Thành Lập Công Ty Thực Phẩm

 Bạn đang muốn thành lập mới công ty Thực Phẩm. Nhưng chưa biết điều kiện để thành lập công ty Thực Phẩm mới cần những gì ? Có nên và khi nào thì nên thành lập công ty Thực Phẩm ?

 Hãy cùng dvdn247 tìm hiểu về ngành nghề Thực Phẩm

 Công ty Thực Phẩm trực thuộc mã ngành của ngành cấp 1:

 C : CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

 Mã ngành nghề của công ty Thực Phẩm

 10 – Sản xuất, chế biến thực phẩm

 101 – 1010 – Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

 10101 – Giết mổ gia súc, gia cầm

 10102 – Chế biến và bảo quản thịt

 10109 – Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt

 102 – 1020 – Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản

 10201 – Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh

 10202 – Chế biến và bảo quản thủy sản khô

 10203 – Chế biến và bảo quản nước mắm

 10209 – Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản

 103 – 1030 – Chế biến và bảo quản rau quả

 10301 – Sản xuất nước ép từ rau quả

 10309 – Chế biến và bảo quản rau quả khác

 104 – 1040 – Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

 10401 – Sản xuất dầu, mỡ động vật

 10402 – Sản xuất dầu, bơ thực vật

 105 – 1050 – 10500 – Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

 106 – Xay xát và sản xuất bột

 1061 – Xay xát và sản xuất bột thô

 10611 – Xay xát

 10612 – Sản xuất bột thô

 1062 – 10620 – Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

 107 – Sản xuất thực phẩm khác

 1071 – 10710 – Sản xuất các loại bánh từ bột

 1072 – 10720 – Sản xuất đường

 1073 – 10730 – Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo

 1074 – 10740 – Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự

 1075 – Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

 10751 – Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt

 10752 – Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản

 10759 – Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác

 1076 – 10760 – Sản xuất chè

 1077 – 10770 – Sản xuất cà phê

 1079 – 10790 – Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

 108 – 1080 – 10800 – Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản

 Quy trình dịch vụ thành lập công ty Thực Phẩm

 + Tư vấn thủ tục xin thành lập doanh nghiệp Thực Phẩm

 + Tư vấn cách thức thành lập công ty Thực Phẩm như thế nào

 + Tư vấn quy định về vốn điều lệ thành lập công ty Thực Phẩm

 + Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để đăng ký thành lập công ty Thực Phẩm

 + Tư vấn những yêu cầu khi thành lập công ty Thực Phẩm

 + Thực hiện xử lý pháp lý và hoàn thiện mẫu hồ sơ thành lập công ty Thực Phẩm mới

 Tư vấn và gợi ý lựa chọn loại hình doanh nghiệp Thực Phẩm

 + Công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên – TNHH 1 TV

 + Công ty cổ phần – CP

 + Công ty hợp danh

 + Công ty tư nhân – Công ty có vốn đầu tư nước ngoài – 100 vốn nước ngoài …

 Tại sao nên lựa chọn dịch vụ mở công ty Thực Phẩm của chúng tôi:

 + Kinh nghiệm đã thực hiện đăng ký giấy phép cho danh sách nhiều loại hình và ngành nghề công ty bao gồm cả Thực Phẩm

 + Quy trình thành lập công ty Thực Phẩm đạt tiêu chuẩn

 + Chi phí thành lập doanh nghiệp Thực Phẩm giá rẻ

 Bạn đang có bản kế hoạch, dự án hay đề án thành lập doanh nghiệp Thực Phẩm hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Thực Phẩm uy tín chất lượng.

 0934562586

 NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH Thực Phẩm

 10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

 Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp, các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất dầu).

 Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.

 Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,… nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

 Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).

 101 – 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

 Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.

 Loại trừ:

 – Chế biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt);

 – Chế biến súp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

 – Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

 – Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).

 10101: Giết mổ gia súc, gia cầm

 – Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà…

 Nhóm này cũng gồm:

 – Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;

 10102: Chế biến và bảo quản thịt

 – Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con;

 – Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng pha miếng;

 – Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng.

 – Hoạt động chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;

 – Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú;

 – Chế biến mỡ động vật;

 – Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;

 – Sản xuất lông vũ.

 10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;

 – Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích, pate, thịt dăm bông.

 102 – 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

 Nhóm này gồm:

 – Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói…

 – Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm trứng cá muối…

 – Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;

 – Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;

 – Chế biến rong biển.

 Loại trừ:

 – Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

 – Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);

 – Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản);

 – Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

 10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh:

 Nhóm này gồm:

 – Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh;

 – Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.

 10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô:

 Nhóm này gồm:

 – Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;

 – Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.

 10203: Chế biến và bảo quản nước mắm:

 Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.

 10209: Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản

 Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.

 103 – 1030: Chế biến và bảo quản rau quả

 10301: Sản xuất nước ép từ rau quả

 Nhóm này gồm:

 Sản xuất nước ép không cô đặc từ các loại rau và quả, không lên men và không chứa cồn.

 – Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.

