Bài tập phản ứng oxi hóa khử

 Phản ứng oxi hóa khử là gì

Phản ứng oxy hóa khử hay dưỡng hóa bao gồm tất cả các phản ứng hóa học trong đó các nguyên tử có trạng thái oxy hóa thay đổi, phản ứng oxy hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Có quá trình oxy hóa khử đơn giản, chẳng hạn như quá trình oxy hóa của cacbon tạo ra khí cacbon dioxit (CO2) hay sự khử cacbon bằng hydro sinh ra khí mêtan (CH4), hoặc cũng có thể là một quá trình phức tạp như việc oxy hóa glucoza (C6H12O6) trong cơ thể người thông qua một loạt quá trình phức tạp di chuyển các điện tử.
Thuật ngữ “oxy hóa khử” xuất phát từ hai khái niệm liên quan đến việc di chuyển các điện tử: sự khử và sự oxy hóa[1]. Nó có thể được giải thích một cách đơn giản như sau:
Quá trình oxy hóa là sự mất đi các điện tử hoặc sự tăng trạng thái oxy hóa gây ra bởi một phân tử, nguyên tử, hoặc ion.
Quá trình khử là sự tăng thêm các điện tử hoặc sự giảm trạng thái oxy hóa gây ra bởi một phân tử, nguyên tử, hoặc ion.
Chất oxy hóa
Chất có khả năng oxy hóa các chất khác (làm cho chúng mất các điện tử) được gọi là chất oxy hóa. Các chất này loại bỏ các điện tử của một chất khác, nên được gọi là “khử”.
Chất oxy hóa thường là các chất hóa học có trạng thái oxy hóa cao (ví dụ như H
2O
2, MnO−
4, CrO
3, Cr
2O2−
7, OsO
4 , NO−
3, SO2−
4, ) hay chứa các nguyên tố có độ âm điện cao (như O2, F2, Cl2, Br2) nên dễ lấy được các điện tử bằng cách oxy hóa chất khác.
Chất khử
Chất có khả năng khử chất khác (làm cho chúng nhận các điện tử) được gọi là chất khử. Chúng chuyển điện tử cho một chất khác, và do đó tự nó bị oxy hóa.
Chất khử trong hóa học rất đa dạng. Những nguyên tố kim loại điện dương như liti, natri, magiê, stronti, kẽm, nhôm… là những tác nhân khử tốt. Các kim loại này cho đi điện tử một cách dễ dàng. Các chất chuyển hydrit như NaBH4 và LiAlH4 được sử dụng rộng rãi trong hóa học hữu cơ[2][3], chủ yếu trong việc khử các hợp chất cacbonyl để tạo ra rượu. Một phương pháp khử khác kết hợp việc sử dụng khí hydro (H2) với những chất xúc tác paladi, bạch kim hoặc niken. Việc khử dùng xúc tác được sử dụng chủ yếu trong việc khử liên kết đôi hoặc ba nguyên tử cacbon.

 Cân bằng phản ứng oxi hóa khử

 1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố

 Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.

 Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 –> P2O5

 Ta viết: P + O –> P2O5

 Để tạo thành 1 phân tử P2Ocần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:

 2P + 5O –> P2O5

 Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2Ocũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.

 Do đó: 4P + 5O2 –> 2P2O5

 2. Phương pháp hóa trị tác dụng

 Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.

 Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:

 + Xác định hóa trị tác dụng:

 II – I       III – II              II-II         III – I

 BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> BaSO4 + FeCl3

 Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:

 II – I – III – II – II – II – III – I

 Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:

 BSCNN(1, 2, 3) = 6

 + Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:

 6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6

 Thay vào phản ứng:

 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> 3BaSO4 + 2FeCl3

 Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.

 3. Phương pháp dùng hệ số phân số

 Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.

 Ví dụ: P + O2 –> P2O5

 

 + Đặt hệ số để cân bằng: 2P + 5/2O2 –> P2O5

 + Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2.

 2.2P + 2.5/2O2 –> 2P2O5

 hay 4P + 5O–> 2P2O5

 4. Phương pháp “chẵn – lẻ”

 Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.

 Ví dụ: FeS2 + O2 –> Fe2O3 + SO2

 Ở vế trái số nguyên tử O2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SOoxi là chẵn nhưng trong Fe2O3 oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại.

 2Fe2O3 –> 4FeS–> 8SO2 + 11O2

 Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:

 4FeS2 + 11O–> 2Fe2O+ 8SO2

 5. Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất

 Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.

 Ví dụ: Cu + HNO3 –>Cu(NO3)2 + NO + H2O

 Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO3 là 24 /3 = 8

 Ta có 8HNO3 –> 4H2O + 2NO (Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn)

 3Cu(NO3)2 –> 3Cu

 Vậy phản ứng cân bằng là:

 3Cu + 8HNO3 –> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

 6. Phương pháp cân bằng electron

 Cân bằng qua ba bước:

 a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.

 b. Lập thăng bằng electron.

 c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.

