Giá điện kinh doanh
 Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương về Điều chỉnh giá bán điện, giá bán điện cho mục đích kinh doanh ở cấp điện áp dưới 6 kV được quy định như sau:
 1. Giờ bình thường: 2.666 đồng/kWh;
 2. Giờ cao điểm: 4.587 đồng/kWh;
 3. Giờ thấp điểm: 1.622 đồng/kWh;
 Giá điện 3 pha kinh doanh
 a) Các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
 (đồng/kWh) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
 Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
 b) Khối hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
 (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
 c) Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
 (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
 d) Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
 (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
 Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
 – Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
 – Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
 Giá điện kinh doanh nhà trọ
 1. Về việc ký hợp đồng mua bán điện tại địa chỉ thuê nhà:
 Theo điểm a khoản 4 Điều 10 Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-BCT ngày 16/10/2018 do Bộ Công Thương ban hành (hợp nhất Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 25/2018/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện):
 “Tại mỗi địa chỉ nhà cho thuê, Bên bán điện chỉ ký một hợp đồng mua bán điện duy nhất. Chủ nhà cho thuê có trách nhiệm xuất trình sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn của người thuê nhà”.
  Vì vậy, Điện lực sẽ chỉ thực hiện ký một hợp đồng mua bán điện tại một địa chỉ nhà cho thuê của Quý khách.
 2. Về việc áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3 cho toàn bộ sản lượng đo đếm tại công tơ:
 Theo điểm c khoản 4 Điều 10 Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-BCT ngày 16/10/2018 do Bộ Công Thương ban hành:
 “Trường hợp cho sinh viên và người lao động thuê nhà (bên thuê nhà không phải là một hộ gia đình):
 – Đối với trường hợp bên thuê nhà có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (có cam kết thanh toán tiền điện của chủ nhà);
 – Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
 – Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt, cụ thể: 01 người được tính là 1/4 định mức, 02 người được tính là 1/2 định mức, 03 người được tính là 3/4 định mức, 04 người được tính là 1 định mức. Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo cho bên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện.
 Bên bán điện có quyền kiểm tra, yêu cầu bên mua điện xuất trình sổ đăng ký tạm trú hàng tháng để xác định số người tính số định mức khi tính toán hóa đơn tiền điện.”
 – Như vậy, theo thông tin Quý khách cung cấp, hiện tại Quý khách có sổ đăng ký tạm trú có công an Phường xác nhận đầy đủ người đang ở, nên theo quy định trên, Điện lực sẽ thực hiện cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt. Nguyên tắc tính này không phân biệt số phòng hay số người sử dụng /phòng mà chỉ căn cứ trên số người sử dụng và được áp dụng cho tất cả các địa điểm thuê nhà thuộc cùng trường hợp.
 – Điện lực chỉ áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ trong trường hợp hợp đồng thuê nhà giữa Quý khách và người thuê nhà có thời hạn dưới 12 tháng và Quý khách không kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện.
 – Cũng theo quy định trên, căn cứ để Điện lực tính số định mức là sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn, vì vậy nếu Quý khách đã có sổ tạm trú theo đúng quy định, Quý khách không bắt buộc phải cung cấp giấy tờ tùy thân của người thuê nhà cho Điện lực. Quý khách vui lòng trao đổi rõ với Điện lực về vấn đề này và liên hệ đến Trung tâm nếu có vướng mắc.
 Nếu cần thêm thông tin tư vấn, xin Quý khách vui lòng liên hệ Trung tâm chăm sóc khách hàng Tổng công ty Điện lực miền Trung theo một trong các kênh sau:
 – Tổng đài 19001909.
 – Website cskh.cpc.vn.
 – Email cskh@cpc.vn.
 – Ứng dụng EVNCPC CSKH.
 Điện kinh doanh và điện sinh hoạt cái nào rẻ hơn
 Căn cứ Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 16/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 29/5/2014 về Giá bán điện.
 1.Nếu chủ hộ (Người cho thuê nhà) đứng tên hóa đơn tiền điện để mua điện cho các nhà thuê trọ để ở sinh hoạt và một phần cho kinh doanh, sản xuất thì giá điện được tính giá sinh hoạt 100% sản lượng.
 2.Các hộ thuê nhà tự đứng tên mua điện riêng, nếu mua điện cho mục đích sinh hoạt có một phần điện sử dụng cho sản xuất kinh doanh cũng được áp giá sinh hoạt 100%, nếu mua điện cho mục đích ngoài sinh hoạt được áp giá theo mục đích sử dụng điện.
 theo cách tính của điện sinh hoạt thì sẽ tăng giá theo bậc thang tức. còn điện kinh doanh nó chỉ có 1 bậc giá. Nếu bạn làm nét nhìu máy ( xi bơ ) 1xx máy thì nên xài điện kinh doanh còn nét cỏ chỉ có xx máy thì điện sinh hoạt lợi hơn vì có xài maxx thì số giá phải trả chỉ = điện kinh doanh.
 tag: 2019 bảng tử đồ mở cửa nước nay xe đạp lãi cũ dịch vụ ba nhuận so sánh đình cá thể qua mạng cổng thiết bị dân biểu nghiệm phép trò chơi lạnh 2017 bao