 10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác

 Nhóm này gồm:

 – Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;

 – Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,…

 – Chế biến thức ăn từ rau quả;

 – Chế biến mứt rau quả;

 – Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước (thạch hoa quả);

 – Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;

 – Rang các loại hạt;

 – Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Bóc vỏ khoai tây;

 – Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ đậu phộng;

 – Sản xuất giá sống;

 – Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi;

 – Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.

 Loại trừ:

 – Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);

 – Bảo quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo);

 – Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác);

 – Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

 104 – 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

 Nhóm này gồm:

 – Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật thô và tinh luyện.

 Loại trừ:

 – Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

 – Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

 – Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

 – Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

 10401: Sản xuất dầu, mỡ động vật

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác (gia cầm);

 Nhóm này cũng gồm:

 – Sản xuất dầu và dầu động vật không ăn được;

 – Chiết xuất dầu cá và cá heo.

 – Sản xuất mỡ ăn tổng hợp.

 10402: Sản xuất dầu, bơ thực vật:

 – Thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh…

 – Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu;

 – Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu ôliu, dầu đậu nành…

 – Chế biến dầu thực vật: Luộc, khử nước, hiđrô hoá…

 – Sản xuất bơ thực vật;

 – Sản xuất chất phết bánh từ dầu thực vật;

 Nhóm này cũng gồm:

 – Sản xuất khô dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.

 105 – 1050 -10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

 Nhóm này gồm:

 – Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc đã xử lý đun nóng;

 – Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;

 – Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;

 – Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường;

 – Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;

 – Sản xuất bơ;

 – Sản xuất sữa chua;

 – Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;

 – Sản xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại);

 – Sản xuất casein hoặc lactose;

 – Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây.

 Loại trừ:

 – Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò);

 – Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa…) được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê, cừu);

 – Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

 – Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).

 106: Xay xát và sản xuất bột

 Nhóm này gồm:

 – Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này.

 Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô ướt và rau quả sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột.

 1061: Xay xát và sản xuất bột thô

 10611: Xay xát

 Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.

 10612: Sản xuất bột thô

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất bột thô: Sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác;

 – Sản xuất bột gạo;

 – Xay rau: Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;

 – Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;

 – Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.

 Loại trừ:

 – Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

 – Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

 1062 – 10620: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô…

 – Sản xuất bột ngô ướt;

 – Sản xuất đường glucô, mật ong nhân tạo, inulin…

 – Sản xuất glutein;

 – Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của sắn;

 – Sản xuất dầu ngô.

 Loại trừ:

 – Sản xuất đường lactose (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

 – Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

 107: Sản xuất thực phẩm khác

 Nhóm này gồm: Sản xuất các loại thực phẩm khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành này.

 Cụ thể:

 Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.

 1071 – 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột

 Nhóm này gồm:

 Sản xuất các loại bánh từ bột như:

 – Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh tươi;

 – Sản xuất bánh mỳ dạng ổ bánh mỳ;

 – Sản xuất bánh nướng, bánh ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả…

 – Sản xuất bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác;

 – Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh bao, bánh ròn, bánh quy cây…) mặn hoặc ngọt;

 – Sản xuất bánh bắp;

 – Sản xuất bánh phồng tôm;

 – Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế…

 Loại trừ:

 – Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự);

 – Sản xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

 – Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).

 1072 – 10720: Sản xuất đường

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất đường (sucrose), mật mía, đường củ cải và đường khác từ các cây khác có đường. Tinh lọc đường thô thành đường tinh luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước tinh lọc được làm từ đường mía hoặc đường từ các cây khác có đường như đường củ cải, đường từ cây thích, đường từ cây thốt nốt;

 – Sản xuất đường dạng lỏng;

 – Sản xuất mật đường;

 Loại trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

 1073 – 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ ca cao;

 – Sản xuất sôcôla và kẹo sôcôla;

 – Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sôcôla trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;

 – Sản xuất kẹo gôm;

 – Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ phận của cây;

 – Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.

 Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

 1074 – 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;

 – Sản xuất bột mỳ (nấu với thịt);

 – Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói;

 Loại trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu).

 1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

 Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.

 Loại trừ:

 – Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

 – Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);

 – Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).

 10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);

 10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);

 10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác

 – Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);

 – Sản xuất món ăn từ rau;

 – Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.

 1076- 10760: Sản xuất chè:

 Nhóm này gồm:

 – Trộn chè và chất phụ gia;

 – Sản xuất chiết xuất và chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm;

 1077- 10770: Sản xuất cà phê:

 – Rang và lọc chất caphêin cà phê;

 – Sản xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;

 – Sản xuất các chất thay thế cà phê;

 1079 – 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất súp và nước xuýt;

 – Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn;

 – Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt;

 – Sản xuất dấm;

 – Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo;

 – Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.

 Nhóm này cũng gồm:

 – Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã);

 – Sản xuất men bia;

 – Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;

 – Sản xuất sữa tách bơ và bơ;

 – Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;

 – Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt;

 – Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo;

 – Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến;

 – Sản xuất thực phẩm chức năng.

 Loại trừ:

 – Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm);

 – Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

 – Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).

 – Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);

 – Sản xuất sản phẩm thực vật cho mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).

 108 – 1080 -10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

 Nhóm này gồm:

 – Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v…

 – Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;

 – Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại.

 Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.

 Loại trừ:

 – Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);

 – Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật);

 – Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật), bã của hạt xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).