầu
Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Thông tư 03/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp
Thông tư 105/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
Thông tư 03/2009/TT-BKH hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất
Quyết định 1410/QĐ-BKH năm 2010 về Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
IV. Từ Vựng Trong Đấu Thầu
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tư.
3. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;
b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
c) Đơn vị mua sắm tập trung;
d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.
4. Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
5. Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư.
7. Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
8. Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.
9. Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều này, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư hoặc dự án đầu tư có sử dụng đất.
11. Dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.
12. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
13. Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
14. Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu.
15. Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu.
16. Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
17. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
18. Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế.
19. Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
20. Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
21. Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng.
22. Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
23. Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).
24. Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ quy định.
25. Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế.
26. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
27. Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tư làm căn cứ để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tư trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
28. Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
29. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
30. Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
31. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
32. Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.
33. Kiến nghị là việc nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu đề nghị xem xét lại kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
34. Người có thẩm quyền là người quyết định phê duyệt dự án hoặc người quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn nhà đầu tư, người có thẩm quyền là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
35. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
36. Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
37. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
38. Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
39. Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế – xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa, thông tin, truyền thông, khoa học – công nghệ, tài nguyên – môi trường, giao thông – vận tải và các lĩnh vực khác theo quy định của Chính phủ. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công.
40. Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là việc kiểm tra, đánh giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định của Luật này.
41. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
42. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
43. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
44. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
45. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình.

 V. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.
VI. Những vấn đề trong việc đấu thầu dự án xây dựng có
vốn đầu tư của nhà nước
Những quy định mang tính bắt buộc trong quá trình đấu thầu vẫn liên tục được nhắc  tới trên thị trường xây dựng là “Công bằng, công khai và trung thực”. Tuy nhiên, thực
tế là có nhiều vấn đề xảy ra khi tiến hành đấu thầu mà các nhà thầu và chủ đầu tư cố
tình tạo ra làm ảnh hưởng đến sự minh bạch trong công tác đấu thầu, đặc biệt là các
dự án đầu tư của Chính phủ. Qua nghiên cứu, tác giả bài viết đã nhận định 4 vấn đề
tồn tại trong công tác đấu thầu công trình do nhà nước đầu tư như sau:
Nội bộ ngầm lựa chọn nhà thầu
Một là chia nhỏ hạng mục công trình, để tránh đấu thầu công khai. Người chịu trách
nhiệm đấu thầu sẽ dựa vào quy định của luật pháp mà chia dự án thành các hạng mục
nhỏ lẻ hoặc chia từng giai đoạn thực hiện gói thầu, làm sao vẫn đảm bảo các hạng mục
đấu thầu là đạt tiêu chuẩn quy định, hợp pháp. Các hạng mục được chia nhỏ có thể là
xây dựng, kết cấu, thi công, hạng mục khác có thể là điện nước, trang trí nội ngoại
thất, thiết bị công trình, lắp đặt trần sàn… Liên quan đến một dự án xây dựng còn có
bộ phận khảo sát, thiết kế, giám sát, tư vấn cũng chỉ thông báo mời thầu ở phạm vi
nhỏ. Những dự án đầu tư theo hình thức BT hoặc BOT rất thu hút doanh nghiệp xây
dựng, chính vì thế quá trình mời thầu và đấu thầu luôn xảy ra vấn đề.
Thứ hai là ngụy tạo hồ sơ giả, tiến hành đấu thầu ngầm. Một số đơn vị phụ trách dự án
hoặc đơn vị chủ quản (Đơn vị mời thầu hợp pháp), căn cứ theo quy định mời thầu, đấu
thầu ngụy tạo hồ sơ ảo, mang tính hình thức nhưng vẫn hợp pháp, trong khi đó nội bộ
đã ngầm lựa chọn đơn vị trúng thầu. Thậm chí có những đơn vị mời thầu chấp nhận
rủi ro, vẫn tiến hành đấu thầu công khai, nhưng bằng hình thức nào đó, dù là nhà thầu
nào trúng thầu sau đó cũng đều “tự nguyện” bỏ cuộc, và nhà thầu được lựa chọn từ
trước đương nhiên vẫn trúng thầu.
Ba là thiết lập ngưỡng hạn chế, cố tình gây khó dễ cho doanh nghiệp. Tùy từng dự án,
và từng địa phương khác nhau mà hồ sơ và yêu cầu về tư cách của đơn vị tham gia
đấu thầu được quy định khác nhau, chính vì thế vì lợi ích nào đó mà đơn vị tổ chức
hoạt động đấu thầu cố tình đưa ra các yêu cầu để hạn chế, hoặc loại bỏ những đơn vị
gây bất lợi cho quá trình tổ chức đấu thầu, thực hiện chính sách phân biệt đối xử,
nhằm can thiệp vào kết quả đấu thầu, thậm chí khi nhà thầu trúng thầu, đơn vị tổ chức
đấu thầu vẫn can thiệp gây áp lực để nhà thầu chính lựa chọn các thầu phụ khác.
Nhà thầu nào cũng mánh khóe
Nhà thầu muốn trúng thầu cần phải có nhiều hành động linh hoạt để được tham gia bỏ
thầu và nhận thầu, để có được hợp đồng, nhiều nhà thầu bất chấp không từ một thủ
đoạn cạnh tranh nào để giành được hợp đồng.
