Giới thiệu về đại học kinh tế luật
 Trường Đại học Kinh tế – Luật được thành lập theo Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 24/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường Đại học Kinh tế – Luật là Khoa Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM), được thành lập theo quyết định số 441/QĐ-ĐHQG-TCCB ngày 06/11/2000 của Giám đốc ĐHQG-HCM. Việc thành lập Trường Đại học Kinh tế – Luật có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển ĐHQG-HCM thành trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến, làm nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế.
 Trong giai đoạn đầu xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế – Luật đứng trước rất nhiều khó khăn, đặc biệt là khó khăn về đội ngũ cán bộ giảng dạy và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, chỉ có 12 cán bộ viên chức. Dưới sự chỉ đạo của Đảng ủy và Ban Giám đốc ĐHQG-HCM, sự chung sức đồng lòng của tập thể cán bộ, giảng viên, viên chức, Trường đã từng bước khắc phục khó khăn, đi vào ổn định và không ngừng phát triển.
 Đến nay, Trường đã xây dựng được đội ngũ cán bộ, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, trong đó có một số chuyên gia đầu ngành có uy tín, đáp ứng được yêu cầu đào tạo và nghiên cứu theo hướng chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế, luật và quản lý. Đồng thời với việc xây dựng đội ngũ, cơ cấu tổ chức của Trường ngày càng được mở rộng và hoàn thiện. Tính đến ngày 30/10/2014, tổng số cán bộ, viên chức và nhân viên của Trường là 349: trong đó có 227 giảng viên và 122 chuyên viên, nhân viên. Đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học chiếm gần 90%, trong đó có 1 giáo sư, 10 phó giáo sư, 56 tiến sĩ, 143 thạc sĩ; hơn 45% (chủ yếu là cán bộ trẻ) được đào tạo sau đại học ở nước ngoài; 25% cán bộ có khả năng giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh, tiếng Pháp, tham gia giảng dạy trong các chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
 Hoạt động đào tạo không ngừng phát triển, Trường đang đào tạo 15 chương trình giáo dục ở trình độ đại học, 8 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, 4 chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ, gần 6.500 sinh viên hệ chính quy, gần 900 học viên cao học và hơn 80 nghiên cứu sinh. Để nâng cao chất lượng đào tạo khi quy mô đào tạo không ngừng tăng lên, bên cạnh việc đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, Trường đã thực hiện nhiều biện pháp đổi mới công tác quản lý đào tạo, thực hiện nghiêm túc quy chế, kỷ cương giảng dạy và học tập, đặc biệt công tác đảm bảo chất lượng được chú trọng. Trường đã tích cực triển khai các hoạt động đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên theo từng học kỳ, công tác đánh giá chất lượng giáo dục đại học theo những tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng chung của khu vực ASEAN (ASEAN University Network – Quality Assurance, viết tắt là AUN-QA) và cơ sở đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã góp phần quan trọng cho Trường có những cải tiến nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, đạt được các mục tiêu chiến lược của Nhà trường.
 Trường Đại học Kinh tế – Luật
 – Số 669 Đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
 – Điện thoại: (028) 3 7244 555 – Fax: (028) 37244 500
 – Hỗ trợ tuyển sinh: (028) 37244 550
+ Email hỗ trợ tuyển sinh: tuvantuyensinh@uel.edu.vn |
+ Email thông tin chung: info@uel.edu.vn |
+ Email hỗ trợ kỹ thuật: cntt@uel.edu.vn |
Điểm chuẩn đại học kinh tế luật 2019
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | A00, A01, D01 | 23.75 | |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.9 | |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | A00, A01, D01 | 23 | |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22 | |
5 | 7310101_403_BT | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) * | A00, A01, D01 | 21 | |
6 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | A00, A01, D01 | 25.7 | |
7 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 25.2 | |
8 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | A00, A01, D01 | 22.1 | |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 24.95 | |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 | |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 23 | |
12 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | A00, A01, D01 | 22.85 | |
13 | 7340115_410 | Marketing | A00, A01, D01 | 25 | |
14 | 7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 | |
15 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 25.5 | |
16 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.65 | |
17 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 24.5 | |
18 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 24.65 | |
19 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.85 | |
20 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 23.65 | |
21 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23 | |
22 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 21.65 | |
23 | 7340201_404_BT | Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) * | A00, A01, D01 | 21.65 | |
24 | 7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.55 | |
25 | 7340301_405 | Kế toán | A00, A01, D01 | 24 | |
26 | 7340301_405C | Kế toán (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.05 | |
27 | 7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 21.35 | |
28 | 7340302_409 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | 24.35 | |
29 | 7340302_409C | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 | |
30 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 23.35 | |
31 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.85 | |
32 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | A00, A01, D01 | 22.25 | |
33 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.35 | |
34 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | A00, A01, D01 | 22.25 | |
35 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.8 | |
36 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | A00, A01, D01 | 20.4 | |
37 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | A00, A01, D01 | 23.7 | |
38 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.55 | |
39 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | A00, A01, D01 | 24.3 | |
40 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.35 |
Học phí Đại học Kinh tế – Luật năm 2020
- Chương trình đại trà: khoảng 9.800.000 đồng/năm (tương đương trung bình 303.000 đồng/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao: trung bình 27.800.000 đồng/năm
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: trung bình 27.800.000 đồng/năm
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: khoảng 46.300.000 đồng/năm
- Chương trình liên kết quốc tế:
- Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275.000.000 đồng/3,5 năm tại Việt Nam
- Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268.000.000 đồng/3,5 năm tại Việt Nam
Kinh tế luật làm gì
 Sinh viên làm việc tại công ty, doanh nghiệp; công tác tại hệ thống tòa án nhân dân, các trung tâm trọng tài thương mại và các đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý; cử nhân Luật kinh tế cũng có thể theo học các khóa đào tạo nghề luật sư và hành nghề luật,…
 Tag: phí hcm 2018 diem chuan tê hay 2016 mã hà tphcm 2017 kt sài gòn sàn địa huế review hn văn 2 web website dự thảo sửa 2015 đh tvu vai trò clip dh ra bản nào dại đai lực khối dai hoc quả ưu bạ marketing elearning ngoại logo bổ sung mấy danh sách trúng thẳng trang nguyễn tất phương thức cần hình lớp từ xa harvard uel ký xá gồm nôi ha noi www hlu báo cáo tốt nghiệp kiện sắp tới qua trưởng vass tôn thắng phòng sơ triệu kiểm d bổng 2012 pdf phi tục a 13 phạm ngôn ngữ lang khoản nguyện vọng link em điều duy tân đăng so sánh nghị dẫn e learning chủ 61 c