 Ví dụ. Cân bằng phản ứng:

 FeS + HNO3 –> Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O

 a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

 Fe+2 –> Fe+3

 S-2 –> S+6

 N+5 –> N+1

 (Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)

 b. Lập thăng bằng electron:

 Fe+2 –> Fe+3 + 1e

 S-2 –> S+6 + 8e

 FeS –> Fe+3 + S+6 + 9e

 2N+5 + 8e –> 2N+1

 –> Có 8FeS và 9N2O.

 c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

 8FeS + 42HNO3 –> 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O

 Ví dụ 2. Phản ứng trong dung dịch bazo:

 NaCrO+ Br2 + NaOH –> Na2CrO4 + NaBr

 CrO2 + 4OH –> CrO42- + 2H2O + 3e

 Br2 + 2e –> 2Br

 Phương trình ion:

 2CrO2 + 8OH + 3Br2 –> 2CrO42- + 6Br– + 4H2O

 Phương trình phản ứng phân tử:

 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH –> 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

 Ví dụ 3. Phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:

 KMnO4 + K2SO3 + H2O –> MnO2 + K2SO4

 MnO4– + 3e + 2H2O –> MnO2 + 4OH

 SO32- + H2O –> SO42- + 2H+ + 2e

 Phương trình ion:

 2MnO4 + H2O + 3SO32- –> 2MnO2 + 2OH + 3SO42-

 Phương trình phản ứng phân tử:

 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O –> 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

 7. Phương pháp cân bằng đại số

 Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hoá học, ta coi hệ số là các ẩn số và kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn khối lượng để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số. Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hoá học.

 Ví dụ: Cân bằng phản ứng:

 Cu + HNO3 –> Cu(NO3)2 + NO + H2O

 Kí hiều các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta thu được:

 aCu + bHNO3 –> cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

 + Xét số nguyên tử Cu: a = c (1)

 + Xét số nguyên tử H: b = 2e (2)

 + Xét số nguyên tử N: b = 2c + d (3)

 + Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)

 Ta được hệ phương trình 5 ẩn và giải như sau:

 Rút e = b/2 từ phương trình (2) và d = b – 2c từ phương trình (3) và thay vào phương trình (4):

 3b = 6c + b – 2c + b/2

 => b = 8c/3

 Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4

 Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:

 3Cu + 8HNO3 –> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

 Ở ví dụ trên trong phương trình hoá học có 5 chất (Cu, HNO3, Cu(NO3)2, NO, H2O) và 4 nguyên tố (Cu, H, N, O) khi lập hệ phương trình đại số để cân bằng ta được một hệ 4 phương trình với 5 ẩn số. Hay nói một cách tổng quát, ta có n ẩn số và n – 1 phương trình.

 Như vậy khi lập một hệ phương trình đại số để cân bằng một phương trình hoá học, nếu có bao nhiêu chất trong phương trình hoá học thì có bấy nhiêu ẩn số và nếu có bao nhiêu nguyên tố tạo nên các hợp chất đó thì có bấy nhiêu phương trình.

 Bài tập phản ứng oxi hóa khử

I. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử
1. Phương pháp
Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng  số electron nhận
Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.
Bước 2. Lập thăng bằng electron.
Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.
Lưu ý:
– Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.
– Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu…
– Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:
+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.
* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:
– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.
– Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:
CrS + bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu
Hướng dẫn:
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Cr+2 → Cr+3
S-2 → S0
N+5 → N+4
Bước 2. Lập thăng bằng electron:
Cr+2 → Cr+3 + 1e
S-2 → S0 + 2e
CrS → Cr+3 + S+0 + 3e
2N+5 + 1e → N+4
→ Có 1CrS và 3N3-120.
Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng:
CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3Nbai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + S + 3bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khuO
Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:
NaCrbai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr
Hướng dẫn:
bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu+ 4OH- → bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + 2H2O + 3e
Br2 + 2e → 2Br-
Phương trình ion:
2bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu+ 8OH- + 3Br2 → 2CrO2-4 + 6Br- + 4H2O
Phương trình phản ứng phân tử:
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khuO tham gia:
KMnO4 + H2O + K2SO3  → MnO2 + K2SO4
Hướng dẫn:
bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-
bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + H2O → bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + 2H+ + 2e
Phương trình ion:
2bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + H2O + 3bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu → 2MnO2 + 2OH- + 39-78
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giải
Phần bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử bao gồm 5 câu hỏi có đáp án chi tiết thuộc các dạng khác nhau và 3 câu hỏi học sinh tự làm.
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong hầu hết các dạng bài tập THPT và dàn trải xuyên suốt trong hầu hết các câu hỏi bài tập trong các đề thi Hóa học THPT. Vì vậy, các câu hỏi minh họa sau đây sẽ giúp học sinh dễ hình dung và nắm vứng các kĩ năng giải bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
1. Đề bài bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu)2 + H2O. Cho biết hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu?
A. 5; 2                          B. 6; 2                         C. 6; 1                            D. 8; 3
Câu 2. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH
Hãy cho biết tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là đáp án nào dưới đây?
A. 4:3                           B. 3:4                        C. 3:2                          D. 2:3
Câu 3. Cân bằng phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu)3 + NO + H2O
Câu 4. Cân bằng phản ứng:
As2S3 + HNO3 + H2O → H3Asbai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu+ NO + H2SO4
Câu 5. Cân bằng phản ứng:
FexOy + HNO3 → Fe(bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu)3 + NO + H2O
2. Đáp án
Câu 1:  đáp án C
Bài-tập-cân-bằng-phản-ứng-oxi-hóa-khử
Câu 2: Đáp án C
Bài-tập-cân-bằng-phản-ứng-oxi-hóa-khử
Câu 3:
Bài-tập-cân-bằng-phản-ứng-oxi-hóa-khử
Câu 4:
Bài-tập-cân-bằng-phản-ứng-oxi-hóa-khử
Câu 5:
Bài-tập-cân-bằng-phản-ứng-oxi-hóa-khử
3. Bài tập tự làm
Câu 1. Hãy cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu)3 + K2SO4 + H2O
Câu 2. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:
Sbai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + KMnO4 + bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khuO → K2bai-tap-can-bang-phan-ung-oxi-hoa-khu + …Chọn đáp án đúng nhất
A. 2                   B. 5                     C. 7                   D. 10
Câu 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:
tag: õi khó nhanh nhat chuyên chuẩn pemanganat trắc violet thực ôxi iod thí xảy