Cách tính giá điện bán lẻ

 a) Các ngành sản xuất

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

 (đồng/kWh)

1.1 Cấp điện áp từ 110 kV trở lên  
  a) Giờ bình thường 1.536
  b) Giờ thấp điểm 970
  c) Giờ cao điểm 2.759
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV  
  a) Giờ bình thường 1.555
  b) Giờ thấp điểm 1.007
  c) Giờ cao điểm 2.871
1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV  
  a) Giờ bình thường 1.611
  b) Giờ thấp điểm 1.044
  c) Giờ cao điểm 2.964
1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV  
  a) Giờ bình thường 1.685
  b) Giờ thấp điểm 1.100
  c) Giờ cao điểm 3.076

 Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.

 b) Khối hành chính, sự nghiệp 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

 (đồng/kWh)

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông  
  Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.659
  Cấp điện áp dưới 6 kV 1.771
2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp  
  Cấp điện áp từ 6 kV trở lên 1.827
  Cấp điện áp dưới 6 kV 1.902

 

 c) Kinh doanh

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

 (đồng/kWh)

1 Cấp điện áp từ 22 kV trở lên  
  a) Giờ bình thường 2.442
  b) Giờ thấp điểm 1.361
  c) Giờ cao điểm 4.251
2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV  
  a) Giờ bình thường 2.629
  b) Giờ thấp điểm 1.547
  c) Giờ cao điểm 4.400
3 Cấp điện áp dưới 6 kV  
  a) Giờ bình thường 2.666
  b) Giờ thấp điểm 1.622
  c) Giờ cao điểm 4.587

 

 d) Sinh hoạt

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

 (đồng/kWh)

1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt  
  Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.678
  Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.734
  Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.014
  Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.536
  Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.834
  Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.461

 Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

 – Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

 – Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

  

  

  

  

  

  

 Tag: tăng 2019 bảng nay biểu cách nước năm 2018 pha mới nhất 2017 evn việt nam dân gia đình hà nội thang hôm tiêu quân quyết tử trọ 2016 bao nhiêu ba báo dđơn cũ thoai htc chung cư trên thế giới lộ trình phòng tphcm 2014 mọi đều lợi tiền trong đồng hồ suất máy lạnh nghệ 8