Bút toán là gì
 Bút toán là một thuật ngữ kế toán ghi nhận giao dịch vào sổ kế toán. Một bút toán có thể gồm nhiều hạng mục mà mỗi hạng mục có thể là một định khoản nợ hoặc định khoản có. Tổng giá trị định khoản nợ phải bằng tổng giá trị định khoản có, nếu không thì bút toán sẽ được coi là không “cân”. Các bút toán có thể ghi nhận các hạng mục duy nhất hoặc các hạng mục lặp đi lặp lại như khấu hao tài sản cố định hay khấu hao vốn.
 Bút toán tiếng anh là gì
 Entry
 Bút toán kết chuyển
 Bút toán kết chuyển cuối kỳ (tháng, quý, năm) chính là những bút toán để kết chuyển các loại tài khoản 5,6,7,8 sang các tài khoản loại 9 để xác định thu nhập ròng của doanh nghiệp, thông qua đó đưa ra kết luận chuẩn xác nhất về TNDN phải nộp kèm theo lợi nhuận sau thuế thu được là bao nhiêu nữa.
 Bút toán điều chỉnh
 Bút toán điều chỉnh là một quá trình điều chỉnh vào cuối mỗi kỳ kế toán cần được thực hiện nhằm bảo đảm xác định và đo lường đầy đủ doanh thu, chi phí và chuẩn bị cho các tài khoản sẵn sàng cho báo cáo tài chính
 Bút toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm
 Bút toán khấu hao tài sản cố định
 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
– Trên thực tế kế toán thường sử dụng phương pháp khấu hao này để tính giá trị hao mòn tài sản cố định đưa vào chi phí
 + Giá trị khấu hao hàng tháng = Nguyên giá TSCĐ/ Thời gian trích khấu hao
 Trong đó:
 + Thời gian trích khấu hao được quy đổi ra tháng không được tính theo năm và được quy định theo phụ lục I thông tư 45/2013. Tuy nhiên ở phụ lục này quy định thời gian tối thiểu và thời gian tối đa. Do đó kế toán cần căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp để chọn mức thời gian phù hợp cho việc trích tài sản cố định. Nếu doanh nghiệp đang lãi kế toán nên trích khấu hao nhanh và ngược lại.
 – Ngày bắt đầu tính khấu hao thông thường là ngày đầu của tháng sau đối với những tài sản đưa vào sử dụng ngay. Để làm cho giá trị khấu hao được làm tròn tháng.
 – Ví dụ1: Ngày 06/11/2014 Công ty A mua một xe ô tô tải dùng cho công trình xây dựng có giá trị 600.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp
 Giá trị khấu hao TSCĐ này ở mức tối thiểu là 6 năm = 600.000.000/ 72 tháng = 8.333.333đ/ tháng
 Vậy số tiền 8.333.333đ sẽ được trích khấu hao tính vào chi phí từ ngày 01/12/2014.
 3. Cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 – Mua tài sản cố định chưa thanh toán cho nhà cung cấp
 Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế GTGT
 Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT của tài sản cố đinh
  Có TK 331: Phải trả cho nhà cung cấp
 – Trích khấu hao tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp( nếu như tài sản này dùng cho bộ phận quản lý)
 Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên
  Có TK 214: Khấu hao TSCĐ tăng lên
 – Trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất ( nếu như tài sản này dùng để phục vụ cho sản xuất sản phẩm hoặc thi công công trình xây dưng)
 + Theo quyết định 48
 Nợ TK 1544: Chi phí trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 48
  Có TK 214:
 + Theo quyết định 15
 Nợ TK 6274
  Có TK 214
 – Ví dụ 2: Kế toán hạch toán khấu hao tài sản mua ô tô ở ví dụ 1 bắt đầu từ 1/12/2014, biết doanh nghiệp áp dụng theo quyết định 48.
 Nợ TK 6422: 8.333.333
  Có TK 214: 8.333.333
 Chúng ta hiểu rằng đến ngày 01/01/2015 giá trị tài sản cố định = 600.000.000 – 8.333.333 = 591.666.667
 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
 1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng ( căn cứ vào bảng lương )
 Tính tiền lương phải trả CBCNV
 Nợ TK 6411 Tổng lương của bộ phận bán hàng
 Nợ TK 6422 Tổng lương của bộ phận quản lý
  Có TK 334 Tổng lương phải trả cho CNV
 Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào chi phí ( Trích BHTN với điều kiện doanh nghiệp có trên 10 lao động )
 ADS
 · Bộ phận bán hàng:
 Nợ TK 6421 Tổng số trích cho bộ phận bán hàng
  Có TK 3383 Lương CB x 17,5%
  Có TK 3384 Lương CB x 3%
  Có TK 3386 Lương CN x 1%
 · Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
 Nợ TK 6422 Tổng số trích cho bộ phận quản lý
  Có TK 3383 Lương CB x 17,5%
  Có TK 3384 Lương CB x 3%
  Có TK 3386 Lương CN x 1%
 Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào lương của cán bộ công nhân viên
 Nợ TK 334 Tổng số trích cho bộ phận quản lý
  Có TK 3383 Lương CB x 8%
  Có TK 3384 Lương CB x 1,5%
  Có TK 3386 Lương CN x 1%
 Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)
 Nợ TK 334 Tổng số thuế TNCN khấu trừ
  Có TK 3335
 Thanh toán lương cho CBCNV:
 Nợ TK 334 Tổng tiền thnh toán cho CNV, sau khi đã trừ đi các khoản
  Có TK 1111 hoặc 1121
 Thanh toán tiền bảo hiểm:
 Nợ TK 3383 Số tiền đã trích BHXH
 Nợ TK 3384 Số tiền đã trích BHYT
 Nợ TK 3386 Số tiền đã trích BHTN
  Có TK 1111 hoặc 1121 Tổng phải thanh toán
 2. Trích khấu hao tài sản cố định:
 Nợ TK 6411 Số khấu hao kỳ này của bộ phận bán hàng
 Nợ TK 6422 Số khấu hao kỳ này của bộ phận quản lý
  Có TK 2141 Tổng khấu hao đã trích trong kỳ
 3. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn, ngắn hạn ( nếu có)
 Nợ TK 6411 Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận bán hàng
 Nợ TK 6422 Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận quản lý
  Có TK 242 Tổng số đã phân bổ trong kỳ
 tag: misa hiểm xã hội đánh chênh lệch tỷ kho vật liệu kép 133 khóa đảo tồn sai hồi tố giảm dụ môn bài đỏ làm fast lập dự phòng 2017 khai tạm ứng tự nhượng góp ngày chiết thương mại