Thứ nhất là hồ sơ năng lực của nhà thầu. Dựa vào năng lực, hồ sơ, các giấy tờ chứng
nhận doanh nghiệp, năng lực cán bộ, công nhân viên, khả năng tài chính… tất cả đều
có thể làm giả để thực hiện mục tiêu gian lận thầu để được trúng thầu; Một số công ty,
doanh nghiệp, để phù hợp với yêu cầu mà đơn vị tổ chức đấu thầu đưa ra, đã không
quản ngại sử dụng các mánh khóe để có được giấy chứng nhận, bằng cấp hoặc giấy
phép kinh doanh đúng tiêu chuẩn quy định.
Thứ hai là hối lộ. Con đường này được nhiều nhà thầu lựa chọn nhất, và cũng là cách
nhanh nhất để được trúng thầu. Từ chủ đầu tư, các chuyên gia đánh giá hồ sơ thầu,
đến người quản lý dự án… đều được chăm sóc tận tình, mọi hoạt động hối lộ đều diễn
ra một cách âm thầm và có quy tắc, chính vì thế rất khó phát hiện được sai trái của
doanh nghiệp khi tham gia đấu thầu.
Thứ ba là liên minh. Các nhà thầu nếu nhận thấy việc đấu thầu trở nên khó khăn sẽ tự
động tìm cách liên minh thông đồng với nhau. Sau khi thống nhất hồ sơ, dù doanh
nghiệp nào trong khối liên minh được chọn thì các doanh nghiệp khác cũng đều được
hưởng lợi, từ vị trí thầu chính cho đến thầu phụ.
Trăm phương ngàn kế tiếp cận dự án
Để có được hợp đồng chính thức, các nhà thầu phải có đầy đủ thông tin về dự án đấu
thầu, nắm bắt được các yêu cầu và đơn vị chủ quản để có được những sự chuẩn bị đầy
đủ và kỹ lưỡng khi tham gia đấu thầu. Chính vì thế, trong giới nhà thầu, luôn có
những quy tắc mà nhà thầu nào cũng phải nắm vững.
Các dự án xây dựng có đầu tư của Chính phủ bao giờ cũng do cơ quan nào đó chịu
trách nhiệm tổ chức đấu thầu, vì thế việc phê duyệt và quyết định đơn vị có thẩm
quyền quyết định đấu thầu đều được các nhà thầu theo dõi sát sao, các mối quan hệ cá
nhân được vận dụng để nắm bắt thông tin và tình hình.
Một số công ty, doanh nghiệp thay đổi tư cách pháp nhân để có được sự hậu thuẫn từ
các thế lực chính trị ngầm. Mặc dù dự án được kiểm soát chặt chẽ, và có nhiều ban
ngành cùng tham gia thẩm định hồ sơ thầu, nhưng vẫn có những kẽ hở mà các doanh
nghiệp nắm bắt được để dễ dàng lọt qua.
Quản lý vụng về
Hệ thống quản lý hồ sơ đấu thầu không thống nhất. Chức năng của các phòng ban,
trách nhiệm của người đứng đầu không rõ ràng, quản lý chồng chéo khó phân trách
nhiệm, tình trạng quản lý hồ sơ thầu vẫn lộn xộn từ trước đến nay, tuy đã có nhiều văn
bản chỉ đạo hướng dẫn từ cấp trên. Tuy nhiên, đối với các dự án xây dựng dù có hay
không có vốn đầu tư của Chính phủ thì vẫn quản lý theo kiểu “phép vua thua lệ làng”.
Trong quá trình xét duyệt hồ sơ thầu, khả năng chuyên môn và năng lực của đội ngũ
đánh giá hồ sơ không được kiểm duyệt chặt chẽ, khó tránh khỏi tình huống nhiều
người bị mua chuộc kết quả đánh giá xếp loại hồ sơ. Hơn nữa dù đấu thầu công khai,
nhưng khâu duyệt hồ sơ thì lại làm bí mật, do đó tính minh bạch và công bằng vẫn
không được đảm bảo.
Hiện nay vẫn chưa có cơ sở pháp lý nào để đánh giá và quản lý một cách tối ưu đối
với kết quả hoạt động mời thầu, trúng thầu. Chính vì thế rất khó để đánh giá kết quả
trúng nhầu có gian lận hay không, không có căn cứ để đều tra, và cũng không có
chứng cứ để chứng minh trong quá trình mời thầu, đấu thầu có hành động phi pháp
diễn ra. Cho nên, dù biết chắc trong quá trình đấu thầu, kết quả đấu thầu đã bị can
thiệp, nhưng những nhà quản lý vẫn chưa tìm ra được cách giải quyết, và các nhà thầu
thì vẫn tiếp tục dùng mọi thủ đoạn để có được hợp đồng
Tag: alibaba xanh tnhh tirol choco hi knit hải thái dương hưng thịnh ốc sài gòn phú nhuận 577 song bách laguna (việt nam) vina cell technology cofico lốp advance caric đại phúc kiều tầm tay ma anh nền đông hòa bắc hà rạch chiếc cát tường cao su cổ thơ vinamilk miền khôi dược du lịch dha trùng sơn kim hoàng lừa đảo huy huỳnh hiệp quân đô tràm cp oanh khang đình khiêm khu trắng kenton thắng may thương mại tương lai mơ tân phong phẩn oic quận plus one sports phước thép đà q12 siêu sông seas sapphire tecco vàng hld (htp) a b biển á châu chống ngập lộc 1102 thiên ánh đttm mst htd mễ sampo vina/dự mtv mã thuế sắt đức vnp mẹ sang techcomdeveloper chg án-vinacomin đoàn vườn lài & hồng huế nẵng emerald bđs đốc thiệu cmaxx tnp dầu khí pve vpm beta bà trưng